Ngày soạn: 8/2008 TUẦN 1 – TIẾT 2
Ngày dạy: 8/2008 Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
- Biết số dân của nứơc ta hiện tại và dự báo trong tương lai
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta
nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ gia tăng dân số
- Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số
3. Thái độ:
Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô về gia đình hợp lí
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV - Biểu đồ dân số Việt Nam
- Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống
HS: -Đọc và chuẩn bị bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1.Kiểm tra bài cũ:
a/ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ
b/ Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt Nam phân
bố chủ yếu ở đâu?Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi nguyên nhân chủ yếu
của sự thay đổi đó?
2.Giới thiệu bài mới
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
HĐ 1 : Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho biết số dân
Việt Nam theo tổng điều tra 01/4/1999 là bao nhiêu?
Em có suy nghĩ gì về thứ tự diện tích và dân số của
Việt Nam so với thế giới?
- Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu người. Đứng
thứ 3 ở ĐNÁ.
- Diện tích lãnh thổ nước ta đứng thứ 58 trên thế giới,
dân số đứng thứ 14 trên thế giới
HĐ2:
*Mục tiêu:HS hiểu được tình hình gia tăng dân số
nước ta .Hậu quả của dân số đông
* Tiến hành:
CH: Quan sát biểu đồ (hình 2.1), nêu nhận xét về tình
hình tăng dân số của nước ta? Vì sao tỉ lệ gia tăng dân
số tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng? nhanh?( mới
giảm gần đây)
GV: Gợi ý Quan sát và nêu nhận xét về sự thay đổi số
dân qua chiều cao của các cột để thấy dân số nước ta
tăng nhanh liên tục.
I. SỐ DÂN
-Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu người
- Việt Nam là một nước đông dân đứng thứ 14
trên thế giới .
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
CH: Quan sát lược đồ đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng
tự nhiên để thấy sự thay đổi qua từng giai đoạn và xu
hướng thay đổi từ năm1979 đến năm 1999, Giải thích
nguyên nhân thay đổi?
năm 1921 có 15,6 triệu người, 1961 tăng gấp đôi
CH: Nhận xét mối quan hệ giữa gia tăng tự nhiên, gia
tăng dân số và giải thích?
CH: Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu
quả gì?(khó khăn việc làm, chất lượng cuộc sống,ổn
định xã hội,môi trường)
CH: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân
số tự nhiên ở nước ta.(nâng cao chất lượng cuộc sống)
CH: Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta như thế nào?
Tại sao? (tỉ lệ sinh giảm. Tuổi thọ tăng)
- 1999 tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta là 1,43%
CH: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thị và nông
thôn, miền núi như thế nào? (Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở
thành thị và khu công nghiệp thấp hơn nhiều so với
nông thôn, miền núi)
CH: Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng lãnh
thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất, thấp nhất, các
vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn trung
bình cả nước.
Giải thích.(cao nhất Tây Nguyên, Tây Bắc vì đây là
vùng núi và cao nguyên)
HĐ3: Cá nhân/cặp
CH: Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ cấu nhóm
tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999
đặc biệt là nhóm 0-14 tuổi. Nêu dẫn chứng và những
vấn đề đặt ra về giáo dục, y tế, việc làm đối với các
công dân tương lai?
CH: Nhận xét tỉ lệ nam nữ ở nước ta?
CH: Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận xét tỉ lệ hai
nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999
CH: Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa các vùng
- Dân số nước ta tăng nhanh liên tục,
- Hiện tượng “bùng nổ” dân số nước ta bắt đầu
từ cuối những năm 50 chấm dứt vào trong những
năm cuối thế kỉ XX.
- Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình nên
những năm gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
đã giảm.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau
giữa các vùng.
III. CƠ CẤU DÂN SỐ
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. Tỉ lệ trẻ em có xu
hướng giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và
ngoài tuổi lao động tăng lên
- Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ nam. có sự khác nhau
giữa các vùng
4. Củng cố và đánh giá:
1/ Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
2/ Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.
3/ HS phải Tính tỉ lệ gia tăng dân số : lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử (đơn vị tính %) chia10
trên một trục toạ độ đường thể hiện tỉ lệ GTDSTN