Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Chẩn đoán và điều trị lymphôm dạ dày nguyên phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.71 KB, 7 trang )



Giai ñoạn IVE

66,7%

11%

Yếu tố tiên lượng
Trong nghiên cứu này chỉ số tiên lượng quốc tiến IPI có liên quan sống còn có ý nghĩa thống kê. Theo
Azarm và CS, chỉ số IPI và grad mô học có ý nghĩa tiên lượng.
KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu 25 trường hợp lymphôm dạ dày nguyên phát nhập BVUB TPHCM ñiều trị từ
01/2005 - 12/2008, chúng tôi rút ra một số nhận ñịnh sau:
Tuổi trung bình là 54, nam gấp 2 lần nữ.
Biểu hiện lâm sàng không có triệu chứng ñặc hiệu, chủ yếu là ñau thượng vị và các triệu chứng rối
loạn ñường tiêu hóa trên. Biểu hiện các triệu chứng của xuất huyết dạ dày, hẹp môn vị, thủng dạ dày chiếm
24%.
Nội soi dạ dày sinh thiết chỉ chẩn ñoán chính xác 20%, phẫu thuật là phương pháp chẩn ñoán chủ yếu.
Giải phẫu bệnh thường gặp là lymphôm tế bào B lớn lan tỏa và lymphôm dạng MALT.

Chuyên ñề Ung Bướu

625


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

Giai ñoạn chiếm ña số là IE, IIE.


Phương pháp ñiều trị chủ yếu là phẫu thuật kết hợp hóa trị. Phác ñồ hóa trị thường ñược lựa chọn là
CEOP. Độc tính của hóa trị không ñáng kể.
Sống còn toàn bộ 2 năm là 84%, sống còn không bệnh 2 năm là 80%.
Chỉ số tiên lượng quốc tế (IPI) có liên quan sống còn.g
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ahmad et al (2003), Gastric Mucosa-Associated Lymphoid Tissue Lymphoma, Am. Coll. Of
Gastroenterology, Vol 98, No5.
2. Arlette Danzon et al (2009), incidence and survival of gastric non Hodgkin lymphoma: a populationbased study from the association of the French Cancer Registries (PRANCIM), Acta Oncologica,
99999:1.
3. Avilés et al (2004), The role of surgery in primary gastric lymphoma, Result of a Controlled clinical
trial, Ann Surgery 2004; 240: 44-50.
4. Avilés et al (2009), Rituximab and chemotherapy in primary gastric lymphoma, Cancer biology &
Radiopharmaceuticals, February 2009, 24(1):25-28.
5. Azarm et al (2005), Primary gastric lymphoma: Clinicalpathologic study of gastric lymphoma cases
and treatment of choice, IJHOBMT, vol 2, no.6.
6. Binn et al (2003), Surgical resection plus chemotherapy versus chemotherapy alone: comparison of
two strategies to reat diffuse large B cell lymphoma, Annals Oncology 14:1751-1757.
7. Caletti et al (1993), Accuracy of endoscopy ultrasonography in the diagnosic and staging of gastric
cancer and lymphoma, Surgery;113: 14-27.
8. Cortelazzo et al (1999), Stage- modified International Prognostic Index effectively precdicts outcome
of localized primary gastric diffuse large B cell lymphoma, Ann Oncol; 10: 1433-1440.
9. Giovanni et al (2009), Early stage gastric diffuse large B cell lymphomas: Result of a randomised trial
comparing chemotherapy alone versus chemotherapy plus involed field radiotherapy, Leucemia&
Lymphoma, June 2009; 50(6):925-931.
10. Ibrahim et al, Gastric lymphoma may be treated with a variety of therapeutic approaches.
11. Isaacson et al (2004) Bacterial infection and MALT lymphoma, New England Medicin, 350,3
12. Maor et al (1984), Stage IE and IIE non Hodgkin’s lymphoma of the stomach: comparison of treatment
modalities, Cancer; 54: 2330-2337.
13. Park et al (1999), Unusual gastric tumor: radiologic- pathologic correlation, Radilographics,19: 14351446
14. Peter Koch et al (2001), Primary Gastrointestinal Non Hodgkin Lymphoma, Journal of Clinical

Oncology, 19 ; 18: 3861-3873.
15. Seong- Ho Kong et al (2004), Clinicopathologic feature of surgically recsected primary gastric
lymphoma, Worl J Gastroenterology 10(8): 1103-1109.

Chuyên ñề Ung Bướu

626



×