Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Địa 9 tiết 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.31 KB, 3 trang )

Ngày soạn : / 8/2008 Ngày dạy: /9/2008
TUẦN 2 – TIẾT 3
Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư ở nước ta .
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, thành thị và đô thị hoá ở
Việt Nam
2. Kỹ năng :
- Biết phân tích bản đồ phân bố dân cư, đô thịû Việt Nam, một số bảng số liệu
về dân cư
- Có kĩ năng phân tích lược đồ. Bảng số liệu
3. Thái độ:
Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo
vệ môi trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố
dân cư
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: - Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Bảng số liệu
- Tranh ảnh về một số loại hình làng
HS: Đọc và chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ
a. Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
b. Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta
2. Giới thiệu bài mới: SGK
3. Bài mới
Hoat động của GV và HS Nội dung chínht
HĐ1
Cho số liệu: Năm 2003 mật độ Lào 24 người/km


2
mật độ
Inđônêxia 115người/km
2
TháiLan 123người/km
2
mật độ thế giới
47 người/km
2
Qua số liệu em có nhận xét về mật độ dân số nước ta ?
GV cho HS so sánh các số liệu về mật độ dân số nước ta giữa
các năm 1989,1999,2003 để thấy mật độ dân số ngày càng tăng ,
(bảng 3.2)
(năm 1989 là 195 người/km
2
;năm 1999 mật độ là 231
người/km
2
;2003 là 246 người/km
2
)
CH: Nhắc lại cách tính mật độ dân số
CH: Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam hình 3.1 nhận
xét:Phân bố dân cư nước ta (phân bố không đều,giữa nông thôn,
I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ
DÂN CƯ
- Mật độ dân số nước ta thuộc loại
cao trên thế giới. Năm 2003 là 246
người/km
2

- Phân bố dân cư không đều, tập
trung đông ở đồng bằng, ven biển
thành thị, đồng bằng …)
CH: Dân cư sống đông đúc ở những vùng nào? , (đồng bằng ven
biển và các đô thị, do thuận lợi về điều kiện sinh sống)
CH: Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
- Để giúp HS nhận biết dân cư phân bố không đều GV yêu cầu
HS Quan sát lược đồ bản đồ phân bố dân cư Việt Nam trả lời câu
hỏi SGK
CH: Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều?
TP’ HCM năm 1997 có 4,8 triệu người năm 1999 là 5.037.155
người diện tích:2,093,7 km
2
CH: Dân thành thị còn ít chứng tỏ điều gì?( nước ta là nước nông
nghiệp )
*Khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác nguồn tài
nguyên ở mỗi vùng
CH: Em có biết gì về chính sách của Đảng trong sự phân bố lại
dân cư không?
- Giảm tỉ lệ sinh,phân bố lại dân cư ,lao động giữa các vùng và
các ngành kinh tế, cải tạo xây dựng nông thôn mới…
HĐ2: HS Làm việc theo nhóm Mục tiêu:HS hiểu được đặc điểm
các loại hình quần cư ở nước ta
GV yêu cầu HS dựa vào SGK Quan sát lược đồ các tranh ảnh về
quần cư, tìm đặc điểm chung của quần cư nông thôn, sự khác
nhau về quần cư nông thôn ở các vùng khác nhau và giải thích?
CH: Ở nông thôn dân cư thường làm những công việc gì? vì sao?
(trồng trọt, chăn nuôi)
- Nông thôn dân cư thường sản xuất nông nghiệp , lâm nghiệp,
ngư nghiệp.

- Các làng bản thường phân bố ở những nơi có điều kiện thuận
lợi về nguồn nước .
- Chú ý hoạt động kinh tế để hiểu vì sao các làng bản ở nông
thôn thường cách nhau xa. Mật độ cách bố trí các không gian nhà
cũng có đặc điểm riêng của từng miền. Đó chính là sự thích nghi
của con người với thiên nhiên và hoạt độâng kinh tế
CH: Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết?
CH: Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam (hình 3.1), hãy
nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta. Giải thích vì
sao?
CH: Ở thành thị dân cư thường làm những công việc gì? vì sao?
- Ở thành thị dân cư thường tham gia sản xuất công nghiệp ,
thương mại, dịch vụ
CH: Sự khác nhau về hoạt động kinh tế cách bố trí nhà giữa nông
thôn và thành thị như thế nào?
và các đô thị. Thưa thớt ở miền
núi, cao nguyên.
- Khoảng 74% dân số sống ở nông
thôn 26% ở thành thị (2003)
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. Quần cư nông thôn
- Phần lớn dân cư nước ta sống ở
nông thôn
2. Quần cư thành thị
- Các đô thị lớn có mật độ dân số
rất cao
CH: Địa phương em thuộc loại hình nào?
CH: Quan sát hình 3.1 hay nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị
của nước ta . Giải thích vì sao?
HĐ3: Qua số liệu ở bảng 3.1:

CH: Nêu nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của
nước ta.
CH: Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá
trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào?
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục giai đoạn
1995-2000 tăng nhanh nhất
- Tỉ lệ dân đô thị nước ta còn thấp . điều đó chứng tỏ trình độ đô
thị hoá thấp, nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp
CH: So với thế giới đô thị hoá nước ta như thế nào?
-Tô-ki-ô năm 2000 có 27 triệu người
-Niu I-oóc năm 2000 có 21 triệu người
CH: Việc tập trung quá đông dân vào các thành phố lớn gây ra
hiện tượng gì?
CH: HS Quan sát lược đồ phân bố dân cư để nhận xét về sự phân
bố của các thành phố lớn – Mật độ năm 2003 đồng bằng sông
Hồng là1192 ngưòi/km
2
Hà Nội gần 2830 ngưòi/km
2
, TP’ HCM
gần 2664 ngưòi/km
2
,
CH: Hãy lấy dẫn chứng về sự quá tải này.
CH: Kể tên một số TP’ lớn nước ta ? (một số thành phố lớn Hà
Nội, TP’ HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng)
CH: Lấy VD minh hoạ về việc mở rộng quy mô các TP’?
III ĐÔ THỊ HOÁ
- Các đô thị nước ta phần lớn
thuộc loại vừa và nhỏ, phân bố chủ

yếu ở vùng đồng bằng và ven biển.
Quá trình đô thị hoá ở nước ta
đang diễn ra với tốc độ ngày càng
cao. Tuy nhiên trình độ đô thị hoá
còn thấp.
4. Củng cố và đánh giá:
- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải
thích?
- Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta ?
- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự
thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×