Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Nhiễm khuẩn ổ bụng - các vi khuẩn thường gặp và khuynh hướng đề kháng kháng sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.4 KB, 4 trang )

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014

Nghiên cứu Y học

NHIỄM KHUẨN Ổ BỤNG - CÁC VI KHUẨN THƯỜNG GẶP
VÀ KHUYNH HƯỚNG ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH
Trần Thị Thanh Nga*, Nguyễn Tấn Cường**, Phạm Hữu Thiện Chí**, Đoàn Tiến Mỹ

TÓM TẮT
Mở đầu: Nhiễm khuẩn ổ bụng là nhiễm khuẩn phổ biến trong ngoại khoa; là một trong những bệnh lý cấp
tính nguy hiểm, gây nhiễm khuẩn lan tỏa, ảnh hưởng lên các cơ quan và có thể gây các hậu quả tức thời như
Schock, DIC và tử vong.
Mục tiêu: Khảo sát sự phân bố của các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn ổ bụng thường gặp và khuynh hướng đề
kháng kháng sinh của chúng. Theo dõi giám sát liên tục sự nhạy cảm kháng sinh của vi khuẩn Gram âm gây
NKOB. So sánh Ertapenem với các kháng sinh khác.
Phương pháp: Tiền cứu. Nghiên cứu dịch tễ đa trung tâm gần 120 quốc gia trên thế giới, Việt Nam có 4
trung tâm: BV. Chợ Rẫy, BV. Bình Dân, BV. Việt Đức, BV Bạch Mai. Chọn các tác nhân gây NKOB bệnh phẩm
là các mũ, dịch từ nhiễm khuẩn trong ổ bụng lấy trong lúc phẫu thuật. Dữ liệu về định danh vi khuẩn từ bệnh
phẩm NKOB và kết quả kháng sinh đồ tại BV. Chợ Rẫy từ năm 2009-2011, được phân tích bởi IHMA.
Kết quả: Phân lập được 300 chủng vi khuẩn từ các bệnh nhân có NKOB. Các vi khuẩn thường gặp là: E.
coli (70%), Klebsiella spp. (40%), Staphylococcus aureus (8%); Pseudomonas aeruginosa chiếm tỉ lệ 3%. Có khác
biệt về mức độ kháng thuốc giữa các nhóm vi khuẩn. Các vi khuẩn đường ruột kháng với nhiều loại kháng sinh
nhưng mức độ kháng thấp với nhóm Carbapenem.
Kết luận: Kháng sinh điều trị theo kinh nghiệm phải khởi sự càng sớm càng tốt, ngay khi chẩn đoán được
xác lập và lên kế hoạch phẫu thuật. Sử dụng kháng sinh hợp lý để tăng hiệu quả điều trị và hạn chế sự kháng
thuốc của vi khuẩn. Những nguyên tắc chính trong NKOB dựa trên sự đúng lúc và thích hợp của kháng sinh
điều trị và phẫu thuật.
Từ khoá: Nhiễm khuẩn; Nhiễm khuẩn ổ bụng.

ABSTRACT
INTRA ABDOMINAL INFECTION - COMMON BACTERIAS


AND ANTIBIOTIC RESISTANCE TRENDS
Tran Thi Thanh Nga, Nguyen Tan Cuong, Pham Huu Thien Chi, Doan Tien My
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - Supplement of No 2 - 2014: 491-494
Introduction: Intra abdominal infection (IAIs) is a common infection in a surgical; it is an acute disease of
the dangerous spread of infection that affects organs and can cause immediate consequences such as shock, DIC
and mortality.
Objective: To survey the distribution of the bacteria that cause common infections abdominal and tend their
antibiotic resistance. Continuous monitoring antibiotic hypersensitive Gram-negative bacteria cause NKOB.
Comparing Ertapenem with other antibiotics.
Methods: Prospective study. Multi-center epidemiological studies nearly 120 countries in the world,
Vietnam has four centers: Cho Ray Hospital, Binh Dan Hospital, Vietnam-German Hospital and Bach Mai
* Khoa Vi sinh, bệnh viện Chợ Rẫy, ** Khoa Ngoại gan mật tụy BV Chợ Rẫy
Tác giả liên lạc: BSCKI. Trần Thị Thanh Nga, ĐT: 0908185491. Email:

Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013

491


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014

Hospital. Select samples caused IAIs such as pus, fluid from IAIs spread in surgery. Data of isolated
bacteria from samples of IAIs and antibiotic results in Cho Ray Hospital from 2009-2011. Data were
analyzed by IHMA (USA).
Results: Isolation of 300 bacteria from patients with NKOB. These are common bacteria: E. coli (70 %),
Klebsiella spp. (40 %), Staphylococcus aureus (8 %), Pseudomonas aeruginosa accounting rate is 3 %. There are
differences between the levels of drug-resistant in bacteria. The intestinal bacterium resists many antibiotics, but
has low levels of carbapenem resistance.

Conclusion: Empirical antibiotic treatment should start as soon as possible, as soon as the diagnosis is
established and surgical planning. Rational uses of antibiotics increase the effectiveness of treatment and limited
resistance of bacteria. These principles in IAIs based on the appropriate usage of antibiotics and surgical
treatment.
Keywords: Infection, IAIs

ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn ổ bụng là nhiễm khuẩn phổ
biến trong ngoại tổng quát, nguyên nhân chính
gây tử vong và di chứng, là bệnh lý cấp tính có tỉ
lệ tử vong cao 80 - 90% vào đầu thập niên 1920,
từ 1930 - 1970 nhờ vào phẫu thuật tỉ lệ tử vong
còn 50%, sau 1970 tỉ lệ tử vong giảm nhờ vào
kháng sinh, hồi sức và phương pháp phẫu thuật.
NKOB thường gặp nhiễm trùng chủ mô: Áp xe
gan, lách, tuỵ, nhiễm trùng từ vách nội tạng
bụng, túi mật. Đường mật, ruột non, đại tràng,
nhiễm trùng từ thanh mạc các hốc trong ổ bụng,
viêm phúc mạc nguyên phát do vi khuẩn, viêm
nhiễm vùng chậu, thứ phát do thủng tạng, chấn
thương, phẫu thuật. Gánh nặng kinh tế, chi phí
cho toàn cầu điều trị NKOB rất tốn kém(3).

ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU
Đối tượng
- Các mẫu bệnh phẫm là mủ- dịch từ NK
trong ổ bụng lấy trong lúc phẫu thuật.
- Thời gian: 3 năm (2009 -2011).
- Mỗi năm: 100 chủng vi khuẩn cho mỗi
trung tâm.

- Tại Việt Nam có 4 trung tâm: BV.Chợ Rẫy,
BV. Việt Đức, BV. Bình Dân, BV. Bạch Mai.

Tiêu chuẩn
VK hiếu khí Gram [-] phân lập từ các nhiễm
khuẩn ổ bụng: Ruột thừa, màng bụng, đại tràng,
mật khung chậu, viêm tụy.

492

Đa số lấy trong khi phẩu thuật, BP từ chọc
hút (paracentesis) cũng được chấp nhận.
Chỉ duy nhất các chủng phân lập lần đầu.

Phương pháp
- Tiền cứu: Chọn các tác nhân gây nhiễm
khuẩn ổ bụng
- NC Dịch tễ đa trung tâm: Thực hiện gần
120 quốc gia
- Việt Nam: BV Chợ Rẫy, BV Việt Đức, BV
Bình Dân, BV Bạch Mai.
- Phân lập và định danh vi khuẩn theo
thường qui của Tổ chức Y tế Thế giới.
- Xác định mức độ kháng kháng sinh của các
vi khuẩn phân lập được bằng phương pháp
Kirby - Bauer theo hướng dẫn của NCCLS 20092011. Sử dụng đĩa giấy tẩm kháng sinh của hãng
Bio - Rad.
- Xác định chủng tiết ESBL (E.coli, Klebsiella
spp).
Ceftazidime-clavulanate (CCAZ) ≥ 5mm

ceftazidime (CAZ). So với tiêu chuẩn ESBL của
CLSI (2011)(2).
- Ghi chép số liệu theo biểu mẫu ORF
(Oganism Report From) qui định của IHMA.
- Lưu giữ chủng: chủng kép theo qui trình
chuẩn.
- Qui trình đóng gói và vận chuyển đến
IHMA theo qui định BSS (Biological Substance
Shippers).

Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014
- HMA sẽ thực hiện xác định MIC của các
chủng Vi khuẩn và xử lý thống kê.

Nghiên cứu Y học

SMART Study: Distribution of Pathogens
Cho Ray Hospital, Vietnam, 2011 (IAIs only)
All Isolates - Cho Ray Hospital (IAIs only, n=88)

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

1%

1%

1%


2%

Phân bố vi khuẩn trong nhiễm khuẩn ổ
bụng

3%
10%
Escherichia coli (n=71)
Klebsiella pneumoniae (n=9)
Proteus mirabilis (n=3)
Pseudomonas aeruginosa (n=2)
Burkholderia cepacia (n=1)

Tổng số E.coli chiếm 77% (2009); 73% (2010)
và 82% (2011).

Citrobacter freundii (n=1)
Morganella morganii (n=1)

82%

Klebsiella pneumoniae 10% (2009); 16% (2010)
và 10% (2011).
Pseudomonas aeruginosa 5% (2009); 3% (2010)
và 2% (2011).
Ngoài ra còn phân lập được các vi khuẩn
như Acinetobacter baumannii; Enterobacter cloacae;
Proteus vulgaris; Stenotrophonas maltophillia.


Khảo sát mức độ đề kháng của 2 vi khuẩn
gây chủ yếu gây NKOB
Theo bảng 4 và bảng 5
SMART Study: Susceptibility of Escherichia coli
Cho Ray Hospital, Vietnam, 2009 – 2011 (IAIs only)

Tỉ lệ này phù hợp với các nghiên cứu cùng
lúc với các bệnh viện ở Việt Nam Việt Đức, Bạch
Mai và Bình dân.

Susceptibility (%) of Escherichia coli in Cho Ray Hospital by year
(IAIs only)
100
90

2009 (n=77)
2010 (n=72)
2011 (n=71)

Theo phân bố của bảng 1,2 và 3 dưới đây:

Susceptibility (%)

80
70
60

IAIs only

50


ETP = ertapenem
IMP = imipenem
CPE = cefepime
CFT = cefotaxime
CFX = cefoxitin
CAZ = ceftazidime
CAX = ceftriaxone
A/S = ampicillin/ sulbactam
P/T = piperacillin/ tazobactam
AK = amikacin
CP = ciprofloxacin
LVX = levofloxacin

40
30
20
10
0
ETP

IMP

CPE

CFT

CFX

CAZ


CAX

A/S

P/T

AK

CP

LVX

Antibiotics
* Based on 2012 CLSI breakpoints

SMART Study: Susceptibility of Klebsiella pneumoniae
Cho Ray Hospital, Vietnam, 2009 - 2011
Susceptibility (%) of Klebsiella pneumoniae in Cho Ray Hospital
by year (All Isolates)
100
90

Susceptibility (%)

80

2009 (n=10)
2010 (n=23)
2011 (n=14)


70
60

All Isolates

50

ETP = ertapenem
IMP = imipenem
CPE = cefepime
CFT = cefotaxime
CFX = cefoxitin
CA Z = cef tazidime
CA X = cef triaxone
A/S = ampicillin/ sulbactam
P/T = piperacillin/ tazobactam
AK = amikacin
CP = ciprof loxacin
LVX = levofloxacin

40
30
20
10
0
ETP

IMP


CPE CFT

CFX CAZ CAX

A/S

P/T

AK

CP

LVX

Antibiotics

2010 data should be considered preliminary.

Các kháng sinh còn nhạy cảm cao:
Ertapenem;
Imipenem
>
90%;
Piperacillin/Tazobactam
90%;
Amikacin,
Cefoxitin > 80%, tuy nhiên các vi khuẩn nầy
tiết ESBL.
E. coli 65% và Kleb. pneumoniae 50%.


Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013

493


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014

KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nhiễm khuẩn ổ bụng thường do đa vi khuẩn
nhưng qua 3 năm nghiên cứu, gần 300 chủng
phân lập được thì tác nhân hàng đầu gây NKOB
tại Chợ Rẫy cũng như ở Việt Nam là E. coli và K.
pneumoniae (80%), và tỉ lệ sinh ESBL cao (60% đối
với E. coli và 50% đối với K. pneumoniae).
Carbapenems
(Ertapenem;
Imipenem…),
Piperacillin/Tazobactam, Amikacin và Cefoxitin
là nhóm kháng sinh còn lựa chọn để điều trị
NKOB. Tuy nhiên cần chú ý không nên sử dụng
Cephalosporin để điều trị các vi khuẩn tiết
ESBL(2).

1.


494

2.

3.

Chen YH, Hsueh PR et al (2011). J Infect; Antimicrobial
Suscepbility profiles of aerobic and facultative Gram-negative
bacilli isolated from patients with intra-abdominal infections
in the Asia-Pacific region according to currently established
suscepbility interpretive criteria.
Clinical and laboratory standards institute (2012)
"Performance standards for antimicrobial disk susceptibility
tests", M100-S18, Vol.28, No1, Wayne, PA, USA, 113.
Trần Thị Thanh Nga (2010) Nhiễm khuẩn và đề kháng kháng sinh
tại bệnh viện Chợ Rẫy năm 2008 - 2009. Y học TP. Hồ Chí Minh.
Tập 15. Phụ bản số 4, pp: 545 - 549;

Ngày nhận bài báo:

28/03/2013

Ngày phản biện đánh giá bài báo:

16/08/2013

Ngày bài báo được đăng:

30/05/2014


Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013



×