Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Giáo án Tin học 6 học kỳ II (2009)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 61 trang )

Ging:
- 13/01/2009 : 8B. - 14/01/2009 : 8A, 8C.
Chơng IV:
soạn thảo văn bản
================
Tiết 37
Bài 13: làm quen với soạn thảo văn bản
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Học sinh biết đợc vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản.
- Biết đợc Microsoft Word ( từ nay về sau gọi ngắn gọn là Word) là phần mềm soạn
thảo văn bản.
- Nhận biết đợc biểu tợng, biết khởi động Word. Nhận biết và phân biệt đợc các thành
phần cơ bản của cửa sổ Word.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết các thành phần của chơng trình soạn thảo văn bản.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập môn Tin học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên :
Máy vi tính, giáo án, sách giáo khoa tin học Bộ giáo dục và đào tạo, sách GV tham
khảo, sách tin học học văn phòng ; màn hình máy chiếu (projector)..
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi chép, tìm hiểu sách, báo
III. Tiến trình bài giảng.
1. Kiểm tra bài cũ
2. Nội dung bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV : Đặt câu hỏi cho học sinh và gọi học
sinh trả lời:


+ Con ngời sử dụng phơng pháp nào để
tạo ra các trang văn bản trên giấy?
+ Máy tính có thể tạo ra các trang văn bản
không? Dựa vào cái gì?
HS : Trả lời câu hỏi của giáo viên đa ra.
GV: Nhận xét các ý kiến của học sinh và
thực hành tạo ra các trang văn bản trên
máy tính cho học sinh quan sát.
HS : Quan sát và thực hành sử dụng máy
tính với các thao tác trên.
Hoạt động 2:
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn
bản.
* Văn bản : Là các trang sách; bài báo; tạp
trí đ ợc tạo ra trên giấy bằng bút hoặc sử
dụng máy tính và phần mềm soạn thảo văn
bản để tạo ra.
* Phần mềm soạn thảo văn bản :
- Tên gọi là: Microsoft Word (viết ngắn gọn
là Word) do hãng Microsoft (phần mềm)
phát hành.
- Hiện nay Word đợc sử dụng phổ biến trên
thế giới, Word có nhiều phiên bản khác
nhau nhng tính năng là nh nhau.
2. Khởi động Word
1
GV : Hớng dẫn học sinh các cách khởi
động Word.
- C1 : Nháy đúp chuột lên biểu tợng của
Word trên nền màn hình.

HS : Quan sát và thực hành với các cách
đa ra của giáo viên trên máy tính.
- C2 : Nháy nút Start, trỏ chuột vào All
Programs và chọn Microsoft Word.
HS : Quan sát và thực hành với các cách
đa ra của giáo viên trên máy tính ghi chép
thông tin.
Hoạt động 3:
GV : Giới thiệu cho học sinh về giao diện
(cửa sổ làm việc của phần mềm soạn thảo
văn bản) của màn hình Word
- Các thanh công cụ, thanh bảng chọn..
HS : Quan sát và thực hành sử dụng máy
tính với các thao tác trên. ghi chép thông
tin.
GV : Giới thiệu cho học sinh về thanh
bảng chọn
- Các lệnh trên thanh
- Các nút lệnh trong các lệnh ở bảng chọn
tơng đơng với các nút lệnh trên thanh
công cụ chuẩn.
HS : Quan sát và thực hành sử dụng máy
tính với các thao tác trên ghi chép thông
tin.
Có các cách khởi động Word :
* Nháy đúp chuột lên biểu tợng (W) của
Word trên nền màn hình.
* Nháy nút Start, trỏ chuột vào All
Programs và chọn Microsoft Word.
Sau khi khởi động, Word mở một văn bản

trống, có tên tạm thời là Document1, sẵn
sàng chờ nhập nội dung văn bản.
3. Có gì trên cửa sổ của Word?
a) Bảng chọn :
- Các lệnh đợc xắp xếp theo từng nhóm
(File ; Edit; View; Insert; Format Tools
Table) đợc đặt trên thanh bảng chọn.
- Để thực hiện một lệnh nào đó ta nháy
chuột vào tên bảng chọn có chứa lệnh đó.
b) Nút lệnh :
- Các nút lệnh thờng đợc đặt trên thanh
công cụ mỗi nút lệnh đề có biểu tợng và tên
để phân biệt
- Các nút lệnh cũng đợc thực hiện khi ta
nháy trực tiếp trên thanh công cụ chuẩn.

3. Củng cố:
- Nhắc lại những nội dung chính của bài
4. H ớng dẫn học bài ở nhà :
- Trả lời câu hỏi và bài tập SKG Tr 67 - 68.
- Đọc thêm tài liệu về soạn thảo văn bản và thực hành phần mềm Word trên máy tính.
2
Ging:
- 16/01/2009 : 8B. - 17/01/2009 : 8A, 8C
Tiết 38
Bài 13: làm quen với soạn thảo văn bản (Tiếp)
I- Mục tiêu
1. Kiến thức :
Học sinh biết đợc vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, Biết đợc Microsoft Word
( từ nay về sau gọi ngắn gọn là Word) là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết đợc biểu t-

ợng của Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word.
2. Kỹ năng:
Học sinh nhận biết và phân biệt đợc các thành phần cơ bản của cửa sổ Word: Thanh
bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ
3. Thái độ:
Hiểu đợc vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh, sự tơng đơng về tác dụng của các
nút lệnh trên thanh công cụ và lệnh tơng ứng trong bảng chọn, biết mở bảng chọn, chọn các
lệnh trong bảng chọn và sử dụng trên thanh công cụ.
II- Chuẩn bị
1. Giáo viên:
Máy vi tính, giáo án, sách giáo khoa tin học Bộ giáo dục và đào tạo, sách GV tham
khảo, sách tin học học văn phòng ; màn hình máy chiếu (projector)..
2. Học sinh:
Sách giáo khoa, vở ghi chép, tìm hiểu sách, báo
III- Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ
- Hãy liệt kê một số hoạt động hằng ngày của em liên quan đến soạn thảo văn bản?
- Hãy nêu cách nhanh nhất để khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word?
2. Nội dung bài giảng
3
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV: Hớng dẫn học sinh các cách mở một
văn bản đã có trên máy tính.
HS: Chú ý, theo dõi, ghi vào vở.
GV (lu ý HS): Tên tệp văn bản trong word
có phần mở rộng ngầm định là .doc.
Hoạt động 2
GV: Khi chúng ta đã soạn thảo đợc văn bản
rồi, muốn lần sau mở ra chỉnh sửa hoặc

thêm, bớt vào văn bản đó thì ta làm thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Hớng dẫn HS các cách lu văn bản vào
máy tính.
HS: Chú ý, theo dõi, ghi vào vở.
GV (lu ý HS): Nếu văn bản đã lu ít nhất một
lần, thì cửa sổ save as không xuất hiện.
Hoạt động 3
GV: Giới thiệu các thao tác thoát khỏi ch-
ơng trình Word.
HS: Theo dõi, ghi vào vở.
GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sgk.
HS: Đọc phần ghi nhớ.
GV: Cho HS đọc bài đọc thêm số 5.
4. Mở văn bản:
* Các cách mở tệp văn bản đã có :
- C1 : Nháy nút lệnh (Open) trên
thanh công cụ Standard.
- C2 : Chọn lệnh File\Chọn Open hoặc
(ấn Ctrl +O)
Sau khi mở văn bản, em có thể gõ nội
dung mới hoặc chỉnh sửa nội dung đã có
của văn bản.
Mở tệp văn bản đã có
* Lu ý : Tên tệp văn bản Word có phần
mở rộng ngầm định là .doc
5. L u văn bản
* Các cách lu văn bản :
C1 : Để lu văn bản, em nháy nút lệnh
(Save) trên thanh công cụ và thực

hiện các bớc sau đây trên cửa sổ Save As
C2 : Chọn lệnh File\ nháy chọn Save
hoặc ấn Ctrl + S.
* Lu ý : Nếu tệp văn bản đó đã đợc lu ít
nhất một lần, thì cửa sổ Save As không
xuất hiện, mọi thay đổi sẽ đợc lu trên
chính tệp văn bản đã có.
6. Kết thúc.
Các thao tác kết thúc và thoát khỏi Word
đợc mô tả theo các cách sau :
C1 : Vào File chọn Exit.
C2 : Nháy chuột vào nút Close.

4
3. Củng cố:
- Nhắc lại những nội dung chính của bài
4. H ớng dẫn học bài ở nhà :
- Trả lời câu hỏi và bài tập SKG Tr 67 - 68.
- Đọc thêm tài liệu về soạn thảo văn bản và thực hành phần mềm Word trên máy tính.
5
Ging:
- 20/01/2009 : 8B. - 21/01/2009 : 8A,8C.
Tiết 39
Bài 14: soạn thảo văn bản đơn giản
I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
Biết đợc các thành phần cơ bản của một văn bản. Nhận biết đợc con trỏ soạn thảo, vai
trò của nó cũng nh cách di chuyển con trỏ soạn thảo.
2. Kỹ năng:
Biết các qui tắc soạn thảo văn bản bằng Word. Biết cách gõ văn bản tiếng việt.

3. Thái độ:
Học sinh nhận thức đợc u điểm của soạn thảo văn bản trên máy tính, rèn luyện t duy và
cách làm việc khoa học.
II- Chuẩn bị
1. Giáo viên :
Máy vi tính, giáo án, sách giáo khoa tin học Bộ giáo dục và đào tạo, sách GV tham
khảo, sách tin học học văn phòng ; màn hình máy chiếu (projector)..
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi chép, tìm hiểu sách, báo
III- Tiến trình bài giảng.
1. Kiểm tra.
- Em hãy liệt kê một số thành phần cơ bản trên cửa sổ Word. Nêu cách mở một trang
văn bản đã có để sửa nội dung?
2. Nội dung bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV : Một văn bản bao gồm các phần nào?
Hãy nêu các thanh phần cơ bản đó.
HS: Gồm: Kí tự, dòng, đoạn, trang.
GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh.
1. Các thành phần của văn bản.
* Văn bản và các thành phần cơ bản của
văn bản bao gồm từ, câu và đoạn văn.
Ngoài ra, khi soạn thảo văn bản trên máy
tính em cần phân biệt :
- Kí tự : Là các con chữ, số, kí hiệu các
kí tự đợc nhập từ bàn phím.
- Dòng : Là tập hợp các kí tự nằm trên
cùng một đờng ngang từ lề trái sang lề
phải. Dòng có thể chứa các từ của nhiều

câu.
- Đoạn : Nhiều câu liên tiếp, có liên quan
với nhau. Khi soạn thảo văn bản bằng
Word, em nhấn phím Enter để kết thúc
một đoạn văn bản.
- Trang : Phần văn bản trên một trang in
đợc gọi là một trang văn bản.
6
Hoạt động 2
GV : Hớng dẫn học sinh xác định vị trí con
trỏ soạn thảo.
HS : Quan sát và thực hành sử dụng máy
tính với các thao tác trên.
GV : Hớng dẫn học sinh cách di chuyển
con trỏ soạn thảo.
HS : Quan sát và thực hành sử dụng máy
tính với các thao tác trên.
GV : Hớng dẫn học sinh cách chèn kí tự
vào văn bản.
HS : Quan sát và thực hành sử dụng máy
tính với các thao tác trên.
Hoạt động 3
GV : Hớng dẫn học sinh qui tắc gõ văn bản
trong Word.
HS: Chú ý, theo dõi, ghi bài.
GV: Đa 1 đoạn văn bản mẫu cho HS quan
sát về các cách trình bày các dấu câu trong
đoạn văn bản.
HS : Quan sát và mẫu đoạn văn bản trên
đa ra nhận xét.

Hoạt động 4
GV : Hớng dẫn học sinh qui tắc gõ chữ
tiếng việt trong Word.
HS : Quan sát và thực hành theo hớng dẫn
của giáo viên trên máy tính.
* Lu ý : Để gõ chữ Việt cần phải chọn
tính năng chữ Việt của chơng trình gõ,
ngoài ra, để hiển thị và in chữ Việt còn
2. Con trỏ soạn thảo.
* Vị trí con trỏ soạn thảo:
- Là một vạch đứng nhấp nháy trên màn
hình. Nó cho biết vị trí xuất hiện của kí tự
đợc gõ vào văn bản.
* Cách di chuyển con trỏ soạn thảo.
- Trong khi gõ văn bản, con trỏ soạn thảo
sẽ di chuyển từ trái sang phải và tự động
xuống dòng mới nếu nó đến vị trí cuối
dòng.
- Có thể sử dụng phím Home (di chuyển
con trỏ về đầu dòng, End (di chuyển con
trỏ về cuối dòng)
* Cách chèn kí tự vào văn bản: Ta di
chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần
chèn. Hoặc nháy chuột tại vị trí đó và
chèn kí tự.
* Lu ý: Cần phân biệt con trỏ soạn thảo
với con trỏ chuột.
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Các dấu ngắt câu (dấu chấm (.), dấu
phẩy (,), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy

(;), dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?)),
phải đợc đặt sát vào từ đứng trớc nó.
- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy
gồm (, {, [, <, ', " phải đợc đặt sát vào bên
trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
- Các dấu đóng ngoặc và các dấu đóng
nháy gồm các dấu ), }, ], >, ', " phải đợc
đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ
ngay trớc đó.
- Giữa các từ dùng một kí tự trống để
phân cách (dùng dấu Spacebar)
- Kết thúc một đoạn văn bản nhấn phím
Enter.
4. Gõ văn bản chữ Việt.
Để có chữ Gõ kiểu Telex
ă aw
â aa
đ dd
ê ee
ô oo
ơ ow
uw
Để có dấu
7
cần chọn đúng phông chữ phù hợp với ch-
ơng trình gõ.
Huyền (\ )
F
Sắc (/ )
S

Nặng (.)
J
Hỏi (?)
R
Ngã (~ )
X
3. Củng cố:
- Nhắc lại những nội dung chính của bài.
4. H ớng dẫn học bài ở nhà :
- Trả lời câu hỏi và bài tập SKG Tr 74 - 75.
- Đọc thêm tài liệu về soạn thảo văn bản và thực hành phần mềm Word trên máy tính.
8
Ging:
- 03/02/2009 : 8B. - 04/02/2009 : 8A, 8C
Tiết 40
Bài thực hành 5: Văn bản đầu tiên của em (Lý thuyết)
I- Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức :
Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút lệnh. Làm
quen với vị trí các phím trên bàn phím và biết gõ chữ Việt bằng cách gõ Telex hay Vni.
2. Kỹ năng:
Bớc đầu tạo và lu một văn bản chữ Việt đơn giản.
3. Thái độ:
Học sinh nhận thức đợc u điểm của soạn thảo văn bản trên máy tính, rèn luyện t duy và
cách làm việc khoa học
II- Chuẩn bị
1. Giáo viên :
Máy vi tính, giáo án, sách giáo khoa tin học Bộ giáo dục và đào tạo, sách GV tham
khảo, sách tin học học văn phòng ; màn hình máy chiếu (projector)..
2. Học sinh :

Sách giáo khoa, vở ghi chép, tìm hiểu sách, báo
III- Tiến trình bài giảng.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Hãy nêu các thành phần cơ bản của một văn bản?
2. Nội dung bài giảng.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1.
GV: Yêu cầu HS khởi động word theo một
trong 2 cách đã học.
HS: Khởi động chơng trình soạn thảo văn
bản.
GV: Yêu cầu HS quan sát cửa sổ của word
trên màn hình.
HS: Quan sát màn hình:
- Nhận biết các bảng chọn trên thanh bảng
chọn.
- Mở một vài bảng chọn và di chuyển chuột
để tự động mở các bảng chọn khác.
GV: Phân biệt các thanh công cụ cuae
word.
- Tìm hiểu các nút lệnh trên thanh công cụ
đó.
HS: Dùng chuột mở các nút lệnh trên thanh
công cụ.
GV: Tìm hiểu các chức năng trong bảng
1. Khởi động Word và tìm hiểu các
thành phần trên màn hình của Word.
B1 : Khởi động Word.
Chọn nút Start -> Programs-> Microsoft
Word.

B2 : Nhận biết các bảng chọn trên thanh
bảng chọn. Mở một vài bảng chọn và di
chuyển chuột để tự động mở các bảng
chọn.
File ; Edit ; View ; Insert ; Format...
B3 : Phân biệt các thanh công cụ Word.
Tìm hiểu các nút lệnh trên thanh công cụ
đó.
Stadard ; Formatting ; Drawing
B4 : Tìm hiểu một số chức năng trong
bảng chọn File : Mở ; đóng; lu tệp văn
9
chọn File: Mở, đóng, và lu tệp văn bản, mở
tệp văn bản.
HS: Dùng chuột mở bảng chọn File và mở
một trang văn bản mới.
Hoạt động 2
GV: Yêu cầu HS thực hành trên máy tính.
HS: Thực hành trên máy.
bản ; mở tệp văn bản mới.
2. Thực hành.
1. Mở một trang văn bản mới.
2. Gõ nội dung văn bản tuỳ ý.
3. Lu văn bản đó với tên của mình.
4. Đóng cửa sổ văn bản.
5. Thoát khỏi word.
3. Củng cố:
- Nhắc lại cách khởi động word (viết đờng dẫn).
- Nêu các thành phần cơ bản của word.
4. H ớng dẫn học bài ở nhà :

- Xem lại phần lý thuyết đã học.
- Yêu cầu HS về nhà thực hành lại các phần đã học (nếu có máy tính).
10
Ging:
- 06/02/2009 : 8B - 07/02/2009 : 8A, 8C
Tiết 41
Bài thực hành 5: Văn bản đầu tiên của em (Thực hành)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút lệnh. Làm
quen với vị trí các phím trên bàn phím và biết gõ chữ Việt bằng cách gõ Telex hay Vni.
2. Kỹ năng:
Bớc đầu tạo và lu một văn bản chữ Việt đơn giản.
3. Thái độ:
Học sinh nhận thức đợc u điểm của soạn thảo văn bản trên máy tính, rèn luyện t duy và
cách làm việc khoa học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :
Máy vi tính, giáo án, sách giáo khoa tin học Bộ giáo dục và đào tạo, sách GV tham
khảo, sách tin học học văn phòng ; màn hình máy chiếu (projector)..
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi chép, tìm hiểu sách, báo
III- Tiến trình bài giảng.
1. Kiểm tra bai cũ .
- Kết hợp kiểm tra trong tiết học
2. Nội dung bài giảng
Hoạt động 1: Thực hành.
GV: Phát phiếu học tập cho HS.
HS: thực hành trến máy tính theo nội dung phiếu bài tập.
Bài thực hành 1:

Yên cầu:
III- Soạn thảo văn bản theo đúng mẫu sau:
Hồ chủ tịch, hình ảnh của dân tộc
Hồ Chủ Tịch là ngời Việt Nam, Việt Nam hơn ngời Việt Nam nào hết. Ngót ba mơi
năm, bôn tẩu bốn phơng trời, Ngời vẫn giữ thuần tuý phong độ, ngôn ngữ, tính tình của một
ngời Việt Nam. Ngôn ngữ của ngời phong phú, ý vị nh ngôn ngữ ngời dân quê Việt Nam;
Ngời khéo dùng tục ngữ, hay nói ví, thờng có lối châm biếm kín đáo thú vị. Làm thơ, Ngời
thích lối ca dao vì ca dao là Việt Nam cũng nh núi Trờng Sơn, hồ Hoàn Kiếm hay Đồng Tháp
Mời vậy. Mấy năm xa cách quê hơng, Ngời không quên mùi vị những thức ăn đặc biệt Việt
Nam nh cá muối, da chua, tơng ớt, và ngày bây giờ, Ngời vẫn a thích những thứ ấy
(Theo Phạm Văn Đồng)
2. Lu văn bản với tên HO CHU TICH.
3. Tìm cách di chuyển con trỏ soạn thảo văn bản bằng chuột và các phím mũi tên.
4. Sử dụng các thanh cuốn để xem các phần khác của văn bản khi phóng to.
5. Hiển thị văn bản trong các chế độ: View -> Normal; View -> Print Layout, View ->
Outline.
6. Thu nhỏ, khôi phục kích thớc trớc đó và phóng đại cửa sổ.
7. Đóng cửa sổ văn bản và thoát khỏi word.
11
Bài thực hành 2:
Yên cầu:
1. Soạn thảo văn bản theo đúng mẫu sau:
- Tiêu đề bài thơ là phông chữ VntimeH, nghiêng, cỡ chữ 14.
- 3 khổ của bài thơ có phông chữ là Vntime, phông chữ là 14.
- Văn bản phải gõ đúng theo quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Chú thích ghi ngày sáng tác căn lề bên phải.
Từ ấy
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lý chói trong tim
Hồn tôi là một vờn hoa trái

Rất đậm hơng và rộn tiếng chim
Tôi buộc lòng tôi với mọi ngời
Để tình trang trải với muôn nơi
Để hồn tôi với bào buồn khổ
Gần gũi bên nhau thêm mạnh khối đời.
Tôi đã là con của vạn nhà
Là em của vạn kiếp phôi pha
Là anh của vạn đầu em nhỏ
Không áo cơm, cù bất cù bơ
(Tháng 7 1938)
2. Lu văn bản với tên Tu ay.doc
3. Đóng cửa sổ văn bản và thoát khỏi Word.
III- Củng cố .
HS: Hoàn thành bài thực hành của mình
GV: Chấm bài của HS trên máy cho điểm.
4. H ớng dẫn học bài ở nhà :
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập trên máy tính (nếu có máy).
- Trớc khi ra khỏi lớp tắt máy và vệ sinh phòng máy sạch sẽ.
12
Ging:
- 09/02/2009 : 8A - 10/02/2009 : 8B - 11/02/2009 : 8C
Tiết 42
Bài 15: chỉnh sửa văn bản
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Hiểu mục đích của thao tác chọn phần văn bản
2. Kỹ năng:
Biết các thao tác biên tập văn bản đơn giản : Xoá, sao chép và di chuyển các phần văn
bản.
III- Thái độ:

Học sinh nhận thức đợc u điểm của soạn thảo văn bản trên máy tính.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Máy vi tính, giáo án, phiếu bài tập cho HS, phấn, bút màu.
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi chép, tìm hiểu sách, báo
III- Tiến trình bài giảng.
1. Kiểm tra bai cũ.
- Kiểm tra trong quá trình học
2. Nội dung bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Kiểm tra.
GV: Cho HS quan sát phiếu học tập:
Xác định những lỗi sai mắc phải ở bài thơ
trên và giải thích tại sao lại sai?
HS: Quan sát phiếu học tập.
1 hs lên bảng xác định các lỗi sai quy tắc
gõ văn bản trong word trong bài thơ và
giải thích.
Hoạt động 2
GV : Hớng dẫn học sinh cách xoá một vài
kí tự trên văn bản và cách xoá phần văn
bản lớn.
HS : Quan sát vị trí của 2 phím
Backspace và phím Delete trên bàn phím.
GV: Lấy ví dụ minh hoạ cho HS hiểu.
GV: Cần lu ý cho học sinh trớc khi xoá
nội dung văn bản cần suy nghĩ cẩn thận
trớc khi xoá.
GV: Đôi khi ta gõ văn bản ta có thể gõ

thiếu và muốn gõ thêm vào văn bản vào
một vị trí nào đó thì ta làm thế nào?
GV: Giới thiệu cách chèn thêm kí tự vào
văn bản
1. Xoá và chèn thêm văn bản
* Xoá một vài kí tự :
- Phím Backspace : xoá kí tự ngay trớc
con trỏ soạn thảo.
- Phím Delete: xoá kí tự ngay sau con trỏ
soạn thảo.
- Để xoá phần văn bản lớn hơn ta chọn cả
phần văn bản đó (Ctlr +A chọn toàn bộ
VB) nhấn phím Delete trên bàn phím.
* Chèn thêm văn bản :
- Di chuyển con trỏ đến vị trí cần chèn. Sử
dụng bàn phím để gõ thêm nội dung.
Lu ý: Hãy suy nghĩ cẩn thận trớc khi xoá
nội dung.
13
HS: Chú ý theo dõi, ghi vào vở.
Hoạt động 3
GV: Để xoá, sao chép, một phần văn
bản nào đó, có thể là một ý, một câu, một
đoạn, thì ta chọn (bôi đen) phần văn
bản đó. Vậy muốn bôi đen văn bản ta làm
thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Có mấy cách để bôi đen văn bản?
HS: Trả lời.
GV: Hớng dẫn học sinh cách chọn phần

văn bản
HS : Chú ý, theo dõi, ghi bài.
GV: Giới thiệu cho HS cách bôi đen bằng
bàn phím.
HS: Chú ý, theo dõi.
2. Chọn phần văn bản
* Nguyên tắc: Khi muốn thực hiện chọn
phần văn bản (hay còn đợc gọi là đánh
dấu văn bản) ta thực hiện nh sau :
B1 : Nháy chuột tại vị trí bắt đầu
B2 : Kéo thả chuột đến phần cuối văn bản
cần chọn.
- Nếu thực hiện một thao tác mà kết quả
không đợc nh ý muốn. Ta có thể khôi
phục lại trạng thái của văn bản trớc đó.
dùng nút lệnh Undo.
3. Củng cố.
GV: Nhắc lại những kiến thức cần nhớ cho hs.
GV: Nhấn mạnh cho HS: Cần phải chọn (bôi đen) phần văn bản hay đối tợng trớc khi
thực hiện các thao tác có tác dụng đến chúng.
4. H ớng dẫn học bài ở nhà :
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK Tr 81-82
- Đọc thêm tài liệu về soạn thảo văn bản và thực hành phần mềm Word trên máy tính.
Ging:
- 13/02/2009 : 8B - 14/02/2009 : 8A, 8C.
14
Tiết 43
Bài 15: chỉnh sửa văn bản (Tiếp)
I- Mục tiêu.
1. Kiến thức:

- Sau khi học xong các nội dung về sao chép và di chuyển văn bản thì học sinh nắm đ-
ợc các nội dung sau:
+ Hiểu mục đích của thao tác sao chép và di chuyển văn bản.
+ Biết các kỹ năng chỉnh sửa văn bản đơn giản: Sao chép và di chuyển văn bản.
2. Kỹ năng:
HS vận dụng đợc lý thuyết vào thực hành một cách nhanh và thành thạo khi chỉnh sửa
văn bản.
3. Thái độ:
Học sinh nhận thức đợc u điểm của soạn thảo văn bản trên máy tính.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên :
Máy vi tính, giáo án, phiếu bài tập cho HS, phấn, bút màu.
2. Học sinh:
Sách giáo khoa, vở ghi chép, tìm hiểu sách, báo
III- Tiến trình bài giảng.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu các cách xoá kí tự?
- Có mấy cách chọn phần văn bản?
2. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV: Nêu khái niệm sao chép cho HS.
HS: CHú ý, theo dõi, ghi bài.
GV: Có mấy cách sao chép trong word? đó
là những cách nào?
HS: Có 4 cách sao chép trong word.
GV: Hãy nêu các cách sao chép văn bản.
GV: Lu ý HS: có thể dùng nút copy một lần
và nháy nút page nhiều lần.
HS: Chú ý theo dõi, ghi bài.

Hoạt động 2
GV: Giới thiệu khái niệm di chuyển.
HS: Chú ý theo dõi.
GV: Có mấy cách để di chuyển một phần
văn bản?
HS: Có nhiều cách để di chuyển một phần
3. Sao chép văn bản
- Sao chép văn bản là giữ nguyên phần văn
bản đó ở vị trí gốc, đồng thời sao nội dung
đó vào vị trí khác theo các bớc sau:
B1 : Chọn phần văn bản muốn sao chép
(bôi đen văn bản)
B2 : Nháy nút chuột chọn lệnh Copy
B3 : Đa con trỏ tới vị trí cần sao chép và
nháy chọn lệnh Paste (Nhấn Ctrl +
C sau đó nhấn Ctrl + V)
* Lu ý: Em có thể nháy nút Copy một lần
và nháy nút Paste nhiều lần để sao chép nội
dung vào nhiều vị trí khác nhau.
4- Di chuyển văn bản
- Di chuyển một phần văn bản từ vị trí này
sang một vị trí khác bằng cách: Sao chép
rồi xoá phần văn bản ở vị trí gốc.
15
văn bản.
GV: Có rất nhiều cách để thực hiện cùng
một thao tác sao chép hoặc di chuyển văn
bản, nên chúng ta có thể sử dụng một trong
các cách để chỉnh sửa văn bản sao cho phù
hợp.

B1: Chọn phần văn bản cần di chuyển và
nháy vào nút lệnh Cut trên thanh
công cụ chuẩn (phần văn bản đó tại vị trí
cũ sẽ bị xóa).
B2: Đa con trỏ soạn thảo tới vị trí mới và
nháy vào nút lệnh Paste .


3. Củng cố.
GV: Nhắc lại những kiến thức cần nhớ chính trong bài.
- Cần phải chọn (bôi đen) phần văn bản hay đối tợng trớc khi thực hiện các thao tác
sao chép, di chuyển.
Có thể thực hiện các nút lệnh Copy , cut , paste để sao chép hay di
chuyển các phần văn bản.
4. H ớng dẫn học bài ở nhà
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK Tr 81-82
- Đọc thêm tài liệu về soạn thảo văn bản và thực hành phần mềm Word trên máy tính.
16
Ging:
- 16/02/2009 : 8A. - 17/02/2009 : 8B - 18/02/2009 : 8C
Tiết 44 + 45
Bài thực hành 6: em tập chỉnh sửa văn bản
I- Mục tiêu.
1. Kiến thức:
Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lu, nhập nội dung văn bản và kĩ
năng gõ văn bản tiếng Việt.
2. Kỹ năng:
Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung
văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển.
3. Thái độ:

Học sinh thấy đợc u điểm của soạn thảo văn bản trên máy tính.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Phòng máy thực hành.
- Bài thực hành về chỉnh sửa văn bản cho HS.
- Phấn, bảng, giáo án.
2. Học sinh:
Sách giáo khoa, vở ghi chép, tìm hiểu sách, báo
III- Tiến trình bài giảng.
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu sự giống nhau và khác nhau về chức năng của phím Delete và phím Backspace
trong soạn thảo văn bản?
- Hãy nêu tác dụng của các lệnh Copy, Cut, Paste?
2. Nội dung bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu HS khởi động Word và phát
phiếu thực hành số 1.
HS: Khởi động Word và thực hành trên
máy.
GV: Quan sát HS thực hành và giải đáp
những thắc mắc của HS.
Hoạt động 2
GV: Yêu cầu HS thực hành các thao tác
sau:
Đặt con trỏ soạn thảo vào trớc đoạn văn thứ
3 và nháy đúp nút Overtype/Insert một vài
lần để thấy nút đó hiện rõ nh OVR (chế độ
gõ đè)
HS: Thao tác nh gião viên yêu cầu.

GV: Phát phiếu thực hành số 2.
HS: Thực hành theo phiếu bài tập.
1. Khởi động Word và tạo văn bản mới.
2. Phân biệt chế độ gõ chèn và chế độ
gõ đè.
17
GV? Em nào cho biết sự khác nhau giữa
chế độ gõ chèn và chế độ gõ đè nh thế nào?
HS: Trả lời.
Hoạt động 3
GV: Phát phiếu bài tập số 3 cho HS.
HS: Thực hành theo yêu cầu phiếu số 3.
GV: Yêu cầu HS lu các bài thực hành trên
vào máy tính.
3. Chỉnh sửa nội dung văn bản.
Bài thực hành số 1
Yêu cầu:
1) Gõ nội dung văn bản sau và sửa các lỗi gõ sai (nếu có).
Buổi sớm năng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển đợc nắng chiếu vào hồng rực
lên nh đàn bớm múa lợn giữa trời xanh.
Lại đến một buổi chiều, gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng, đỏ đục, đầy nh mâm
bánh đúc, lóng thoáng những con thuyền nh những hạt lạc ai đem rắc lên.
Có buổi nắng sớm mờ, biển bốc lên hơn nớc, không nom thấy đảo xa, chỉ một màu
trắng đục. Không có thuyền, không có sóng, không có mây, không có sắc biếc của da trời.
Có buổi nắng sớm mờ, biển bốc hơi nớc, không nom thấy đảo xa, chỉ một màu trắng
đục. Không có thuyền, không có sóng, không có mây, không có sắc biếc của da trời.
Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm. Những dải xa lam nhạt pha màu trắng sữa. Không
có gió mà sóng vẫn vỗ đều đều, rì rầm. Nớc biển dâng đầy, quánh đặc một màu trắng bạc,
lầm tấm nh bột phấn trên da quả nhót.
(Vũ Tú Nam trích Biển đẹp

2) Lu văn bản với tên Bien dep. doc
3) Đóng tệp văn bản lại.
Bài thực hành 2
Yêu cầu:
1) Em hãy mở tệp Bien dep.doc ra.
2) Thực hiện thao tác sau: Đặt con trỏ soạn thảo vào trớc đoạn văn bản thứ
ba và nháy đúp nút Overtype/Insert OVR một vài lần để thấy nút đó hiện rõ nh
OVR (chế độ gõ đè) hoặc mờ đi nh OVR (chế độ gõ chèn).
3) Gõ đoạn văn bản dới đây để phân biệt tác dụng của 2 chế độ gõ đó.
Rồi một ngày mữa rào. Ma răng răng phía trớc. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng
ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc Có quãng thâm sì, nặng trịch. Những
cánh buồm ra khỏi cơn ma, ớt đẫm, thẵm lại, khoẻ nhẹ bồi hồi, nh ngực áo bắc nông dâncày
xong thửa ruộng về bị ớt.
4) Đóng tệp văn bản lại và vẫn lu tên tệp là Bien dep.doc
Bài thực hành 3
Yêu cầu:
18
1) Mở một trang văn bản mới và gõ phần văn bản sau:
Lợm
Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú, cháu
Gặp nhau hàng bè
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Nh con chim chích
Nhảy trên đờng vàng
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoan thoắt

Cái đầu nghêng nghêng.
(Tố Hữu trích Lợm)
2) Sao chép toàn bộ trang văn bản trên và dán vào một vị trí khác trên trang văn bản.
3) Trên văn bản vừa mới đợc sao chép em hãy thực hiện thao tác di chuyển bốn câu từ câu
Ca lô đội lệch đến câu Nhảy trên đờng vàng về phần cuối của văn bản.
4) Lu văn bản với tên Luom.doc
5) Đóng tệp văn bản lại.
3. Củng cố.
- Xem lại nội dung bài học trớc.
GV: yêu cầu HS có máy về nhà tập luyện lại những bài tập đã giao.
- Yêu cầu HS trớc khi ra khỏi lớp tắt điện, vệ sinh phòng máy.
19
Ging:
- 20/02/2009: 8B - 21/02/2009 : 8A, 8C
Tiết 46
Bài 16: định dạng văn bản
I- Mục tiêu.
1. Kiến thức:
Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản
2. Kỹ năng:
Thực hiện đợc các thao tác định dạng kí tự cơ bản
3. Thái độ:
Học sinh thấy đợc u điểm của soạn thảo văn bản trên máy tính.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên :
- 2 văn bản (1 văn bản đã định dạng, một văn bản cha định dạng)
- Phấn, bảng, giáo án.
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi chép.
III- Tiến trình bài giảng.

1. Kiểm tra bài cũ
- Hãy phân biết chế độ gõ chèn, gõ đè?
2. Nội dung bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1.
GV: Đa 2 van bản (1 văn bản đã định
dạng, một văn bản cha định dạng)
HS: Quan sát, nhận xét.
GV: Vì sao ta phải định dạng văn bản?
HS: trả lời.
Hoạt động 2
GV: Giới thiệu cho HS về các thuộc tính
cơ bản của kí tự: Phông chữ, cơ chữ, kiểu
chữ, màu sắc.
HS: Chú ý, theo dõi.
GV: giới thiệu các kĩ năng định dạng kí tự.
HS: Chú ý nhận biết và sử dụng đợc các
nút lệnh định dạng văn bản.
GV: Cho HS dọc phần ghi nhớ trong sgk
HS: Đọc nội dung trong sgk.
1. Định dạng văn bản.
- Định dạng văn bản là thay đổi kiểu
dáng, vị trí của các kí tự (con chữ, số, kí
hiệu), các đoạn văn bản và các đối tợng
khác.
- Định dạng văn bản gồm:
+ Định dạng kí tự.
+ Định dạng đoạn văn bản.
2. Định dạng kí tự.
- Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của

một hay một nhóm kí tự.
- Các tính chất phổ biến:
+ Phông chữ.
+ Cỡ chữ.
+ Kiểu chữ.
+ Màu sắc.
a) Sử dụng các nút lệnh:
+ Phông chữ: (sgk)
+ Cỡ chữ: (sgk)
+ Màu chữ: (sgk)
20
b) Sử dụng hộp thoại Font.
- Chọn phần văn bản cần định dạng.
- Chọn Format/Font.
* Chú ý: (sgk)
* Ghi nhớ: (sgk)
3. Củng cố.
GV: Nhắc lại những kiến thức chính cần nhớ trong bài học.
HS: Chú ý, lắng nghe.
GV: Nhấn mạnh cho HS: Việc định dạng có thể thực hiện trong quá trình gõ văn bản hoặc
sau khi đã gõ toàn bộ văn bản. Việc định dạng trong khi gõ văn bản chỉ thích hợp khi cần
định dạng ngay một vài ký tự. thông thờng nên tiến hành định dạng sau khi gõ văn bản.
- Nếu không chọn trớc phần văn bản thi thao tác định dạng kí tự sẽ đợc áp dụng cho các kí tự
đợc gõ vào sau đó.
4. H ớng dẫn học bài ở nhà .
- Làm các câu hỏi và bài tập trong sgk.
- Học bài theo sgk và vở ghi.
21
Ging:
- 24/02/2009: 8B

- 27/02/2009: 8B
- 28/02/2009 : 8A, 8C
Tiết 47+ 48
Bài 17: định dạng đoạn văn bản
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản
2. Kỹ năng:
Thực hiện đợc các thao tác định dạng kí tự cơ bản
3. Thái độ:
Học sinh thấy đợc u điểm của soạn thảo văn bản trên máy tính.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :
- 2 văn bản (1 văn bản đã định dạng, một văn bản cha định dạng)
- Phấn, bảng, giáo án.
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi chép.
III- Tiến trình bài giảng.
1. Kiểm tra bai cũ .
- Thế nào là định dạng văn bản? các lệnh định dạng đợc phân loại nh thế nào?
- Nêu các cách định dạng kí tự mà em biết?
2. Bài mới
22
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1.
GV : Cho học sinh quan sát cách định dạng
đoạn văn:
HS: Quan sát, so sánh.
GV: Hãy nêu ý nghĩa của việc định dạng vănGV: Hãy nêu ý nghĩa của việc định dạng vănGV: Hãy nêu ý nghĩa của việc định dạng văn
bản?

HS: Trả lời.
Hoạt động 2:
GV : Hớng dẫn học sinh sử dụng các nút
lệnh trên thanh công cụ Formatting
Sử dụng bộ thớc
GV: Giới thiệu các thuộc tính định dạng
đoạn văn bản.
HS: Chú ý, theo dõi, ghi vào vở.
GV (nhấn mạnh): Tầm quan trọng của việc
định dạng đoạn văn bản bằng cách hợp thức
bởi các nút lệnh.
Hoạt động 4:
GV : Hớng dẫn học sinh Định dạng đoạn
văn bằng hộp hội thoại Paragraph.
1. Định dạng đoạn văn bản.
- Định dạng đoạn văn bản là thay đổi
tính chất:
+ Kiểu căn lề.
+ Vị trí lề của cả đoạn văn bản so với
toàn trang.
+ Khoảng cách lề của dòng đầu tiên.
+ Khoảng cách đến đoạn văn trên, dới.
+ Khoảng cách giữa các dòng trong
đoạn văn.
2. Sử dụng các nút lệnh để định dạng
đoạn văn.
- Để định dạng đoạn văn, ta đa con trỏ
soạn thảo vào đoạn văn và sử dụng các
nút lệnh trên thanh công cụ.
+ Căn lề.

+ Thay đổi lề cả đoạn văn.
+ Khoảng cách dòng trong đoạn văn.
3. Định dạng đoạn văn bằng hộp thoại
Paragraph.
- Đặt điểm chèn vào đoạn văn cần định
dạng.
- Nhấn chuột chọn Format\Paragragh.
+ Before: trớc.
+ Affter: sau.
- Nhấn OK.
* Ghi nhớ: sgk.
23
Trăng ơi!
Trăng ơi từ đâu đến?
Hay từ cánh rừng xa
Trăng hồng nh quả chín
Lửng lơ trên trớc nhà
Trăng ơi từ đâu đến?
Hay biển xanh diệu kì
3. Củng cố.
- Gọi học sinh vào máy thực hành
- Nhận xét các bớc thực hành của học sinh trên máy.
4. H ớng dẫn học bài ở nhà :
- Học phần ghi nhớ và làm bài tập SGK Tr 91.
- Đọc thêm tài liệu về soạn thảo văn bản và thực hành phần mềm Word trên máy tính,
thực hành soạn thảo văn bản trên máy tính.
24
Ging:
- 02/03/2009 : 8A - 3/03/2009 : 8B - 03/03/2009 : 8C
- 07/03/2009 : 8C

Tiết 49+50
Bài thực hành 7: em tập trình bày văn bản
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Biết và thực hiện đợc các thao tác định dạng đoạn văn bản đơn giản.
2. Kỹ năng:
Luyện tập các kĩ năng tạo văn bản mới, gõ nội dung văn bản và lu văn bản. Luyện các
kĩ năng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản.
3. Thái độ:
Hiểu các nội dung định dạng kí tự, định dạng văn bản.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :
- Phòng máy thực hành.
- Bài thực hành về trình bày văn bản văn bản cho HS. (phiếu học tập)
- Phấn, bảng, giáo án.
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi chép, tìm hiểu sách, báo
III- Tiến trình bài giảng.
1. Kiểm tra bai cũ .
- Hãy liệt kê một số tham số định dạng văn bản?
- Khoảng cách giữa hai đoạn văn bản liền nhau đợc xác định bởi các tham số nào của
đoạn văn bản?
2. Nội dung bài giảng
25

×