Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến thành công của dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao (hợp đồng BT) tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN DUY CÔNG

PHÂN TÍCH YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THÀNH CÔNG CỦA DỰ ÁN
ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG - CHUYỂN GIAO
(HỢP ĐỒNG BT) TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành : QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Mã ngành: 60.58.03.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 7 NĂM 2019


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐẠI HỌC QUỐC GIA - TP. HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS Phạm Hồng Luân
Cán bộ chấm nhận xét 1 : TS. Đỗ Tiến Sỹ
Cán bộ chấm nhận xét 2 : TS. Nguyễn Hoài Nghĩa
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại trường Đại Học Bách Khoa - Đại Học Quốc Gia TP.
Hồ Chí Minh vào ngày 05 tháng 7 năm 2019
Thành phần hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm :

1. TS. Lê Hoài Long
2. TS. Đỗ Tiến Sỹ
3. TS. Trần Đức Học
4. TS. Đinh Công Tịnh
5. TS. Nguyễn Hoài Nghĩa


Xác nhận của Chủ Tịch Hội Đồng đánh giá luận văn và Trưởng khoa quản lý chuyên ngành:
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên : Nguyễn Duy Công

Mã sô học viên : 1670124

Ngày tháng năm sinh : 04/8/1985

Nơi sinh : Thanh Hóa

Chuyên ngành : Quản Lý Xây Dựng

Mã ngành: 60.58.03.02

1. TÊN ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THÀNH CÔNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO
HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG - CHUYỂN GIAO (HỢP ĐỒNG BT) TẠI THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
2. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- Xây dựng quy trình thực hiện dự án theo hình thức hợp đồng BT;

- Xác định, phân tích các yếu tố tác động đến thành công của dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng
BT tại Thành phố Hồ Chí Minh;
- Áp dụng kết quả nghiên cứu vào dự án điển hình đang triển khai thực tế theo hình thức hợp đồng
BT tại Thành phố Hồ Chí Minh.
3. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 13/8/2018
4. NGÀY HOÀN THÀNH : 10/6/2019
5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : PSG.TS PHẠM HỒNG LUÂN
TP.HCM, ngày .......tháng....... năm 2019
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

PGS.TS Phạm Hồng Luân

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN VÀ ĐÀO TẠO

TS.Đỗ Tiến Sỹ
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG:


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận vãn này, lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy PGS.TS
Phạm Hồng Luân đã định hướng, truyền đạt kỉnh nghiệm và hướng dẫn em trong quá trĩnh thực hiện
luận văn.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả quý Thầy, Cô trong Bộ môn Thi công và Quản
lý Xây dựng, Khoa Kỹ thuật Xây dựng, Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chi Minh đã truyền
đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm bổ ích trong thời gian em học tập tại trường.
Xin chân thành cảm ơn những người bạn đồng nghiệp đang công tác tại Ban Quản lỷ Khu đô thị
Tây Bẳc, Ban Quản lỷ Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Sở Giao thông Vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Khu
Quản lý Giao thông đô thị số 1, Khu Quản lý Giao thong đô thị số 2 và các Công ty đã cung cấp nguồn
dữ liệu quan trọng, giúp tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các quỷ Thầy, Cô. Kính chúc quý Thầy, Cô luôn luôn mạnh

khỏe, hạnh phúc và thành công!

TP.HỒ Chí Mình, ngày 10 thảng 6 năm 2019
Học viên

Nguyễn Duy Công


TÓM TẮT
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, tài chính và đô thị có quy mô lớn nhất cả nước.
Hạ tầng giao thông đô thị là yếu tố quan trọng đối với sự phát triển của Thành phố. Tuy nhiên,
nguồn vốn ngân sách và các nguồn có tính chất ngân sách chỉ đáp ứng một phần khá khiêm tốn
so với nhu cầu vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của Thành phố.
Để giải quyết nhu cầu về vốn cho phát triển hạ tầng giao thông, chính quyền Thành phố Hồ
Chí Minh hy vọng sẽ huy động nguồn lực từ sự tham gia của tư nhân, thông qua kêu gọi các dự
án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), trong đó có hình thức Hợp đồng BT được kỳ vọng
thu hút nguồn vốn lớn cho phát triển hạ tầng giao thông của Thành phố.
Khi thực hiện bất kỳ một dự án, chúng ta luôn mong muốn dự án đạt được thành công đúng
như mục tiêu đề ra. Với nhận thức đó, mục đích nghiên cứu của học viên nhằm xác định, phân
tích các yếu tố tác động đến sự thành công của dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BT trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả phân tích trên 110 bảng khảo sát hợp lệ từ những người có
kinh nghiệm thực hiện dự án theo hình thức Hợp đồng BT chỉ ra 4 nhóm yếu tố (NN - Cơ chế,
chính sách của Nhà nước, NL - Năng lực của Nhà đầu tư, DA - Dự án thực hiện và dự án đối
ứng, TT - Thị trường) tác động đến sự thành công của dự án.
Kết quả nghiên cứu được học viên áp dụng vào một dự án điển hình đang triển khai thực tế
theo hình thức BT trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh nhằm kiểm tra lại kết quả nghiên cứu.
Dựa trên quy trình và những yếu tố mà nghiên cứu xác định được, Chính quyền Thành phố
Hồ Chí Minh và Nhà đầu tư có thêm một nguồn dữ liệu để tham khảo nhằm thu hút đầu tư, thực
hiện đầu tư và quản lý đầu tư hiệu quả hơn. Từ đó, giải quyết tốt hơn về nhu cầu vốn cho phát
triển hạ tầng giao thông của Thành phố trong thời gian tới.



ABSTRACT
Ho Chi Minh City is a center of economy, finance and metropolitan which has a largest scale
in Vietnam. The transportation infrastructure of metropolitan is an important factor for
development of the City. However, national budget and other sources of budget only meet a small
part compared to capital demand of invesment development in the City’s infrastructure.
In order to solve capital in transportation infrastructure development, Government of Ho Chi
Minh will mobilize financial resources from private sector via investment projects following by
Public Private Partnership (PPP), in which Build and Transfer Contract (BT) expects to attract
large capitals for transportation infrastructure development of the City.
When we implement in any project, we always expect the success of project following to
purpose mentioned. In term of concept, the purpose of research is to find out and analyze many
elements to affact to investment project’s success by BT Contract in Ho Chi Minh City. By
analytical result in 110 valid surveys from many experience companies who execute BT Contract,
there are four factors (NN - Structure, Policy of Government, NL - Capacity of investor, DA executing project and corresponding project, TT - Market) affact to project’s success.
The research’s result apply to a typical project which is actually deploying following by BT
Contract in Ho Chi Minh City in order to test research’s result.
Based on process and elements in this research, Government of Ho Chi Minh City and
Investors has one more data source to refer to attract and implement investment, manage invesment
in the effectiveness. From that point, we can solve capital demand with the most effective way in
transportation infrastructure development of the City in the future.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn là do cá nhân tôi tự nghiên cứu và thực hiện. Tôi xin
cam đoan tất cả thông tin, trích dẫn trong nghiên cứu này là hoàn toàn chính xác và có nguồn
gốc rõ ràng. Tất cả các số liệu và kết quả nghiên cứu là hoàn toàn trung thực, không sao chép từ
bất kỳ một nghiên cứu nào khác.
TP.HỒ Chí Minh, ngày 10 tháng 6 năm 2019


Nguyễn Duy Công


GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

LUẬN VÃN THẠC Sĩ

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................ 4
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................ 4
1.1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 4
2.1.

Tổng quan .......................................................................................................... 6

2.1.1. Khái quát về Dự án đầu tư ................................................................................ 6
2.1.2. Các hình thức đầu tư ......................................................................................... 6
2.1.3. Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên thế giới 7
2.1.4. Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) ở Việt Nam ............................... 7
2.1.5. Các hình thức hợp đồng ppp ............................................................................. 8
2.1.6. Thực hiện Đầu tư dự án theo BT....................................................................... 8
2.1.6.1. Phương thức thanh toán cho NĐT trong dự án BT ........................................... 8
2.1.6.2. Dùng giá trị sử dụng đất, tài sản kết cấu hạ tầng trụ sở làm việc, để thanh
toán dự án BT ................................................................................................................ 9
2.1.6.3. Nhượng quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ cho nhà đầu tư dự
ánBT .......... ................................................................................... ’. ............................. 9
2.2.1. Quy trình dự án theo hình thức BT tại TP. Hồ Chí Minh ...............................10
2.2.2. Một số dự án đã và đang đầu tư theo Hợp đồng BT tại TP - HCM: ...............11
2.2.2.2. Đầu tư dự án theo BT tại KĐT Tây Bắc : .................................................... 14

2.2.3. Các nghiên cứu trước đây ............................................................................... 39
CHƯƠNG 2. Cơ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU ...............40
2.1. quy trình nghiên cứu (NC) ................................................................................. 40
2.2. Công cụ nghiên cứu ........................................................................................... 41
2.3. Đi lấy số liệu ...................................................................................................... 43
2.3.2. Cách thức lấy mẫu ...........................................................................................43
2.3.3. Cách thức thiết kế và phân phối bảng câu hỏi ................................................ 44
2.4.2. Trị trung bình ..................................................................................................47
2.4.3. Phân tích EFA (Exploratory Factor Analysis): ............................................... 48
3.4.4. Phân tích CFA (Confirmatory Factor Analysis) ............................................. 49
2.5. Kết luận ............................................................................................................... 51

HVTH: Nguyễn Duy Công - 1670124

114


GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

LUẬN VÃN THẠC Sĩ

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 52
3.1. Thu thập số liệu: ................................................................................................. 52
3.2. Thống kê mô tả ................................................................................................... 52
3.2.1. Thống kê kinh nghiệm của những người tham gia ......................................... 52
3.2.2. Thống kê chuyên môn của đối tượng tham gia khảo sát ................................ 53
3.2.3. Loại hình tổ chức những người tham gia khảo sát đang công tác .................. 54
3.2.4. Vị trí công tác của đối tượng .......................................................................... 55
3.2.5. Quy mô dự án những người khảo sát tham gia ............................................... 55
3.3. Phân tích các yếu ảnh hưởng ảnh hưởng đến thành công của dự án: ................. 56

3.3.1. Kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha ........................................................... 56
3.3.2. Thống kê trung bình mức độ tác động của các yếu tố .................................... 61
3.3.4. kết quả Phân tích EFA..................................................................................... 63
3.3.5. kết quả kiểm định thang đo bằng CFA........................................................... 66
3.4. Kết luận .............................................................................................................. 68
CHƯƠNG 4. ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀO DỰ ÁN THỰC TẾ
TẠI TP.HỒ CHÍ MINH .......................................................................................... 70
4.1. Giới thiệu tổng quan về Khu đô thị Tây Bắc (KĐT Tây Bắc) ........................... 70
4.2. Giới thiệu về Dự án đường dọc Kênh 8 ............................................................. 72
4.2.2. Khái quát quá trình triển khai dự án đường dọc Kênh 8 ................................. 77
4.2.3. Áp dụng mức ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến thành công của dự án
đường dọc kênh số 8 .................................................................................................. 80
4.2.3.1 Nhóm yếu tố về cơ chế chính sách nhà nước (Nhóm 1) ................................. 80
4.3.

Kết luận .......................................................................................................... 85

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................. 86
5.1. Kết luận ............................................................................................................. 86
5.2. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................. 87
5.2.1. Hạn chế ............................................................................................................. 87
5.2.2. Hướng phát triển nghiên cứu........................................................................... 87
5.3. Đề xuất giải pháp................................................................................................ 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 89

HVTH: Nguyễn Duy Công - 1670124

114



GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

LUẬN VÃN THẠC Sĩ

PHỤ LỤC .................................................................................................................... 91
PHỤ LỤC 1. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ........................................................... 91
PHỤ LỤC 2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH’ALPHA ............................... 96
PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ EFA ..................................................................................... 99
PHỤ LỤC 4. KẾT QUẢ CFA ................................................................................... 101
PHỤ LỤC 5. QUY TRÌNH ĐẦU TU Dự ÁN .......................................................... 103
PHỤ LỤC 6. TÔNG MỨC ĐẦU TU ĐUỜNG DỌC KÊNH SỐ 8 NĂM 2019.... 112
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ....................................................................................... 113

HVTH: Nguyễn Duy Công - 1670124

114


GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

LUẬN VÃN THẠC Sĩ

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Các mô hình ppp trên thế giới....................................................................... 7
Bảng 2.1. Các công cụ nghiên cứu .............................................................................. 41
Bảng 2.2. Bảng mức độ ý nghĩa của thang đo .............................................................45
Bảng 2.4. Các chỉ số đánh giá sự phù hợp của mô hình .............................................50
Bảng 3.1. Thống kê kết quả......................................................................................... 52
Bảng 3.2. Bảng Thống kê số năm làm việc ................................................................. 52
Bảng 3.3. Thống kê chuyên môn................................................................................. 53

Bảng 3.4. Thống kê loại hình tổ chức ......................................................................... 54
Bảng 3.5. Bảng tổng hợp vị trí đối tuợng tham gia ..................................................... 55
Bảng 3.6. Tổng hợp quy mô ........................................................................................ 55
Bảng 3.7. Kiểm tra thang đo ....................................................................................... 57
Bảng 3.8. Bảng nhóm yêu tố “Cơ chế, chính sách của Nhà nước” .............................57
Bảng 3.9. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo ................................................................58
Bảng 3.10. Bảng kết của nhóm yêu tố “Năng lực của Nhà đầu tư” ............................58
Bảng 3.11. Kiểm tra thang đo ..................................................................................... 58
Bảng 15. Bảng kết quả kiểm định của nhóm yêu tố “Tác động từ dự án thực hiện
và dự án đối ứng”: ................................................................................................ 59
Bảng 3.12. Kiểm tra độ tin cậy.................................................................................... 59
Bảng 3.13. kết quả của nhóm yêu tố “Thị trường” ..................................................... 59
Bảng 3.14. Kiểm tra độ tin cậy.................................................................................... 60
Bảng 3.15. Bảng kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của ....................................... 60
Bảng 3.16. Thống kê ................................................................................................... 61
Bảng 3.17. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s ...................................................... 64
Bảng 3.18. Bảng phần trăm giải thích cho các biến và tổng phương sai trích ............64
Bảng 3.19. Ket quả ma trận xoay ................................................................................ 65
Bảng 3.20. Kết quả CFA cho thang đo ....................................................................... 67

HVTH: Nguyễn Duy Công - 1670124

114


GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

LUẬN VÃN THẠC Sĩ

Bảng 4.1. Bảng so sánh thời gian thực hiện dự án theo quy định và thời gian thực hiện

đường dọc kênh 8 ................................................................................................. 78
Bảng 4.2. Thông tin chung 06 dự án BT ..................................................................... 84

HVTH: Nguyễn Duy Công - 1670124

114


GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

LUẬN VÃN THẠC Sĩ

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Thống kê tỷ trọng các dự án triển khai theo BT .......................................... 4
Hình 2.1. Quy trình đầu tu theo BT tại TP. Hồ Chí Minh........................................... 10
Hình 2.2. Bản đồ vị trí 06 dụ án đuờng giao thông tại KĐT Tây Bắc theo BT .. 15
Hình 2.3. Sơ đồ quy trình NC ..................................................................................... 41
Hình 3.1. Biểu đồ minh họa số năm công tác ............................................................. 53
Hình 3.2. Biểu đồ chuyên môn nguời khảo sát ........................................................... 54
Hình 3.3. loại hình tổ chức .......................................................................................... 54
Hình 3.4. Biểu đồ thể hiện........................................................................................... 55
Hình 3.5. Biểu đồ thể hiện quy mô dụ án .................................................................... 56
Hình 3.6. Kết quả CFA (chuẩn hóa)............................................................................ 68
Hình 4.1. Vị trí KĐT Tây Bắc ..................................................................................... 71
Hình 4.2. Bản đồ QH chung KĐT Tây Bắc ................................................................ 72

HVTH: Nguyễn Duy Công - 1670124

114



GVHD: PGS TS Phạm Hồng Luân

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Đặt vấn đề
1.1.1. Lý do chọn đề tài
Thảnh phỗ Hồ Chí Minh lả trung tầm kinh tỉ tài chính vả đỏ thị có quy mỏ lớn nhất
ca nước, với tốc độ đô thi hỏa và gia tăng dân số nhanh chóng trong thời gian qua đà dẫn
đến tốc độ phát triển cơ sỡ hạ tảng kỳ thuật không theo kịp tốc độ phát triển cũa Thành
phô, từ đỏ dẫn đên tình trạng ùn tắc giao thông, ngập nước, ô nhiễm môi trường...
Tại hội nghị tổng kết tình hình triển khai thu hút vốn đầu tư phát triển hạ tẩng theo
hình thức đỗi tác công tư của Sỡ Kể hoạch và Đầu tư Thành plió Hồ Chi Minh (sau đây
gọi là Sở KH - ĐT) tô chức ngày 14 tháng 6 năm 2017. bèn cạiứi các dự án hoàn tât ký
hợp đồng; hiện này Thảnh phố Hồ C11Í Minh có 130 dự án đang thực liiện theo hình
thức ppp với tổng mức đầu tư dự kiến là 380.947 tỳ đồng, trong đố đầu tư theo hình thức
Hợp đồng BT cỏ tới 94 dự án (chiếm tý trọng 73%). (Nguồn: Sở KH - ĐT - 2017).

BT
BOT/BTO
BTLZBLT
BOO
O&M

Hình 1.1. Thống kê tỷ trọng các dự án triển khai theo BT (Nguồn: Sở KH - ĐT)
Qua số liệu thống kế trên chủng ta thầy các dự án đang thực hiện theo hình thức ppp Hợp đồng BT tại Thành Phố Hồ Chí Minh là rất lớn, chiếm 73% số lượng các dự án triên
khai theo hình tlìửc Hợp đồng dự án. Tuy nhiên, qua thực tể triển khai các dự án đầu tư
theo hình thức Hợp đồng BT gặp rắt nhiều khó khăn ãnh hường đến thành công cũa việc
đảu tư dự án như: quy trình thủ tục hành chính còn phức tạp, kéo dài: cơ chẻ chính sách

pháp luật cùa Nhà nước thay đôi liên tục; cỏng tác bồi. thường giai phóng mặt bang để bàn
giao đất trống cho nhà đần tư triển khai dự án còn gặp nhiều khó khăn, chậm tiến độ làm
ảnh hường đến tiến độ chung cùa dự án.
Từ nhưng lý do trên, Đề tài: “PHÂN TÍCH YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THÀNH
HVTH: Nguyễn Duy Công -1670124

4


GVHD: POS TS Phạm Hồng Luân

LUẬN VÃN THẠC Sĩ

CÔNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG CHUYỂN GIAO (HỢP ĐỒNG BT) TẠI THÀNH PHỔ HỒ CHÍ MINH”, được học viên
chọn làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
1.1.2. Xác định mục tiêu nghiên cứu
- Phản tích các yếu tổ ảnh hường đến thành công cũa dự án đầu tư theo hình thức
Hợp đồng BT tại Thành phổ Hồ Chí Minh.
- ứng dựng kết quả nghiên cứn vào một dự án điẻn hình đang đầu tư theo hìnli thức
Hợp đảng BT tại Thành phố Hẻ Chí Minh.
- Đề xưẩt các giái pháp vè đẩu nr dir án theo 11Ì1111 ĩlìức Hợp đảng BT tại Thành
phó Hồ C11Í Minh nhầm nâng cao hiệu quả và thu hút nhà đầu tư các dự án theo Hợp
đảng BT.
1.1.3. Đối tuợug nghiên cứu
Các yếu tố anh hưởng đến thành còng cũa dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BT
tại ĩliấnlì phố Hồ Chí Minh.
1.1.4. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian dự kiến: từ tháng 6-2018 đến tháng 6-2019;
- Địa điểm: Thành phố Hồ Chỉ Minh;
1.1.5. .Tính khoa học cùa nghiên cứu

- Hệ thống hóa lý luận và kinh nghiệm thực tế về quân lý đầu tư dự án theo hình
thửc BT tiến hành xảy dựng quy trinh, thủ ựic chi tiểt đảư tư dự án theo hình thức Hợp
đổng BT.
- Xác định. phàn tích rõ cảc yểu tố ảnh hưởng đến thành cống của dự ản đầu tư theo
hìtili thức Hợp đồng BT.
- ứng dụng kết quả nghiên cứu vào một dự án điên hình đang triển khai thực tế theo
hình thức họp đổng BT tại Thành phổ Hồ C11Í Minh.
2.1. Tổng quan
2.1.1. Khái quát về Dự án đầu tư
“Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuẩt bỏ vốn trung và dài hạn đê tiến hànli cảc hoạt
động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong klioảng thời gian xác địnir (Luật đầu tư sổ
67/2014/QH13, 2014, Diều 3).
“Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có lièn quan đển việc sử dụng vốn đẻ
tiến hành hoạt động xây dựng đè xàỵ dựng mới. sữa chửa, cài tạo cổng trình xây dựng nhằm
phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sân phẩm, dịch vụ trong thời hạn
và chi phỉ xác định, ơ giai đoạn chuẩn bị dự án đẩu tư xảy dựng, dự án được thẻ hiện thông
qua Báo cảo nghiên cứu tiền khã thi đầu tư xây dựng. Bảo cảo nghiên cứu kliã thi đau tư
xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỳ tliuật đầu tư xây dựng” (Luật Xây dựng số

HVTH: Nguyễn Duy Công -1670124

5


GVHD: PGS TS Phạm Hồng Luân

LUẬN VĂN THẠC SĨ

50/2014/QH13, 2014, Điều 3)
2.1.2. Các hình thức đầu tư

Theo Luật ĐT số 67/2014/QH13 hoạt động đàu tư tại Việt Nam được chia
thành các hình thức sau:
- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tể: trước khi thành lập tổ chức kinh tể, nhà đầu tư
nước ngoài phái có dự án đầu tư, thực hiện ĩhũ tục cap Giẫy chứng nhận đãng ký đẩu tư
(giấy CNĐKĐT) và phải đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ sở hừu vốn điều lệ và các điều
kiện theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (Nghị định
118/2015/NĐ-CP. 2015, Điều 44)
- Đầu tư theo hình thức góp vản, mua cồ phần, phần vản góp vảo tồ chức kinh tế:
Hình thức đầu tư này được hiểu là nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ
chức kinh tế đề thực hiện hoạt động đầu tư (Luật Đầu tư sổ Ố7/2014/QH13, 2014, Điều
24).
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC: Đảy là hỉnh thức đẩu tư theo Hợp đồng hợp
tác kinh doanh giừa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân
chia sàn phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.
- Đầu tư theo hình thức đôi tác công tư (hình thức hợp đồng PPP): là hình thức đầu
tư được thực hiện trên cơ sở hợp đồng giừa cơ quan nhà nước có thâm quyền và nhà đầu
tư, doanh nghiệp dự án đè thực hiện, quản lỷ, vận hành dự án kểt cấu hạ tầng, cung cấp
dịch vụ cồng (Luật Đầu tư sổ 67/2014/QH13, 2014, Điều 27
2.1.3. Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên thế giới
Bảng 1.1. Các mô hình ppp trên thế giới
O&M
BOOT
DCMF

OM&M
BOOR
BOO

BTO
LROT

c

BOT
DBFO
JV

BLT
DBFOM
TOT

BTL
BLTM
BT

Trong đó:
B : Build (Xây dựng)
O: Operate (Vận hành)
M: Maintain (Bảo trì)

HVTH: Nguyễn Duy Công -1670124

6


GVHD: POS TS Phạm Hồng Luân

LUẬN VÃN THẠC Sĩ

M: Manage (Quả lý)
T: Transfer (Chuyển giao)

JV: Joint Venture (Liên doanh)
R: Remove (di dời)
O: Own (Sở hữu)
L: Lease (Cho
thuê)
D: Design (Thiết kế)
F: Finance (Tài trợ)
C: Concession (Nhượng bán)
(Nguồn: Theo GS.TSKH. Phạm Hồng Giang)
2.1.4. Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) ở Việt Nam
Hiện nay. Nghị định số Nghị định 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 về đầu
tư theo hình thửc đổi tác công tư (thay thế Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015).
“Đần tư theo hình thức đổi tác công tư (sau đây gọi tắt là PPP) là hình thức đầu tư được
thực hiện trên cơ sở hợp đông dự án giừa cơ quan nhà nước có thẳm quyền và nhà đầu tư,
doanh nghiệp dự ản để xây dựng, cài tạo5 vận hành, kinh doanh, quán lỷ công trình hạ tầng,
cung cap dịch vụ công” (Nghị định 63/2018/NĐ-CP, 2018. Điều 3, khoăn 1).
2.1.5. Các hình thức hợp đồng ppp
- “Hợp đồng Xây dựng - K11111 doanh - Chuyển giao (hợp đồng BOT) là hợp đồng
được ký giữa cơ quan nhà nước có thầm quyển và nhà đầu tư. doanh nghiệp dự án đê xây
dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tự. doanh nghiệp dự án được
quyên kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn. nhà đầu tư. doanh
nghiệp dự án chuyến giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thầm quyền” (Nghị định
63/2018/ND-CP. 2018, Điều 3: Khoan 3).
- “Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (hợp đồng BTO) là hợp đảng được
kỷ giừa cơ quan nhà nước có thầm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án đẻ xây dựng
công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành còng trình, nhả đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển
giao clio cơ quan nhà nước có thâm quyển và được quyền kinh doanh công trình đỏ trong
một thời hạn nhắt định” (Nghị định 63/2018/NĐ-CP, 2018, Điều 3, Khoản 4).
- “Hợp đồng Xảy dựng - Chuyển giao (hợp đồng BT) là hợp đồng được ký giừa cơ
quan nhà nước cỏ thâm quyên và nhà đau tư. doanh nghiệp dự ản (nếu cỏ) đè xây dựng công

trình hạ tầng; sau khi hoàn thành cóng trinh, nhà đẩu tư chuyến giao cồng trìnli đỏ cho cơ
quan nhà nước cỏ thâm quyền và được thanh toán băng quỹ đât, trụ sỡ làm việc, tài sản kết
cấu hạ tầng hoặc quyển kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ đẻ thực hiện Dự án khác”
(Nghị định 63/2018/NĐ-CP, 2018, Điều 3, Khoản 5).

HVTH: Nguyễn Duy Công -1670124

7


GVHD: PGS TS Phạm Hồng Luân

LUẬN VĂN THẠC SĨ

- “Hợp đảng Xảy dựng - Sỡ hìru - Kinh doanh (hợp đồng BOO) là liợp đồng được kỷ
giữa cơ quan nhà nước có thâm quyền và nhà đầu tiĩ. doanh nghiệp dự án đè xây dựng công
trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án sỡ hừu và được
quyền kinh doanh công trình ứong một thời hạn nhất định; hét thời hạn, nhà đẳu tư, doanh
nghiệp dự án chắm dirt hoạt động cùa dự án đầu tư theo quy định cùa pháp luật về đầu tư”
(Ngiìị định 63/2018/NĐ-CP, 2018, Điều 3, Khoản 6).
- “Hợp đồng Xảy dựng - Chuyền giao - Thuê dịch vụ (hợp đảng BTL) lả hợp đồng
được kỹ giừa cơ quan nhà nước cỏ thảm quyền và Iihà đầu tư, doanh nghiệp dự án đê xây
dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành cỏng trình, nhà đầu tư. doanh nghiệp dự án
chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thấm quyền và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ
sờ vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhât định; cơ quan nhà nước cỏ thâm
quyền ĩliuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự ản” (Nghị định
63/2018./NĐ-CP, 2018, Điều 3: Khoản 7).
2.1. $. Thực hiện Đầu tư dự án theo BT
2.1. $.1. Phương thức thanh toán cho NĐT trong dự án BT
“ Sử dụng giá trị quyền sử dụng đất, trụ sờ làm việc, tài sàn kết cấu liạ tầng theo quy định của

pháp luật về quan lý, SŨ dụng tài sàn còng; Nhượng quyền kinh doanh, khai thác còng trình, dịch vụ
cho nhả đàu tư theo pháp luật chuyên ngành” (Nghị định 63/2018/NĐ-CP, 2018, Điều 34).

2.1.6.2. Dùng giá trị sử dụng đất, tài sản kết cấu hạ tầng trụ sở làm việc, để thanh
toán dự án BT
“ Quỳ đất, trụ sỡ làm việc, tài sàn kết cấu hạ tầng dự kiển thanh toán cho nhà đầu tư
được xác định và phê duyệt ưong báo cáo nghiên cửu khả thi, làm cơ sờ đè tô chức lựa chọn
nhà đầu tư.
Quy hoạch xây dựng tỹ lệ 1/2.000 hoặc 1/500 (nếu có) cũa quỳ đẩt dự kiến thanh toán
cho nhà đầu tư phải được lập vả phê duyệt theo quy định của pháp luật trước khi báo cáo nghiên
cứu kliã thi được phê duyệt. Trường hợp điều chinh quỵ hoạch dẫn đến thay đôi giá trị tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan nhà nước có thầm quyền và nhà đầu tư xác định lại giá trị
tiền sữ dụng đất, tiền thuê đất đàm bào không thất thoát ngàn sách nhà nước, hài hòa lợi ích
nhà đẩu tư, người dản.
Nguyên tắc xữ lý khi quy hoạch của quỳ đất dự kiến thanh toán cho nhà đầu tư điều chỉnh
phải được quy định ưong hợp đồng dự án bao gồm nôi dung sau đày: Các trường hợp được
phép điều chình quy hoạch; cam ket không làm phá vờ quy hoạch tóng thẻ của khu vực, địa
phương khi điều chinh quy hoạch; cơ chê thương thào, đàm phán lại ưong trường họp điều
chinh quy hoạch làm thay đòi giá trị sữ dụng đất.
2.1.6.3. Nhượng quyền kỉnh doanh, khai thác công trình, dịch vụ cho nhà đầu tư
dự án BT
“Phạm vi, thời hạn nhượng quyền kinh doanh, khai thác còng trình, dịch vụ cho nhà
HVTH: Nguyễn Duy Công -1670124

8


GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

LUẬN VÃN THẠC Sĩ


đầu tư được xác định trên cơ sờ cân bãng lợi ích giừa Nhà nước và nhà đẩu tư.
Phạm vi, thời hạn nhượng quyền kinh doanh, khai thác còng trình, dịch vụ cho nhà
đầu tư xác định theo quy định được phè duyệt trong báo cáo nghiên cứu khã thi, làm cơ sỡ
đề tố chức lựa cliọn nhà đẩu tư.
Thời điếm nhượng quyền kinh doanh, khai thác còng trình, dịch vụ cho nhà đầu tư
được thực hiện theo thõa thuận tại họp đồng dự án.
Việc thực hiện quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ của nhà đầu tư phải bão
đàm kliông ãnh hường đển hoạt động cùa phần cõng trình thuộc về cơ quan nhà nước có thâm
quyẻn ữong trường hợp cùng khai thác” (Nghị định 63/2018/NĐ-CP, 2018, Đièu 36).

HVTH: Nguyễn Duy Công - 1670124

9


GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

LUẬN VÃN THẠC Sĩ

2.2.1. Quy trình dự án theo hình thức BT tại TP. Hồ Chí Minh
Đề xuẩt Dự án
(Nhóm A.B &C)
Cơ quan NN lập

V
Trinh UBND TP

ƯBND b/c cơ quan
cỏ thẩm quyền(theo

Luật đau tu công)
quyết định chú
trương sử dụng vôn
NN trước kill duyệt
ĐXDA ịtểi đa 30
*w)

V
Giao cơ quan đầu moi ppp
thấm đinh

V

V
Giao cơ quan đâu moi PPP
thâm đình

__ __ y ______
Lấy ỷ kiến Sỡ ngành
V

UBNDTP duyệt ĐXĐA

NĐT hoàn chình ĐXDA

V.

Tồi đa 30 ngày
kể từ ngày nhận
đã H.Sơ


Giao cơ quan đâu môi ppp b/c kêt quà
thám định ĐXDA
V
I UBND duyệt ĐXDA
___
Bộ, ngành, UBND công bo ĐXDA (trong 7 ngày)
V
Lập, thấm định, phê duyệt BCNCKT (FS)

Dụ án nhóm c không
phái tập FS

Cơ quan NN lập

_________
Nhóm A: 40 ngày

UBND duyệt dự án

<>

DPI thẩm định

y

l<
>

Nhả dâu tư lập (phái

có vb thỏa thuận)
Nhóm B: 30 ngày

Lựa chọn NĐT
___________ Y ___________
Ký kết thóa thuận đầu tư
íxác nhãn dư thào HĐì

V
cấp Giầy CNĐT (25 ngày);

y
Lập Doanh nghiệp DA,

_______ y_ _____
Ký kết Hợp đồng

V
Tricn khai thực hiện DA

V—
Ouvểt toán, chuvển eiao DA

Hình 1.2. Quy trình đầu tư theo BT tại TP. Hồ Chí Minh (Nguồn: Sở KH-ĐT TP.
Hồ Chí Minh)
2.2.2. Một số dự án đã và đang đầu tư theo Hợp đồng BT tại TP - HCM:
2.2.2.I. Dự án xây dựng bốn truyến đường chính tại KĐT mới Thủ Thiêm:
- Quy mô sự án:
Phạm vi dự án:


HVTH: Nguyễn Duy Công - 1670124

10


GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

LUẬN VÃN THẠC Sĩ

Đại lộ Vòng Cung (R1):


Điểm đầu: Nút giao C1 - Giao cắt giữa đường Lương Định Của và đường Trần
Não hiện hữu.



Điểm cuối: Nút giao C4 - Giao cắt giữa Đường vùng châu thổ
Đường ven hồ trung tâm (R2):
• Điểm đầu: Nút giao C1.
• Điểm cuối: Nút giao C4.
Đường ven sông Sài Gòn (R3):
• Điểm đầu: Nút giao C3 - Giao cắt với Đại lộ Vòng Cung.
• Điểm cuối: Nút giao C4.
Đường vùng châu thổ, đường châu thổ, đường ven sông - khu dân cư (R4):
• Đường vùng châu thổ:
■ Điểm đầu: Nút giao C4.
■ Điểm cuối: Nút giao C5 - Giao cắt với đường Trục Bắc Nam.
• Đường châu thổ:
■ Điểm đầu: Nút giao C5.

■ Điểm cuối: Tiếp giáp với đường ven sông - khu dân cư.
• Đường ven sông - Khu dân cư:
■ Điểm đầu: Tiếp giáp với đường châu thổ.
■ Điểm cuối: Giao cắt giữa đường.

Quy mô đầu tư
a) Khối lượng xây dựng chủ yếu:
Xây dựng mới Dự án 04 Tuyến đường giao thông chính Rl, R2, R3, R4, bao
gồm:
• Đường đô thị (tổng chiều dài khoảng 11,9km)


Cầu (10 cầu, trong đó có 2 cầu cạn, tổng chiều dài khoảng l,8km)



Nút giao (6 nút chính và 76 nút giao nội bộ)



Cây xanh



Chiếu sáng



Trạm xe buýt




Kè bảo vệ tuyến R2, R3

b) Yêu cầu kỹ thuật chỉnh:
HVTH: Nguyễn Duy Công - 1670124

11


GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

LUẬN VÃN THẠC Sĩ

Phần cầu:
Phần đường:
• Chiều dài và mặt cắt ngang:

Ký hiệu
tuyến

rpA
Tên tuyên
J

A

Phân loại (Theo QCVN Chiều dài
07:2010/BXD)
(km)


Chiều rộng
tiêu chuẩn
(m)

RI

Đại lộ Vòng Cung

Đường chính khu vực, L~3,4
Vtk=60km/h

R2

Đường Ven hồ
tâm

Đường chính khu vực, L~3,0
Vtk=60km/h

w = 29,2

R3

Đường Ven sông
Sài Gòn

Đường khu vực, VtkL~3,0
50km/h


w = 28,l

Đường Vùng châu thổ
R4

Đường Châu thổ
Đường Ven sông Khu dân cư

w = 55

w = 33,7
Đường khu vực, VtkL = 2,5
50km/h

w= 11,6
w = 22,6

• Vỉa hè, triền lề, bó vỉa: Be mặt hè đường lát đá hoặc gạch terrazzo tùy theo tuyến
đường.
• Nút giao thông: Sử dụng nút giao đồng mức và điều khiển bằng đèn tín hiệu.
• Kè bảo vệ các đoạn tuyến dọc sông: Kè đứng bằng cừ BTCT DƯL với tổng chiều
dài khoảng 550m, gồm đoạn đi dọc rạch Cá Trê Lớn (tuyến R2) và đoạn dọc sông Sài Gòn
(tuyến R3).
- Xử lý nền: gồm các phương án như sau:
• Bấc thấm kết hợp bơm hút chân không (PVDV)
•Cọc đất gia cố xi măng (DSMC)
• Sàn giảm tải sau mố cầu
- Hào kỹ thuật, cống bể kỹ thuật, cấp thoát nước, cáp điện, cáp thông tin, cây xanh,
chiếu sáng, trạm dừng chờ xe buýt, thùng rác: xây dựng đồng bộ với 04 tuyến đường chính.
-


Tổng mức ĐT của dự án:

HVTH: Nguyễn Duy Công - 1670124

12


GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

NỘIDUNG

TT

LUẬN VÃN THẠC Sĩ

CHI PHÍ SAU THUẾ
(Triệu VND)

A

CPXD

6.500.958

B

CP thiết bị

24.510


c

CP QL DA

28.378

D

CP TV ĐT XD

277.905

E

CPkhác

117.304

F

CP dự phòng do thay đổi mức lương và bù giá nhiên
liệu

634.942

G

CP dự phòng do phát sinh khối lượng


681.159

H

CP dự phòng do trượt giá

1.805.686

I

CP lãi vay

2.111.333
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

HVTH: Nguyễn Duy Công - 1670124

12.182.175

13


GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

LUẬN VÃN THẠC Sĩ

- Tổng vốn đầu tư của DA:
NỘIDUNG

TT


CHI PHÍ SAU THUẾ
(Triệu VND)

A

CPXD

6.500.958

B

CP thiết bị

24.510

c

CP QL DA

28.378

D

CP TV ĐT XD

277.905

E


CPkhác

117.304

F

CP dự phòng do thay đổi mức lương và bù giá nhiên
liệu

634.942

G

CP dự phòng do phát sinh khối lượng

681.159

H

CP dự phòng do trượt giá

0

I

CP lãi vay

0
TỔNG VỐN ĐT


8.265.157

Bằng chữ: Tám ngàn hai trăm sáu mươi lãm tỷ một trăm năm mươi bảy triệu đồng
2.2.2.I.

Đầu tư dự án theo BT tại KĐT Tây Bắc :

Căn cự QĐ số 5754/QĐ-UBND ngày 12/11/2012 cùa UBNDTP về việc phê duyệt
danh mục đầu tư theo hình thức BT, Kđt Tây Bắc có 06 dự án được duyệt gồm: đường dọc
kènh 5, đường dọc kènh 7, đường dọc kẻnh 8? đường nội bộ nổi kènh 5 - kènh 7, đường
Tam Tân và Nút giao cầu An Hạ.

HVTH: Nguyễn Duy Công - 1670124

14


GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Luân

LUẬN VÃN THẠC Sĩ

Hình 1.3. Bản đồ vị trí 06 dự án đường giao thông tại KĐT Tây Bẳc theo BT
- Đường dọc kênh 5
1/ Tên DA: XD đường dọc kênh 5 thuộc KĐT Tây Bắc.
2/ Quy mô dự án:
- Hạng mục đường:
+ Theo quy hoạch chi tiết 1/5000 thì tuyến đường D7 được quy hoạch là đường giao
thông chính đối ngoại của KĐT Tây Bắc. Đường D7 được xác định là đường chính khu
vực, cấp đường là đường cấp khu vực, vận tốc thiết kế 60km/h. Tương ứng với, đường
D7 được xác định là đường phố khu vực (đường phố gom). Các thông số kỹ thuật về bề

rộng mặt đường, vỉa hè, dải an toàn, siêu cao, nằm,... sẽ đảm bảo quy định trong QCVN
07:2010/BXD với loại đường tương ứng;
+Đường D7 được xác định cấp công trình theo từng hạng mục như sau:
• Phần đường: cấp II;
• Phần thoát nước mưa: cấp ni;





Phần thoát nước thải: cấp III;
Phần mục cầu: cấp IV;
Hạng mục cấp nước: cấp III;
Hạng mục cây xanh: cấp III;

HVTH: Nguyễn Duy Công - 1670124

15


×