Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài giảng U màng não - BS. Phùng Văn Đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 24 trang )

U MÀNG NÃO

BS.PHÙNG VĂN ĐỨC


U MÀNG NÃO
SƠ LƯỢC
 SINH LÝ BỆNH
 PHÂN LỌAI
 TRIỆU CHỨNG CHUNG
 LÂM SÀNG
 CẬN LÂM SÀNG
 MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐIỂN HÌNH



SƠ LƯỢC
U

màng não thường phát triển âm
thầm kín đáo.
 Đk có thể vài mm –cm, chiếm tỉ lệ 15%
của tổng số u trong hộp sọ.


SƠ LƯỢC
U thâm nhiễm xương sọ,di căn và các tổn
thương phối hợp:
 Đa số nằm cạnh xương sọ và thâm nhiễm
xương.
 Đôi khi xâm lấn cơ thái dương,hốc mắt


,xoang hơi, tai giữa hoặc các vùng kế cận qua
lổ liên hợp.
 U có thể phát triển cùng lúc với các u
khác:ung thư vú, bệnh Recklinghausen


SINH LÝ BỆNH
U chèn ép cấu trúc quanh u khi lớn ra
 U ép mạch máu não:
● U chèn ép động mạch và nhất là các tĩnh
mạch, xoang tĩnh mạch gây tắc dần dẫn đến
biến chứng thần kinh cấp.
 U ép nhu mô não:
● Kích thích vỏ não gây động kinh
● Thiếu máu nuôi, thiếu oxy
● Giảm chuyển hóa tế bào thần kinh.


SINH LÝ BỆNH
 Phù

não quanh u
 U xâm lấn cấu trúc lân cận
● Thường là mặt sâu của màng cứng
● Có khi xuyên qua màng cứng,xâm
lấn vào xương sọ gây khuyết hoặc
dầy xương sọ.
● Ít khi u xâm lấn nhu mô não



PHÂN LỌAI
U màng não (loại biểu mô hay hợp bào)
(Syncytial)
 U màng não(loạinguyên bào sợi) (Fibrous)
 U mạch -màng não (Angioblastic
Meningioma)
 U màng não ác tính(Malignant Meningioma)



U MÀNG NÃO ÁC TÍNH

■ Ít gặp
■ Có thể di căn vào phổi (60%),gan
(34%),và xương…qua đường tĩnh
mạch hoặc đường dịch não tủy.


SARCOMA MÀNG NÃO

 Thường

gặp ở trẻ con và người mới
trưởng thành.
 U diễn tiến nhanh,có dấu hiệu xâm lấn
tại chỗ,khó mở lấy hết u và ít nhạy với
tia xạ.


ĐA U MÀNG NÃO


Có 3 lọai:
■ U nằm trong khuôn khổ bệnh Recklinghausen,
kết hợp với u dây VIII ở 2 bên.
■ Các u nhỏ phát triển cạnh bên nhau, liên tục.
■ Các u lớn phát triển cách biệt nhau, kích thước
khác nhau.


TRIỆU CHỨNG CHUNG
Động kinh
 Nhức đầu
 Dấu thần kinh định vị
 Rối lọan thị lực,thị trường…
 Tổn thương các dây thần kinh sọ
 Rối lọan tâm thần
 Rối lọan nội tiết
 Xương sọ : dầy Hyperostosis 50%



LÂM SÀNG
1. U vùng vòm(convexity)
- Thường phát triển cạnh khớp sọ
trán - đính(coronal suture)
- Nếu ở trước trán, u có thể khá to
nhưng không có triệu chứng như:
động kinh,khiếm khuyết thần kinh.



LÂM SÀNG
2. U cạnh đường giữa(Parasagittal)
U có quan hệ phát triển với xoang
tĩnh mạch dọc trên.
U hay gây động kinh, liệt 2 chân.
U ở liềm não thường ở 1/3 trướcvà
phát triển ra 2 bên.


LÂM SÀNG
3. U vùng củ yên(Tuberculum sellae)
 Thị

lực và thị trường bị thay đổi từ từ hoặc đột
ngột
 Xương bướm(planum sphenoidale) thường bị
dày.
 U cánh xương bướm có thể xâm lấn xoang
hang gây liệt cơ vận nhãn,hoặc bao bọc và
dính vào động mạch cảnh trong


LÂM SÀNG
4. U hố sau(chiếm 10% của u màng não)
 Thường xuất phát từ xương đá,có khi
từ lổ chẩm,tiểu não,mặt dốc(clivus)
 Các dây VIII,V,VII có thể bị tổn thương
 U của lều có thể phát triển trên hoặc
dưới lều
 U lổ chẩm gây đau nhức,co gồng và

yếu cơ


LÂM SÀNG
5. U trong não thất
U thất nở to( khu trú).
U thường tạo ra chứng tăng áp lực trong
sọ kéo dài.
6. U trong hốc mắt
Gây lồi mắt.
Không đau nhức


LÂM SÀNG
7. U trong ống sống
 Đa số trong màng cứng và ngòai tủy sống.
 U chèn ép tủy và thường gây hội chứng Brown
Sequard.
 Thường gặp ở cột sống lưng,cổ….
 Nữ có tỉ lệ bệnh cao hơn(5/1)và ở lứa tuổi 40-70t.
 Triệu chứng:
• Đau nhức .
• Rối lọan vận động,cảm giác.


CẬN LÂM SÀNG
 X-quang:

phát hiện các thay đổi ở
xương(dầy xương) trong 50-60%

 Chụp động mạch (Angiography)
 CT-Scan,tủy sống đồ, Myelo-CT,MRI
cho ta thấy u, các quan hệ giải phẩu,
phù não quanh u hoặc tràn dịch não
thất


ĐiỀU TRỊ
U

thường lành tính. Cần mỗ lấy tòan bộ u.
 Tuy nhiên khó có thể lấy hết u,dù đã có vi
phẩu,….
 Có thể xạ trị u màng não ác tính,u sâu
không mỗ được hoặc phần u còn sót lại
sau mỗ
 Có thể dùng kích thích tố hoặc dao
gamma để điều trị các u này
 U màng não hay tái phát nhất là u ác tính


MỘT SỐ HÌNH ẢNH ĐIỂN HÌNH





U MÀNG NÃO




×