Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giáo an tin hoc 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.87 KB, 29 trang )

Giáo Án

Bài 18: CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết:……………………
Ngày soạn:…………….
Ngày dạy:……………..
Lớp dự giờ:……………
Lớp dạy:………………
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
• Biết sử dụng hai công cụ thường dùng trong hệ soạn thảo văn bản là tìm
kiếm và thay thế;
2. Kĩ năng
• Hiểu được ý nghĩa của chức nắng tự động sữa trong word ;
• Có thể lập danh sách các từ gõ tắt và sử dụng để tăng tốc độ gõ;
3. Giáo dục tư tưởng:
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN:
III. ỔN ĐỊNH LỚP:
• Nắm sĩ số;
• Ổn định trật tự;
IV. KIỂM TRA BÀI CŨ:
V. CHUẨN BỊ:
 Gv: Nghiên cứu tài liệu, sách giáo viên, SGK, soạn giáo án,…
 Hs: Đọc trước bài
VI. NỘI DUNG:
Thời
gian
Nội dung Hoạt động của GV và HS
5’’
Bài 19: CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP
SOẠN THẢO VĂN BẢN


1/ Tìm kiếm và thay thế:
a/Tìm kiếm:
b1: Chọn lệnh: Edit chọn Find(ctrl - F)
b2: Gõ từ, cụm từ cần tìm vào :Find
what.
b3: Nhấn Find Next để tìm
Gv: Trong văn bản ở tiết trước ta đã học các
cách định dạng một văn bản. Nhưng trong một
trường hợp chúng ta cần tìm và thay thế một
từ, cụm từ đặc biệt nào đó trong văn bản nhiều
trang thì sao?
Hs: Trả lời: Dùng chuột và tìm từng từ và gõ
lại từ đó.
Gv: Tìm như vậy có chính xác không, thời
gian để cho việc tim như thế nào?
Hs: Mất thời gian, tìm không chính xác.
Gv: Để việc tìm một từ nào đó trong văn bản
nhiều trang chính xác và nhanh chóng thì
Word có hổ trợ chức năng đó là chức năng tìm
kiếm và thay thế.
Gv: Vậy để tìm một từ trong Word ta làm như
thế nào?
Hs: Ta vào Edit và chọn Find.
Gv: Khi ta chọn Find thì sẽ xuất hiện một hộp
Thời
gian
Nội dung Hoạt động của GV và HS
10’’
5’’
20’’

b4: Chọn Cancle để đóng hộp thoại

b/ Thay thế:
b1: Chọn lệnh: Edit chon Replace(Ctrl-
H)
b2: Điền từ cần, cụm từ cần tìm vào
Find What
b3: Điền từ cần thay thế vào Replace
With
b4: Chọn Find Next để tìm
b5:
• Replace: thay thế cho từng từ, cụm
từ
• Replace All: thay thế tự động tất cả
các cụm từ tìm thấy
b6: Chọn Close để đóng hộp thoại, kết
thúc tìm kiếm và thay thế.

c/ Một số tùy chọn khác của tìm kiếm
và thay thế:
Để việc tìm kiếm chính xác ta nháy chuột
vào More để thiết lập một số tùy chọn
thường dùng:
• Match case: phân biệt chữ hoa,
thường.
• Find whole words only: từ cần tìm
là một từ nguyên vẹn.
2/ Gõ tắt và sửa lỗi:
Gõ tắt:
Để tự động gõ được một cụm từ dài để làm

tăng tốc độ gõ ta thực hiện như sau:
• Tools chọn Autocorrect Options.
• Replace: gõ từ viết tắt vào.
• With: gõ từ đầy đủ vào.
Add: thêm vào danh sách các từ, cụm từ
thoại đó là hộp Find and Replace và ta sẽ nhập
từ cần tìm vào ô Find What và nháy vào nút
Next để tìm.
Gv: Những tìm được sẽ có biểu hiện như thế
nào?
Hs: Được bôi đen.
Gv: Vậy muốn đổi từ hiện có trong văn bản
thành từ khác thì sao?
Hs: Vào Edit Và chọn Replace.
Gv: Khi chọn đến Replace thì ta thấy gì?
Hs: Một hộp thoại.
Gv: Hộp thoại dùng để làm gì?
Hs: Nhập từ cần tìm và từ cần thay thế.
Gv: Ô nào dùng để nhập từ cần tim và ô nào
nhập từ cần thay thế.
Hs: Find What và Replace With.
Gv: khi ta muốn thay thế thì phải làm thế nào?
Hs: Nháy nút Replace.
Gv: Còn nút Replace All dùng để làm gì?
Hs: Dùng để thay thế tất cả các từ cùng một
lúc.
Gv: ví dụ ta có các từ trong văn bản như sau:
Hoa, khoa, hoa, hóa,…
Với thao tác tìm lúc trước ta sẽ nhận được kết
quả tim như thế nào?

Hs: Tất cả các từ sẽ được bôi đen.
Gv: vây ta muốn tìm và thay thế chính xác
một từ ta phải làm như thế nào?
Hs: Thiết lập các tùy chọn phân biệt hoa
thường và tìm từ nguyên vẹn.
Gv: Khi gõ văn bản gặp trường hợp có nhiều
từ lặp lại hoặc có những từ, cụm từ khó nhớ thì
phải làm sao?
Hs: Ghi ra giấy.
Gv: Trong Word sẽ giúp ta làm điều đó.
Chúng ta sẽ gõ văn bản nhanh hơn và chính
xác hơn.
Đó là các công cụ nào?
Hs: Đó là công cụ gõ tắt và sữ lỗi.
Gv: Để có công cụ gõ tắt ta phải làm như thế
nào?
Hs: Vào Tools chọn Autocorrect.
Gv: Khi có hộp thoại gõ tắt ta phải làm gì để
thực hiện việc gõ tắt được.
Hs: Điền từ gõ tắt và điền từ đầy đủ vào cột
Replace và cột With.
Thời
gian
Nội dung Hoạt động của GV và HS
cần cần sửa.
VII. CỦNG CỐ:(5’’)
• Cách tìm một từ hoặc một cụm từ.
• Cách để định nghĩa việc gõ tắt.
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
Giáo viên hướng dẫn Giáo sinh
Võ Thị Quang Minh Nguyễn Minh Hữu
Giáo Án

BÀI 19: TẠO VÀ LÀM VIỆC VỚI BẢNG
Tiết:……………………
Ngày soạn:…………….
Ngày dạy:……………..
Lớp dự giờ:……………
Lớp dạy:………………
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
• Tạo bảng
• Các thao tác với bảng.
2. Kĩ năng:
• Biết được khi nào nên tổ chức thông tin dưới dạng bảng.
• Nắm được nội dung các nhóm lệnh khi làm việc với bảng.
3. Giáo dục tư tưởng:
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP:
• Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp,….
• Phương tiện: SGK, bảng,…
III. ỔN ĐỊNH LỚP:
• Nắm sỉ số.
• Ổn định trật tự
IV. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’’)
• Hãy dùng công cụ tìm kíêm và thay thế để sửa 5 từ em thành 5 từ anh và 6 từ anh
thành 6 từ em trong văn nhiều trang.
• Cách để đinh nghĩa gõ tắt.
V. CHUẨN BỊ:

• Gv: nghiên cứu tài liệu, SGK, soạn giáo án,..
• Hs: đọc trước bài.
VI. NỘI DUNG:
Thời
gian
Nội dung Hoạt động của GV và HS
BÀI 19: TẠO VÀ LÀM VIỆC VỚI
BẢNG
Gv: trong việc học tập hàng ngày các em
thường viết dưới dạng nào? Hay các bảng
điểm mà các em thường thấy người ta tổ
chức dưới dạng nào?
Hs: Dưới dạng bảng.
Gv: vẽ bảng:
Tiết Thứ 2 Thứ 4 Thứ 7
1 toán hóa Sinh
2 nn Tin Văn
4 Tin Công văn
Thời
gian
Nội dung Hoạt động của GV và HS
5’’
5’’
5’’
1/ Tạo bảng:
a/Các cách tạo bảng: có 2 cách tạo
bảng:
Cách 1: Để tạo bảng ta dùng lệnh:
• Table chọn Insert chọn Table
• Number of columns: số cột

• number of rows: số dòng
• Columns with: độ rộng
Cách 2:
• Dùng nút Isert Table trên thanh
công cụ chuẩn.

b/ Chọn thành phần của bảng:
Để chọn thành phần của bảng ta có các
cách sau:
Cách 1: sử dụng lệnh:
Table chọn Select rồi chọn tiếp thành
phần của bảng như: cell(ô), row(hàng),
columns(cột), table(chon toàn bảng).
Cách 2: chọn trực tiếp:
• Chọn ô: nháy chuột tại cạnh trái
của ô đó.
• Chọn hàng: nháy chuột vào bên
trái của hàng đó.
• Chọn cột: nháy chuột ở đường
viền trên của ô trên cùng trong
cột đó.
• Chọn bảng: nháy chuột tại đỉnh
gốc trên bên trái của bảng đó.
c/ Thay đổi kích thước của hàng
nghệ
Gv: Vậy bảng trong máy tính tạo bằng
cách nào? Muốn tạo một bảng ta phải chú ý
các yếu tố nào?
Hs: Dùng lệnh và dùng nút Insert Table
trên thanh công cụ chuẩn. số hàng và số

cột.
Gv: Tạo bảng bằng lệnh ta làm như thế
nào?
Hs: Vào Table chọn Insert chọn tiếp Table.
Gv: Khi chọn tới Table ta thấy điều gì?
Hs: Xuất hiện một hộp thoại.
Gv: Hộp thoại đó yêu cầu ta làm gì?
Hs: Nhập số hàng và số cột.
Gv: Tạo bảng bằng nút Insert Table thì ta
nháy chuột vào thực hiện việc kéo chuột
xuống dưới và qua phải. Để biết được
chính xác số hàng, số cột cần tạo ta nhìn
xuống phía dưới bảng có hiện số dạng “3x4
table”. Tùy vào đó mà ta chỉnh số dòng và
số cột cho thích hợp.
Gv: Để làm việc với các thành phần của
bảng trước tiên ta phải làm điều gì?
Hs: Chọn các thành phần đó.
Gv: Làm cách nào để có thể chọn được?
Hs: Vào Table – Select để chọn
Gv: Cách chọn như thế sẽ mất nhiều thao
tác. Vậy để nhanh hơn ta có cách nào khác
không?
Hs: Chọn trực tiếp trên bảng.
Gv: khi tạo bảng thì độ rộng của hàng và
cột gần như nhau, nhưng thông tin ta nhập
vào thì không phải đều bằng nhau. Làm thế
nào ta có thể nhập thông tin vào bảng cho
phù hựp với kích thước của từng hàng,
từng cột.

Hs: Thay đổi kích thước của hàng hay cột.
Thời
gian
Nội dung Hoạt động của GV và HS
5’’
5’’
5’’
hoặc cột:
Để thay đổi kích thước của hàng hay
cột ta thực hiện theo hai cách sau:
Cách 1:
• Đưa trỏ chuột vào đường viền
của cột(hàng )cần thay đổi cho
đến khi con trỏ có dạng (cần
thêm)
• Kéo thả chuột để thay đổi kích
thước
Cách 2: dùng chuột kéo thả các nút (
) hoặc( )trên thanh thước dọc và
thước ngang.
2/ Các thao tác với bảng
a/Chèn thêm hoặc xóa ô hàng và
cột:
để chèn thêm hoặc xóa ô, hàng và cột ta
thực hiện như sau:
• Chộn ô, hàng và cột cần xóa
hoặc nằm bên cạnh đối tượng
cần chèn.
• Dùng lệnh Table chọn Delect
hay Table chọn Insert rồi chọn

tiếp đối tượng cần chèn.

b/ Tách 1 ô thành nhiều ô:
Để tách 1 ô thành nhiều ô ta thực hiên
theo hai cách:
Cách1:
• Chọn ô cần tách
• Sử dụng lệnh: Table chọn Split
Cell hoặc sử dụng nút Split Cell
trên thanh công cụ Table anh
Borders
• Nhập số hàng, số cột cần tách.

c/ Gộp nhiều ô thành một ô:
• Các ô liền nhau có thể gộp thành
một ô bằng cách chọn lệnh:
Gv: Làm thế nào để thay đổi kích thước
của hàng hay cột?
Hs: Dùng chuột kéo thả đường viền của
hàng hay cột mà ta muốn thay đổi độ rộng.
Gv: Có mấy cách thay đổi kích thước của
hàng hay cột?
Hs: Có hai cách.
Gv: Trong trường hợp bảng của chúng tạo
thiếu một cột hay một hàng nào đó ta phải
làm sao?
Hs: Thêm vào ?
Gv: Thêm bằng cách nào?
Hs: Dùng lệnh Table – Insert rồi chọn tiếp
thành phần cần chèn.

Gv: Muốn chèn trước tiên ta phải làm điều
gì?
Hs: Chọn hàng hay cột nằm bên cạnh hàng
hay cột cần chèn.
Gv: Ví dụ trong trường hợp thời kháo biểu
của chúng ta có thay đổi cần thêm vào một
môn học trái buổi ở ngày thứ 6 để có chổ
ghi thì trong cột của ngày thứ 6 ta phải có
thêm một cột mới. Làm thế nào để ta có
thêm một cột?
Hs: Tách ô.
Gv: Có mấy cách tách ô?
Hs: Hai cách. Dùng lệnh và dùng nút Split
Cells trên thanh công cụ Table anh
Borders.
Gv: Nhưng lịch chúng ta lại thay đổi trở về
bình thường, ngày thứ 6 không có môn học
trái buổi, vậy thời khóa biểu của chúng ta
phải đổi lại ngày thứ 6 còn lại một cột. Vậy
làm cách nào để mất đi một cột.
Hs: Gộp các ô đó lại.
Gv: Để gộp các ô lại được ta phải làm sao?
Hs: Chọn các ô cần gộp dùng lệnh hoặc
dùng nút Merge Cells trên thanh công cụ
Table and Borders.
Gv: ví dụ:
Thời
gian
Nội dung Hoạt động của GV và HS
5’’

Table chọn Merge Cell. Hoặc
dùng nút lệnh Merge Cell trên
thanh công cụ Table and
Borders.
d/ Định dạng văn bảng trong ô:
• Văn bản trong ô sẽ được định
dạng giống như văn bản bình
thường.
Để căn chỉnh nội dung bên trong so với
các đường viền ta nháy phải chuột tại ô
cần định dạng và chọn lệnh Cell
Alignments hoặc dùng nút lệnh() trên
thanh công cụ Table anh Borders.
Gv: Cách định dạng văn bản trong các ô
của bảng có khác với cách định dạng với
văn bản bình thường không?
Hs: Không.
Gv: Để căn chỉnh nội dung văn trong ô ta
thực hiện như thế nào?
Hs: Dùng Cell Alignment.
VII. CỦNG CỐ: (5’’)
• Làm cách nào để tạo được bảng.
• Để thêm hàng, cột ta làm bằng cách nào.
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Giáo viên hướng dẫn Giáo sinh

Võ Thị Quang Minh Nguyễn Minh Hữu

Giáo Án

BÀI 20: MẠNG MÁY TÍNH
Tiết:………………………….
Ngày soạn:…………………..
Ngày dạy:……………………
Lớp dự giờ:………………….
Lớp dạy:…………………….
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
• Biết khái niệm mạng máy tính.
• Biết với những phương tiện truyền thông khác nhau thì có những loại mạng khá
nhau.
2. Kĩ năng:
• Nhận biết các thiết bị sử dụng trong kết nối mạng.
3. Giáo dục tư tưởng:
• Tận dụng thông tin trên mạng để làm giàu kiến thức cho bản thân.
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP:
• Phương tiện: SGK, bảng,…
• Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp,…
III. ỔN ĐỊNH LỚP:
• Nắm sỉ số.
• Ổn định trật tự.
IV. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’’)
• Nút Insert Table trên thanh công cụ có thể tạo bảng tối đa bao nhiêu hàng, bao
nhiêu cột.
V. CHUẨN BỊ:
• Gv: nghiên cứu tài liệu, SGK, soạn giáo án.

• Hs: đọc trước bài.
V. NỘI DUNG:
Thời
gian
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Gv: Trong phòng máy thực hành của
nhà trường thường có rất nhiều máy
tính vậy các máy tính được đặt chung
trong phòng để làm gì?
Hs: Nhiều máy tính để trong phòng để
kết nối mạng.
Gv: Vậy mạng là gi?
Thời
gian
Nội dung Hoạt động của GV và HS
15’’
15’’
1/ Mạng máy tính là gì?
Mạng là một hệ thống các máy tính được kết
nối với nhau theo một phương thức nào đó
sao cho giữa các máy tính có thể trao đổi dữ
liệu và dùngchung thiết bi với nhau.
Mạng máy tính gồm có 3 thành phần:
• Các máy tính;
• Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các
máy tính với nhau;
• Phần mềm cho phép thực hiện việc
giao tiếp giữa các máy tính với nhau;
Việc kết nối mạng là cần thiết để giải
quyết các vấn đề như:

• Trao đổi thông tin và sao chép dữ
liệu;
• Nhiều máy tính có thể dùng chung
thiết bị, tài nguyên;
2/ Phương tiện và giao thức truyền thông
trong mạng máy tính
a/ Phương tiện truyền thông(medie):
Phương tiện truyền thông là môi trường vật
lí sử dụng để kết nối các máy tính lại với
nhau. Có hai loại truyền thông:
Kết nối có dây:
• Cáp truyền thông có thể là cáp xoán
đôi, cáp đồng trục, cáp quang,..
• Vỉ mạng nối với cáp mạng nhờ giắc
cắm.
• Ngoài ra máy tính còn sử dụng một số
thiết bị mạng như: bộ khuếch
đại(Repeater), bộ tập trung(Hub), bộ
định tuyến(Router).
 Kiểu bố trí máy tính trong mạng:
Trong thực tế mạng máy tính là một mạng tổ
hợp của nhiều kiểu mạng cơ bản. có ba kiểu
Hs: Mạng gồm nhiều thành kết nối lại
với nhau.
Gv: Mạng máy tính là gì?
Hs:Mạng máy tính gồm nhiều máy tính
kết nối lại với nhau.
Gv: Để có thể kết nối các máy tính
thành một mạng cần phải có những điều
gì?

Hs: Cần phải có các thiết bị như cáp,
thiết bị chuyển tiếp.
Gv: Tại sao phải kết nối mạng? Việc
kết nối mạng có lợi ích gì?
Hs: Dùng để trao đổi dữ liệu.
Gv: Ví dụ: trong một phòng máy có 10
máy không nối mạng. Nếu một người
nào muốn in tài liệu thì phải sao chép
dữ liệu ra đĩa và đem lại máy tính có
kết nối máy in để in. Nếu làm như thế
thì sẽ tốn nhiều thời gian và không hiệu
quả.
Gv: Trong thưc tế hàng ngày ta biết có
bao nhiêu loại mạng?
Hs: Hai loại mạng không dây và có
dây.
Gv: Các thiết bị dùng để nối mạng có
dây gồm có những thiết bị nào?
Hs: Cáp, các thiết bị chuyển tiếp như
Hub, Router,…
Gv: Mạng máy tính trong phòng thực
hành được sắp xếp như thế nào?
Thời
gian
Nội dung Hoạt động của GV và HS
5’’
mạng cơ bản:
• Kiểu dường thẳng.
• Kiểu vòng.
• Kiểu hình sao.

 Kết nối không dây:
• Phương tiện truyền thông không dây là:
sóng radio, bức xạ hồng ngoại, sóng
truyền qua vệ tinh.
• Để có một mạng không dây đơn gian
cần có:
 Điểm truy cập không dây: thường
dùng bộ định tuyến không dây.
Vỉ mạng không dây.
Các yếu tố cần chú ý khi thiết kế một
mạng máy tính:
• Số lượng máy tính tham gia vào
mạng.
• Tốc độ truyền thông trong mạng.
• Địa điểm lắp đặt mạng.
• Khả năng tài chính.
b/ Giao thức(protocol):
Giao thúc truyền thông là bộ các qui tắt phải
tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong
mạng giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu.
Giao thức sử dụng trong mạng Internet hiện
nay là TCP/IP
Hs: Sắp xếp theo một đường thẳng.
Gv: Ngoài kiểu sắp xếp theo đường
thẳng còn có cách sắp xếp nào không?
Hs: Còn có các kiểu sắp xếp theo hình
sao, kiểu vòng.
Gv: Để kết nối mạng không dây ta sử
dung thiết bị truyền thông nào?
Hs: Thiết bị truyền thông trong mạng

không dây là sóng.
Gv: Ví dụ khi có một người nào muốn
mở một phòng internet thì em khuyên
họ chú ý những yếu tố nào?
Hs: Điều kiện kinh tế, mục đích sử
dụng, địa điểm lắp đặt mạng.
Gv: Khi mạng đã kết nối xong các máy
tính có thể trao đổi dữ liệu được với
nhau không?
Hs: Không.
Gv:Vậy để các máy tính có thể trao đổi
thông tin được với nhau cần phải có
thêm điều gì?
Hs: Các máy cần phải có bộ giao thức
chung.
Gv:Giao thức sử dung trong mạng
internet hiện nay là giao thức nào?
Hs: Giao thức TCP/IP.
VI. CỦNG CỐ: (5’’)
• Làm thế nào máy tính có thể trao đổi dữ liệu được với nhau?
• Mạng máy tính là mạng như thế nào?
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Giáo viên hướng dẫn Giáo sinh
Võ Thị Quang Minh Nguyễn Minh Hữu
Giáo Án

BÀI 20: MẠNG MÁY TÍNH

Tiết:…………………………
Ngày soạn:………………….
Ngày dạy:…………………...
Lớp dự giờ:…………………
Lớp dạy:……………………
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1. Kiến thức:
• Biết một số mô hình mạng.
• Biết một số loại mạng.
2. Kĩ năng:
• Nắm được đặc tính của từng mô hình mạng, khả năng ứng dụng từng mô hình.
3. Giáo dục tư tưởng:
• Tận dụng thông tin trên mạng để làm giàu kiến thức cho bản thân.
II. PHƯƠN TIỆN, PHƯƠNG PHÁP:
• Phương tiện: SGK, bảng,…
• Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp,…
III. ỔN ĐỊNH LỚP:
• Nắm sỉ số.
• Ổn định trật tự.
IV. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’’)
• Mạng máy tính là gi?
V. CHUẨN BỊ:
• Gv: nghiên cứu tài liệu, SGK, soạn giáo án.
• Hs: đọc trước bài.
VI. NỘI DUNG:
Thời
gian
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Gv: Ở tiết trước chúng ta biết mạng máy
tính phân theo phương tiện truyền thông

thì có hai loại mạng đó là mạng không
dây và mạng có dây.
Gv: Chúng ta thấy các máy trong phòng
máy chúng ta có khoảng cách như thế
nào?
Hs: Các máy tính trong phòng máy được
sắp xếp gần nhau.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×