Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Khảo sát tình hình bệnh hô hấp tại Bệnh viện đa Đa khoa tỉnh Đắc Nông từ 1/2009 đến 6/2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.69 KB, 5 trang )

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010

Nghiên cứu Y học

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH BỆNH HÔ HẤP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
ĐẮC NÔNG TỪ 1/2009 ĐẾN 6/2009
Nguyễn Thị Ngọc Bích*, Trần Văn Ngọc*, Hwen Nie Kdam**, Nguyễn Thanh Phong*

TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu: Bệnh lý hô hấp là một bệnh rất thường gặp, ñặc biệt nhiễm khuẩn hô hấp dưới là
nguyên nhân gây tử vong ñứng hàng ñầu trong các bệnh nhiễm khuẩn. Tình hình vi khuẩn kháng thuốc ñang là
một báo ñộng ñỏ trên toàn thế giới. Hậu quả trực tiếp của sự gia tăng kháng kháng sinh của các vi khuẩn làm
tăng nguy cơ tử vong trên bệnh nhân. Mục ñích nghiên cứu nhằm tìm hiểu tình hình dịch tễ bệnh hô hấp dưới
thường gặp tại bệnh viện ña khoa tỉnh Đăc Nông và tình hình sử dụng kháng sinh tại tuyến tỉnh.
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp mô tả, hồi cứu.
Kết quả: Trong tổng số 364 bệnh nhân nghiên cứu: Bệnh hô hấp tăng rõ rệt vào mùa mưa (58,24% bệnh
nhân), bệnh nhi chiếm 57%. Các dấu hiệu thường gặp là ho (70,05%), sốt (54,67%), khó thở (56,87%), phổi có
ran (50,55%). Đặc biệt tiêu chẩy là dấu hiệu hay gặp ở trẻ em (9,35%). Tổn thương cả 2 phổi trên XQ chiếm
29,12%. Các bệnh thường gặp trong nhóm bệnh hô hấp là viêm phổi (46,70%), viêm phế quản (29,12%), hen phế
quản (13,46%). Hầu hết các bệnh nhân ñều ñược dùng kháng sinh ngay khi vào viện, tỉ lệ không dùng kháng sinh
rất thấp chỉ (8,52%).Nhóm kháng sinh ñược ưa dùng là CEPHALOSPORIN thế hệ II v à III (85,44%)
Kết luận: Bệnh hô hấp thường gặp vào mùa mưa, viêm phổi là chủ yếu. Kháng sinh thường dùng là
cephalosporin, trong khi vi khuẩn gặp trong nhiễm khuẩn hô hấp hiện nay ñang gia tăng tỉ lệ ñề kháng với
cephalosporin thế hệ III.
Từ khóa: Bệnh hô hấp. Dịch tễ. Khảo sát. Kháng sinh.

ABSTRACT
INVESTIGATION OF RESPIRATORY DISEASES AT THE GENERAL HOSPITAL OF ĐĂK NÔNG PROVINCE
FROM 1/2009 TO 6/2009
Nguyen Thi Ngoc Bich * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 516 - 520
Background and objective: Lower respiratory infection is a leading cause of mortality in the infection


diseases. This study was to describe the charateristics of respiratory infection in Đăk Nông province and using
antibiotic at the General Hospital of Đăk Nông province.
Method: This is a retrospective, descriptive review.
Results: There were 364 patients hospitalized for lower respiratory infection, including pneumonia (46.7%),
asthma (13.46%), bronchitis (29.12%). The rate of patients with no antibiotic use was about 8.52%. Lower
respiratory infection increased significantly in the rainy season (58.24%).
Conclution: The diseases increased in the rainy season. Pneumonia is a common disease. Cephalosporin
was the most commonly used antibiotic.
Key words: Respiratory diseases. Epidemology. Investigation. Antibiotic.
hợp ñiều trị bệnh bất kỳ, tình hình vi khuẩn kháng
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh lý hô hấp là một bệnh rất thường gặp, ñặc
thuốc ñang là một báo ñộng ñỏ trên tòan thế giới.
biệt nhiễm khuẩn ñường hô hấp dưới là nguyên nhân
Theo ñánh giá của National Network For
tử vong ñứng hàng ñầu trong các bệnh nhiễm khuẩn.
Intergenerational Health (NNIH) tình hình kháng
Mỗi năm có từ 2 ñến 3 triệu trường hợp nhiễm bệnh,
500.000 lượt nhập viện và 45.000 trường hợp tử vong.
kháng sinh của các vi khuẩn cho ñến năm 2002 có
Chi phí ñiều trị tiêu tốn khỏang 21 tỉ USD mỗi năm.
khuynh hướng ngày càng gia tăng(4). Enterococci
Trong thời ñại ngày nay, khi kháng sinh thường

kháng Vancomycin tăng 28%, P. aeruginosa kháng

ñược dùng như một thuốc ñầu tay trong mọi trường
* Khoa hô hấp - Bệnh viện Chợ Rẫy
Tác giả liên hệ: BS CKII Nguyễn Thị Ngọc Bích, ĐT: 0913136215, Email:




Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010

516


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010

Nghiên cứu Y học

Cephalosporin thế hệ 3 tăng 30% và kháng

tế việt Nam công bố vào năm 2004, tình hình kháng

Fluoroquinolone tăng 33%. Hậu quả trực tiếp của sự

kháng sinh của các vi khuẩn ñang ở mức ñộ rất ñáng

gia tăng kháng kháng sinh của các vi khuẩn này chính

báo ñộng: 49% S. aureus và Staphylococci non-

(2)

là tăng nguy cơ tử vong trên bệnh nhân
Do ñó chúng tôi tiến hành nghiên cứu này
nhằm các mục tiêu sau:
-Tìm hiểu tình hình dịch tễ bệnh hô hấp thường
gặp tại tỉnh ĐăkNông.

-Tìm hiểu tình hình sử dụng kháng sinh tại
tuyến ñầu trong mạng lưới y tế.

Tổng quan tài liệu
1Tình hình các bệnh hô hấp

coagulase kháng Methicillin. 8% E. coli, 20%
Enterobacter và 24% K. pneumoniae tiết enzym
ESBL(1).

ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Nhóm bệnh nghiên cứu
364 bệnh nhân ñược xuất viện chẩn ñóan thuộc
nhóm bệnh hô hấp dưới, ñược theo dõi và ñiều trị tại

Theo ISAAR (2003) hiện nay ở các nước ñang

bệnh viện ña khoa tỉnh ĐăkNông từ 01/2009 ñến

phát triển, bệnh hô hấp do vi khuẩn là nguyên nhân

06/2009.

gây tử vong thường gặp nhất trong các bệnh nhiễm

Tiêu chuẩn lọai trừ

khuẩn, ñược xếp hàng thứ nhất trong 5 nguyên


Những bệnh nhân khi xuất viện không ñược

nhân hàng ñầu gây tử vong (Bệnnh hô hấp do vi

chẩn ñóan thuộc nhóm bệnh lý ñường hô hấp dưới.

khuẩn, tiểu chảy, HIV/AIDS, lao và sốt rét)(5).

Phương pháp nghiên cứu

Vi khuẩn thường gặp trong bệnh lý hô hấp

Nghiên cứu hồi cứu.

Acinetobacter (14,6%), S. aureus (7,3%), Vi khuẩn

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Dịch tễ

kỵ khí (2,1%). Vi khuẩn Gram âm chiếm tỷ lệ

Bảng 1. Tỉ lệ bệnh theo mùa:

dưới: P. aeruginosa (24.0%), Klebsilla (21,9%),

Mùa khô (T1,2,3) Mùa mưa (T4,5,6) Tổng số

63,5% trong tổng số các lọai vi khuẩn tìm thấy
Tổng số bệnh
nhân

Tỷ lệ (%)

trong nghiên cứu của Nguyễn Thị Ngọc Bích(3).

Vi khuẩn kháng thuốc
Hiện tượng sinh ra enzym Extended Spectrum
β-Lactamase (ESBL) của trực khuẩn Gram âm như
Escherichia coli và Klebsiella pneumoniae ñang là
mối ñe dọa rất lớn cho con người(4).

152

212

364

41,76 %

58,24 %

100 %

Các khoa khác
63
17,31%

Tổng
364
100 %


Bảng 2. Tỉ lệ bệnh theo khoa:
Khoa nhi
203
55,77%

Khoa nội
98
26,92%

Ở Việt Nam: theo thống kê chính thức của bộ Y
Bảng 3: Tỉ lệ bệnh theo lứa tuổi và giới
Lứa tuổi / giới
Nam
Nữ
CBCNV
Tổng

<15
106
52,21%
100
62,11%

206
57 %
Lứa tuổi lao ñộng
Người lớn

16-25
6

2,96%
10
6,21%
1
16

26-35
11
5,41%
8
4,96%
2
19

36-45
16
7,88%
6
3,72%
4
22

46-55
16
7,88%
13
8,07%
1
29
8%


56-65
15
7,39%
10
6,21%
1
25

66-75
19
9,36%
7
4,34%
1
26

>75
14
6,89%
7
4,34%
21

Tổng
203
55,77%
161
44,23%
10/101

364

111- 10 = 101
57

101 (63,92%)

158

Nhận xét: Bệnh lý hô hấp gặp khá nhiều ở các khoa khác ngòai khoa nội tổng hợp.

Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010

517


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010

Nghiên cứu Y học

Thống kê lâm sàng
Bảng 4. Các dấu hiệu lâm sàng ñầu tiên thường gặp và tỉ lệ %:
Dấu Sốt
L/Sàng

Ho

Người 47
lớn 29,19
Trẻ em 152

74,87
Tổng 199

82
50,93
173
85,22
255

Khó
thở
83
51,55
124
61,08
207

Khạc Tiêu Đau Phổi Tổng
ñờm lỏng ngực có ran
28
2
62
72
161
17,39 1,24 38,50 44,72 100,00
10
19
0
112
203

4,92 9,35
55,17 100,00
38
21
62
184
364

54,67 70,05 56,87 10,41 5,75 17,03

100,00

Nhận xét: Dấu hiệu ho, sốt, khó thở thường gặp trong bệnh lý hô hấp ở cả người lớn và trẻ em.
Dấu hiệu tiêu chảy hay gặp ở trẻ nhỏ, ñôi khi gặp ở người lớn.
Bảng 5.Các dấu hiệu cận lâm sàng
CTM
Công thức máu
Tổng số bạch cầu
Tỉ lệ Neutrophin
BT


BT


<4.5G 4.5- > 10.5G <42.2% 42.2- >75.5%
10.5G
75.5%
2
11

174
177
103
200
59
0,55% 3,03 % 48,07 % 48,90 % 28,45 % 55,25 % 16,30 %

Không
làm

XQ
Tổn thương phổi trên 261 phim XQ
Phải
Trái
Cả 2 bên
Bình thường
41
10
76
134
15,71 %
3,83 %
29,12 %
51,34 %

Không
chụp
103
28,30 %


Nhận xét: -Số lượng bệnh nhân không chụp phim phổi chiếm tỉ lệ khá cao 28,30%
-Số bệnh nhân chụp phim mà không thấy tổn thương trên phim 51,34%
Bảng 6.Tỉ lệ các bệnh
Các bệnh phổi
Hen phế quản
Viêm phổi
Viêm phế quản
COPD
Lao phổi
Tâm phế mạn
U phổi
Tràn dịch màng phổi
Tràn khí màng phổi
K di căn phổi
Ho gà

Tổng số bệnh nhân Tỉ lệ phần trăm
(%)
49
13,46
170
46,70
106
29,12
14
3,84
14
3,84
3
0,82

2
0,56
3
0,82
1
0,28
1
0,28
1
0,28

Bảng 7. Sự phù hợp chẩn ñóan lúc vào và lúc ra viện:
Phù hợp chẩn ñóan: 202 bn (chiếm 55,49 %),
Không phù hợp chẩn ñóan: 162 bn (chiếm 44,51%).
Chẩn ñóan lúc vào khác lúc ra chiếm tỉ lệ cao.

Kháng sinh sử dụng và thời gian ñiều trị
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010

518


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010

Nghiên cứu Y học

Bảng 8: Kháng sinh sử dụng trong ñiều trị
Kháng sinh nhóm

Cách dùng Ko

K/S
dùng
Cefalosporin Macrolid Quinolon Tổng Đơn Đa trị K/S
(lần dùng)
(lần (lần dùng) hợp trị (lần (lần
(lần dùng) dùng)
dùng)
dùng)
311
38
13
2
303
30
28
85,44 %
10,40 % 3,57 % 0,54 % 83,24 8,24 % 8,52
%
%

Nhận xét: Kháng sinh hay ñược ưa dùng là nhóm Cephalosporin (85,44%). Tỉ lệ không dùng
kháng sinh là rất thấp, chiếm 8,52 % tổng số bệnh nhân. Ngày ñiều trị trung bình: 6,38 ngày. Người
lớn: 7,51 ngày. Trẻ em: 5,46 ngày.

BÀN LUẬN
Yếu tố dịch tễ
Bệnh hô hấp gặp nhiều trong mùa mưa. Mùa mưa làm không khí ẩm không có lợi cho bệnh nhân,
tăng tỉ lệ bệnh viêm phổi, viêm phế quản, hen phế quản.
Tỉ lệ bệnh gặp ở trẻ em chiếm ñến 57% trong tổng số bệnh nghiên cứu. Tỉ lệ bệnh diễn tiến xấu
nhiều ở trẻ em, thường phải chuyển viện nhiều hơn người lớn do sớm ñi vào suy hô hấp.

Tình trạng bệnh cũng tăng cao ở người lớn tuổi, từ lứa tuổi 46 trở lên tỉ lệ mắc bệnh 63,92%
trong tổng số bệnh người lớn. Cán bộ công nhân viên chiếm 9,90% trong số người ở ñộ tuổi lao ñộng.
Bệnh lý hô hấp nằm rải rác ở các khoa khá nhiều (17,31%), tuy tỉ lệ vẫn tập trung ở khoa nhi và nội
tổng quát, nhưng tốt nhất vẫn nên tập trung hết về khoa nội trừ khi là bệnh nhi ñể có một chuyên sâu
về ñiều trị.

Yếu tố lâm sàng
Các dấu hiệu ñầu tiên làm bệnh nhân ñến nhập viện chủ yếu là sốt cao, ho, khó thở. Đặc biệt ở trẻ
em, viêm phổi biểu hiện dấu hiệu ban ñầu bằng tiêu chảy khá cao (#10%), riêng ở người lớn dấu hiệu
này ít gặp (1,24%). Đây là một ñiều ñáng quan tâm ñể tránh chẩn ñóan nhầm giữa tiêu chảy ñơn thuần
với biểu hiện ñầu tiên của viêm phổi. Ở trẻ em, nghe thấy ran ở phổi (55,17%) nhiều hơn ở người lớn.
Theo khảo sát của chúng tôi, bệnh lý hô hấp dưới nhưng có ñến 28,30% bệnh nhân không ñược
chụp hình phổi, ñặc biệt có bệnh nhân ñược chẩn ñóan viêm phổi thùy mà không có phim chụp phổi.
Như vậy rất thiếu dữ kiện ñể chẩn ñóan chắc chắn. Riêng công thức máu, tỉ lệ bệnh không ñược làm
rất ít, tuy nhiên cũng có (0,55%). Kết quả tăng bạch cầu về số lượng chỉ chiếm 48,90%, tăng bạch cầu
ña nhân trung tính chỉ chiếm 16,30%. Có tổn thương phổi trên phim XQ chiếm 34,89%. Dù vậy, tỉ lệ
sử dụng kháng sinh lại rất cao, chiếm ñến 91,48% trong tổng số bệnh nhân ñược khảo sát.
Chẩn ñóan lúc vào và chẩn ñóan lúc ra tỉ lệ phù hợp không cao lắm, chẩn ñóan lúc vào phù hợp
lúc ra là 55,49%.

Tình hình sử dụng kháng sinh
Dùng kháng sinh ñơn trị liệu khá cao (83,24%), ñiều này rất tốt, tránh ñược ñề kháng chéo. Có
thể ñây là tuyến ñầu, ít bệnh mạn tính, nên sử dụng ñược như vậy. Tình hình sử dụng kháng sinh

Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010

519


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010


Nghiên cứu Y học

nhóm Cephalosporin thế hệ II và III là chủ yếu (85,44%) trong tổng số lần ñiều trị kháng sinh.
Đặc biệt có bệnh nhân bị sử dụng cùng một lúc 2 kháng sinh cùng một nhóm kháng sinh, ñiều này
không phù hợp trong ñiều trị.

KIẾN NGHỊ
Bệnh nhân vào nên ñược chụp XQ phổi trước khi sử dụng kháng sinh. Chẩn ñóan Viêm phổi, khi
xuất viện nên chụp XQ và kiểm tra công thức máu.
Điều trị kháng sinh cần ñúng và ñủ liều, tránh dùng 1-2 ngày ñã cắt bỏ trong khi chẩn ñóan viêm
phổi ñể tránh vi khuẩn kháng thuốc.
Chỉ dùng kháng sinh khi có biểu hiện chắc chắn của nhiễm khuẩn, tránh dùng kháng sinh bao
vây khi bệnh nhân không có biểu hiện lâm sàng, công thức máu bình thường, XQ phổi bình
thường.
Khi phải dùng kháng sinh, không dùng 2 kháng sinh cùng một nhóm, nếu kết hợp kháng
sinh, phải dùng kháng sinh các nhóm khác nhau.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
2.
3.
4.
5.

Bộ Y Tế - Vụ ñiều trị (2005): Hội nghị tổng kết hoạt ñộng hội ñồng thuốc và ñiều trị năm 2005. TP Hà Nội 2005.
Landman D, Quale JM, Mayorga D, et al, (2002). City wide clonal outbreak of multiresistant Acinetobacter Baumanii and
Pseudomonas aeruginosain Brooklyn, NY. The preantibiotic era has returned Arch Intern Med. 2002,162.1515 -29.
Nguyễn Thị Ngọc Bích (2007): Đặc ñiểm vi khuẩn gây bệnh trong nhiễm khuẩn hô hấp dưới và sự ñề kháng kháng sinh. Luận án CK
II. học viện quân y. 2007.

Sopena N, Sabria M, Pedro Botet M et al. (1999). Prospective study of community acquired pneumoniae of bacterial etiology in aldults.
Eur-J-Clin-Microbiol-Infect-Dis.18(12). 825-8.
WHO report (2003). “Estimated incidence of TB. High burden contries, 2001” definition of tuberculosis cases 10.

Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010

520



×