Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

Gan nhiễm mở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.11 MB, 45 trang )

1
Fatty liver disease
Bs. Huyønh Thò Kim Anh
2
I. ẠI C NGĐ ƯƠ

Gan là 1 tuyến lớn nhất
của cơ thể, nằm dưới cơ
hoành. Mặt trên của gan
lên tới khoảng gian sườn
IV bên phải, đến sụn
sườn VII bên trái.

Gan có chiều cao 8cm,
chiều ngang 28cm, chiều
trước sau 16cm và nặng
khoảng 2300gr.

Gan có màu nâu sẫm
chứa đầy máu.
1
1
.
.
GIẢI PHẪU
GIẢI PHẪU
3
I. ẠI C NGĐ ƯƠ
2. SINH LÝ

Gan là một tuyến vừa nội tiết,


ngoại tiết và dinh dưỡng có
nhiều chức năng quan trọng
trong hoạt động sống của cơ thể
vì gan tiếp nhận gần như toàn
bộ máu chứa các chất do ống
tiêu hoá biến đổi trở về qua
tónh mạch cửa để dự trữ (như
gluxit dưới dạng glycogen,
protid dưới dạng protein, các
vitamin A, D, sắt,…) và chuyển
hoá.

Gan có 8 chức năng chính như
sau:
4
I. ẠI C NGĐ ƯƠ
2.1. Chức năng tạo glycogen:

Để dự trữ, giữ cho đường huyết (glucose
huyết) ở mức bình thường từ 0.8g% - 1g%.
2.2. Chức năng tạo urê:

Biến chất độc NH
3
do sự thoái biến A.A thành
urê ít độc hơn đào thải qua thận.
Urê bình thường 0,2 – 0,4g%.

Gan còn biến đổi A.A thành protid của huyết
tương, protid của tế bào và nhiều chất quan

trọng khác.
5
I. ẠI C NGĐ ƯƠ
2.3. Chức năng tạo mỡ và tiêu mỡ:

Chuyển gluxit thành mỡ dự trữ khi tiêu mỡ
trong thức ăn và ngược lại.
2.4. Chức năng bài tiết mật:

Gan tiết mật liên tục và mật được dự trữ, cô
đặc ở túi mật.
2.5. Chức năng khử độc và bảo vệ cơ thể:

Gan biến chất độc thành chất ít độc hơn để đào
thải ra ngoài theo nước tiểu qua thận.
6
I. ẠI C NGĐ ƯƠ
2.6. Chức năng dự trữ sắt:

60% muối sắt được tích lại ở gan để cung cấp cho
tuỷ xương sản sinh hồng cầu.
2.7. Tham gia cơ chế đông máu:

Vì gan sản xuất ra prothrombin (Trombogen) và
fibrinogen – hai yếu tố này đã tạo cho quá trình
đông máu tiến triển được bình thường.
2.8. Dự trữ vitamin:

Đặc biệt là vitamin A, B12.
7

Phân tích chức năng khử độc và bảo vệ
cơ thể:
Bằng các phản ứng liên hợp:
Gắn một chất có hại hoặc dẫn chất của nó với
1 phân tử hoặc 1 nhóm hoá học khác để tạo
thành một hợp chất bài xuất qua nước tiểu.
I. ẠI C NGĐ ƯƠ
8

Liên hợp với sunfát:
Nhiều hợp chất phenol kết hợp với sunfát được bài xuất dưới dạng ester.

Liên hợp với glycin:
Nhiều axit nhân thơm không được chuyển hoá trong cơ thể phải kết hợp với
glycin để được bài xuất.
VD: a.benzoic được gan chuyển thành a.hyppuric.
a.phenolacetic ket hợp với glutamin.

Liên hợp với a.gluoronic rất nhiều.
VD: Alcohol hoặc phenol + a.gluoronic để tạo thành gluoronic.

Liên hợp với a.acetic:
VD: Sulfanilamid + a.acetic –> acetyl sulfanilamid.

Phá huỷ hoàn toàn = phản ứng oxi hoá:
VD: nicotin.
I. ẠI C NGĐ ƯƠ
9
II. GAN NHIỄM MỢ
1. KHÁI NIỆM

Gan nhiễm mỡ là hàm lượng mỡ trong gan
vượt quá mức bình thường.

Bình thường: hàm lượng mỡ trong gan chiếm
3 – 5% trọng lượng gan.
Trong đó:

Phospholipid 50%

Triglycerid 20%

A.béo tự do 20%

Cholesterol 7%

Cholesterol este còn lại.
10

Không bình thường:
nh hưởng của các nhân tố
hấp thu thức ăn có nhiều
mỡ, mắc các chứng bệnh
……sẽ tạo nên sự tích tụ
lượng mỡ trong gan quá
nhiều (chủ yếu triglycerid)
–> hàm lượng mỡ sẽ vượt
>5%, thậm chí có người
>50%.
II. GAN NHIỄM MỢ
11

2. NGUYÊN NHÂN VÌ SAO GAN NHIỄM MỢ

Trong sự chuyển hoá chất béo:
Gan là phần trung tâm, tế bào gan qua tác dụng
oxi hoá, mỡ hoá tác dụng bài tiết Lipoprotein tỷ
trọng rất thấp.

Gan tiêu hoá, hấp thu, phân giải, hợp thành,
vận chuyển…mỡ.
II. GAN NHIỄM MỢ
12
2.1. Hấp thu quá nhiều lượng mỡ trong thức ăn.
2.2. Giảm khả năng sử dụng acid béo trong gan:
Oxy hoá
A.Béo W
( - )

Rượu, vitamin B2 giảm, thuốc
II. GAN NHIỄM MỢ
13
2.3. Sự ảnh hưởng của hormon.
Bình thường:
Enzym chất béo
Glycerin …
Chất béo dự trữ a.béo …
trong TB mỡ dòch t …
dòch mật, Insulin,…
Cortisol
Có thể thúc đẩy glucose chuyển hoá thành chất béo
II. GAN NHIỄM MỢ

(+)
14

Người béo phì giảm béo bằng cách nhòn ăn.

Dinh dưỡng không tốt => Hormon này
khác thường

Bệnh tiểu đường…

Sự phân ly a.béo
trong máu tăng lên
Gan nhiễm mỡ
II. GAN NHIỄM MỢ
Khi một yếu tố nào đó như:
Khi một yếu tố nào đó như:
15
2.4. Sự trở ngại bài tiết và hợp thành Lypoprotein tỷ trọng
rất thấp:
Bình thường:

Viêm tế bào gan.

Hoại tử TB gan.

Dinh dưỡng không tốt (chứng hạ protein máu).

Thuốc Tetracyclin giảm bớt sự hợp thành trên.
=> nh hưởng đến sự kết hợp: Triglycerid + Lypoprotein
=> Gan nhiễm mỡ.

II. GAN NHIỄM MỢ
Triglycerid + Lypoprotein
MÁU
16
3. Những người dễ mắc gan nhiễm mỡ.
3.1. Người nghiện rượu:
Là nguyên nhân thường gặp nhất.

Rượu Tế bào gan
Gỉam sự chuyển hoá và phân
giải của mỡ
Với người ngày uống rượu:
Lượng cồn >40g
=> bệnh gan nhiễm mỡ (Tỷ lệ phát sinh bệnh 50%)
Thời gian >5 năm.
BN gan nhiễm mỡ do uống rượu cao gấp 10-15 lần BN gan nhiễm mỡ không do
rượu.
II. GAN NHIỄM MỢ
Tác động
trực tiếp
Tăng dự trữ mỡ
trong gan
17
3.2. Người béo phì:

Trên 50% bò bệnh gan
nhiễm mỡ.

Nguyên nhân chủ yếu:
Do trong máu hàm chứa

A.béo tự do với khối lượng
lớn, vận chuyển liên tục
vào gan, vượt qua khả
năng vận chuyển, chuyển
hoá, dẫn đến sự tồn đọng
mỡ trong gan, gây ra bệnh
gan nhiễm mỡ do béo phì.

Mức độ nhiễm bệnh tỷ lệ
thuận với thể trọng.
II. GAN NHIỄM MỢ
18
3.3 Người bò viêm gan.
Do bò viêm gan => chức năng của gan bò tổn thương
Giảm sự tổng hợp Lypoprotein Tăng acid béo tự do
Gan nhiễm mỡ
Trong thời kỳ hồi phục sau viêm gan việc hấp thu quá nhiều năng lượng
II. GAN NHIỄM MỢ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×