TS. BS. TRẦN ANH TUẤN
KHOA HÔ HẤP
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
MỤC TIÊU
1. Nêu được cách đánh giá mức độ kiểm soát hen
2. Nêu được nguyên tắc điều trị phòng ngừa hen
3. Nêu được 3 nhóm thuốc phòng ngừa hen chính
và vị trí của nó trong phòng ngừa hen ở trẻ em.
4. Nêu được các chỉ định phòng ngừa hen ở trẻ em
5. Trình bày được cách tiếp cận phòng ngừa hen
theo mức độ nặng và mức độ kiểm soát.
6, Trình bày nguyên tắc tăng bậc, giảm bậc và
ngưng thuốc phòng ngừa hen.
7. Nêu được cách chọn lựa phương pháp khí dung
theo lứa tuổi
1. HEN Ở TRẺ EM
• Bệnh mãn tính thường gặp
nhất ở trẻ em
• Nếu không được quan tâm
đúng mức:
Chẩn đoán Điều trị không phù hợp
Hậu quả: vấn đề y tế xã hội quan trọng
TẦN SUẤT HEN
THEO TCYTTG
NHŨ NHI:
20%
TRẺ EM:
10%
NGƯỜI LỚN:
5%
Tần suất hen ở trẻ 13-14 tuổi
GINA 2015 ; figure provided by R Beasley
TẦM QUAN TRỌNG CỦA HEN:
Gánh nặng kinh tế - y tế - xã hội quan trọng
CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ :
HEN > LAO + HIV
300 TRIỆU NGƯỜI
The Global
Burden
Asthma
Tăng
50 %
mỗiofthập
kỷ- Sidney S. Braman, MD, FCCP
2. CƠ CHẾ - ĐỊNH NGHĨA HEN
Yếu tố nguy cơ
VIÊM MÃN TÍNH
PƯ QUÁ MỨC
ĐƯỜNG DẪN KHÍ
TẮC NGHẼN
ĐƯỜNG THỞ
Yếu tố kích phát
TC
Lâm sàng
3. Chẩn đoán – Đánh giá
CHƯA ĐÚNG
- Suyễn.
- Suyễn bội nhiễm
- Suyễn cơn
ĐÚNG
Suyễn cơn trung
bình, bậc 1,
kiểm soát 1 phần
Đánh giá mức độ kiểm soát hen ở trẻ ≥ 6 tuổi
GINA 2014, Box 2-2B
GINA
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TƯƠNG LAI
BỆNH
NHÂN
≥
6
TUỔI
2016
Đánh giá mức độ kiểm soát hen ở trẻ ≤ 5 tuổi
GINA 2014, Box 6-4 (1/2)
GINA
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TƯƠNG LAI
TRẺ ≤ 5 TUỔI
2016
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KIỂM SOÁT
GINA 2016 Trong vòng 4 tuần qua
Triệu chứng ban ngày
. Trẻ ≥ 6 tuổi : trên 2 lần / tuần
. Trẻ ≤ 5 tuổi: trên 1 lần / tuần (trên vài phút)
Thức giấc về đêm
• Trẻ ≥ 6 tuổi: Bất kỳ thức giấc về đêm do hen
• Trẻ ≤ 5 tuổi: Bất kỳ thức giấc hay ho về đêm do hen
Sử dụng thuốc cắt cơn
• Trẻ ≥ 6 tuổi : trên 2 lần / tuần
• Trẻ ≤ 5 tuổi: trên 1 lần / tuần
Bất kỳ giới hạn hoạt động do hen
Đánh giá mức độ kiểm soát hen
Triệu chứng ban ngày
Triệu chứng ban đêm/thức giấc về đêm
Giới hạn hoạt động
Nhu cầu dùng thuốc cắt cơn
TỐT:
Tất cả đạt
KS 1 PHẦN:
Có 1 không đạt
KHÔNG KS:
Có 3 không đạt
Phân loại hen
Độ nặng và tính dai dẵng: thường chỉ
khuyến cáo cho đánh giá ban đầu.
Mức độ kiểm soát: phân loại có tính động,
hướng dẫn ĐT.
G lobal
INitiative for
A sthma
www.ginasthma.org
1993
TRÁNH NGUYÊN NHÂN
LÀM KHỞI PHÁT
CƠN HEN
NHẬN ĐỊNH &
XỬ TRÍ
CƠN HEN
TẠI NHÀ
CHĂM SÓC
TRẺ HEN
TẠI NHÀ
TÁI KHÁM THEO HẸN
PHÒNG NGỪA
BẰNG THUỐC
II. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
PHÒNG NGỪA HEN
Nguyên tắc điều trị
A-B
A-B
B
A-B-C
ĐT DỰ PHÒNG BAO GỒM
Điều trị dự phòng không dùng thuốc
Điều trị dự phòng dùng thuốc
TRÁNH NGUYÊN
NHÂN LÀM KHỞI
PHÁT CƠN HEN
ĐIỀU TRỊ DỰ
PHÒNG HEN
PHÒNG NGỪA
BẰNG THUỐC
NHẬN BIẾT & GIẢM TIẾP XÚC
VỚI YẾU TỐ NGUY CƠ
Chú ý tầm quan trọng của
yếu tố kích phát theo tuổi.
YẾU TỐ KÍCH PHÁT
- Cảm lạnh / NKHHCT : hàng đầu
- Thuốc lá: quan trọng
- Các dị nguyên thông thường: 22 - 55 %
gián, mạt, lông mèo/chó.
- Thức ăn: 5 %
Đậu phọng, lòng trắng trứng
Hóa thực phẩm: bột ngọt, chất bảo quản
- Gắng sức: 40 - 90 %