Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Bài giảng Giải phẫu - sinh lý: Cấu tạo mô và tế bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 44 trang )

GIẢI PHẪU – SINH LÝ 


CẤU TẠO MÔ VÀ TẾ 
BÀO



Cơ thể người có bao nhiêu tế bào?
Khoảng 75 nghìn tỉ (75 × 10¹²)
220 loại tế bào và mô


Các loại tb người:
Có tế bào hình cầu (tế bào trứng)
Hình đĩa (hồng cầu)
Hình khối (tế bào biểu bì)
Hình nón, hình que (tế bào võng mạc)
Hình thoi (tế bào cơ)
Hình sao (tế bào thần kinh — nơ-ron)
Hình sợi (tóc, lông)
Giống các sinh vật khác (bạch cầu, tinh trùng),...

Tế bào lớn nhất: tế bào trứng, đk 100 μm (0,1 mm), =
175.000 tinh trùngtb nhỏ nhất
Tb dài nhất: tế bào thần kinh (nơ-ron).


1. CẤU TẠO TẾ BÀO
Tế bào là một đơn vị sống cấu tạo nên toàn
bộ cơ thể (hàng triệu tế bào)


Các loại tế bào có hình dạng, kích thước và
chức năng khác nhau nhưng đều được cấu tạo
bằng 3 phần chính:
Màng tế bào
Nguyên sinh chất
Nhân tế bào
6



1.1. Màng tế bào
Màng mỏng bao bọc bên ngoài tế bào,
dày khoảng 0,1-0,2 µm, gồm 2 lớp protein +
khoảng sáng ở giữa là lipid

Cho nước và các chất dinh dưỡng thấm
qua, đảm bảo sự sống cho tế bào, đồng
thời bài tiết ra các chất cặn bã cho tế bào

8


1.2.Nguyên sinh chất:
Chất dịch bao quanh nhân tế bào, chứa nhiều thành phần hữu hình

9


Lưới nội nguyên sinh: Hệ thống hình ống hoặc bao dẹt,
nối màng tế bào với màng nhân. Trên mặt có gắn các hạt

ribosom chứa ARN tổng hợp protein cho tế bào
Ty lạp thể (tiểu thể): là những vật thể hình đũa, hình sợi
nằm rải rác trong nguyên sinh chất,chứa nhiều lipid, protein,
men chuyển hóa…đây là nơi dự trữ NL cho tb hoạt động
Bào tâm: Cấu tạo bởi một hay hai hạt nhỏ nằm gần nhân.
Tham gia vào quá trình phân bào và vận động của tb
Ribosom: Chứa men thủy phân mạnh, có tác dụng tiêu hóa
chất hữu cơ lạ xâm nhập vào tb
ARN hòa tan: Nằm rải rác trong nguyên sinh chất , có
nhiệm vụ vận chuyển aa đến ribosom tổng hợp protein
10


1.3. Nhân tế bào:
- Màng nhân: giống màng tb, gồm 2 lớp protein.
Màng nhân có các lỗ đảm bảo lưu thông giữa bào
tương và nhân tương
- Nhân tương (chất nhân): là phần lỏng của
nhân,chứa các thể nhiễm sắc: vật thể hình dây, cấu tạo
bởi ADN gắn với protein. TB mỗi loại động vật mang
số nhiễm sắc thể không thay đổi. ADN giữ mật mã
thông tin di truyền của từng lòai động vật.
- Hạt nhân: là một khối các hạt ARN, phát triển ở
dạng tb có quá trình tổng hợp protein mạnh

11



1.4. Cấu tạo hóa học tế bào

Tế bào chứa các protid, lipid, glucid, muối khoáng, nước và các nguyên
tố vi lượng như: S, P, Mg, Fe, Cu, Mn, Co…
- Protid: tạo nên những cấu trúc cơ bản của tb
- Lipid: Tham gia cấu tạo màng tế bào, màng nhân, tiểu vật và là nguồn
dự trữ năng lượng cho tb
- Glucid: là nguồn năng lượng của tb trong quá trình sống, tham gia cấu
tạo các men của tế bào
- Muối khoáng: thường có tỷ lệ hằng định và đóng vai trò trong việc duy
trì áp lực thẩm thấu trong tb
- Nước kết hợp với protid và các hợp chất hữu cơ khác làm cho cả tb có
tính chất của một khối dung dịch keo
13


Chức năng cơ bản tế bào:
- Sinh sản
- Sinh trưởng và trao đổi chất
- Tổng hợp protein


Stem cells??



Tế bào gốc là gì?
Tế bào gốc là tế bào còn non trẻ, có
khả năng tự thay mới mình và biệt hóa
thành các tế bào chuyên biệt khác để tạo
nên các mô, cơ quan khác nhau của cơ
thể và thay thế cho các tế bào ở các mô,

cơ quan bị mất đi do già và chết tự nhiên
hoặc bị tổn thương vì các nguyên nhân
khác.


Tế bào gốc nằm ở đâu trong cơ thể?
Trong cơ thể các tế bào gốc được cất
giữ tại các vị trí đặc biệt được gọi là “ổ” tế
bào gốc.
Ổ tế bào gốc nằm rải rác ở khắp các mô
và cơ quan trong cơ thể. Từ đây, các tế
bào cứ đều đặn (hoặc tăng tốc khi có nhu
cầu như sau nhiễm trùng hay chấn
thương) tăng sinh và biệt hóa, cung cấp
nguồn tế bào mới để tạo mô và giữ cho
cơ thể luôn ở trạng thái cân bằng.


Tế bào gốc phôi (embryonic stem cells):
Tế bào gốc thai (foetal stem cells):
Tế bào gốc nhũ nhi (infant stem cells):
Tế bào gốc trưởng thành (adult stem cells):
Tế bào gốc giống tế bào gốc phôi (embryonic like stem
cell) hay tế bào gốc vạn tiềm năng cảm ứng (induced
plutipotent stem cell)



Ứng dụng tế bào gốc trong y học
Trong huyết học và truyền máu: một số bệnh như

Lơxêmi/bệnh máu trắng, hội chứng rối loạn sinh tủy,
hội chứng tăng sinh tủy, đa u tủy xương, Ulympho ác
tính, suy tủy xương, thalassemia…
Trong tim mạch và mắt :điều trị phục hồi cơ tim
cho các bệnh suy tim, hoại tử tế bào cơ tim, các bệnh
về mạch máu, chữa tổn thương giác mạc, bệnh thoái
hóa hoàng điểm tuổi già…
Trong điều trị các bệnh về da, da liễu và một
số bệnh về vú:như bỏng, điều trị xạm da, rám má,
bớt sắc tố, loét da mãn tính, viêm da cơ địa, sẹo lõm
do trứng cá, rụng tóc, ung thư vú ác tính…và một số
lĩnh vực khác như xương, răng…
Nuôi cấy cơ quan từ TBG





Chi phí?


×