Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Bài giảng Phần 1: Phương pháp lấy mẫu và xử lý các mẫu sinh thiết thận tại Úc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.39 MB, 78 trang )

Lớp đào tạo GPB thận
tháng 5, 2011, TP. HCM
Phần 1
Phương pháp lấy mẫu và xử lý các
mẫu sinh thiết thận tại Úc

Moira J Finlay,
BS Giải Phẫu Bệnh Thận,
Bệnh Viện Hoàng gia Melbourne


Bài này gồm 4 phần:


Những vấn đề lâm sàng chính gồm:









Xử lý các mẫu sinh thiết thận thường và thận ghép
tại khoa Giải Phẫu bệnh, bệnh viện Hoàng gia
Melbourne, Victoria, Úc.
Tóm tắt những vấn đề chính ở thận bình thường







Chỉ định sinh thiết thận (RBx)
Các hội chứng lâm sàng liên quan
Thu thập mẫu
Biến chứng sinh thiết thận và chống chỉ định

Sự phát triển
Giải phẫu và chức năng
Mô học và siêu cấu trúc

Vi thể bệnh thận thường


Lâm sàng




Bài viết này dành cho các bác sĩ quan tâm đến giải
phẫu bệnh thận, không phải một hướng dẫn cho người
nào muốn thực hiện sinh thiết thận hoặc theo dõi bệnh
nhân sau sinh thiết.
Tại bệnh viện Hoàng Gia Melbourne, bệnh thận thường
và thận ghép được quan tâm bởi các chuyên gia sau:









Bác sĩ thận học hội chẩn hoặc hội đồng Thận hội chẩn
Bác sĩ hình ảnh học chuyên về thận tham vấn
( đặc biệt nếu cần CT scan để định vị thận)
Bác sĩ ngoại khoa tham vấn (tại thời điển ghép thận hoặc
trong quá trình thám sát hoặc xem xét)

Mỗi bệnh viện có kỹ thuật và cách tiến hành khác nhau
Bài viết này không đề cập đến sinh thiết thận trong u
thận


Chỉ định sinh thiết thận thường:








Tiểu máu
Tiểu đạm
Tiểu máu và tiểu đạm
Suy thận cấp
Suy thận mạn
Tổn thương thận trong bệnh hệ thống

Theo dõi đáp ứng điều trị và diễn tiến
bệnh


Vai trò của sinh thiết thận:







Chẩn đoán
Tiên lượng
Điều trị
Theo dõi đáp ứng điều trị và
diễn tiến bệnh
Nghiên cứu khoa học


Chỉ định trong sinh thiết thận ghép :






Trì hõan chức năng thận ghép (DGF)
Suy chức năng ghép
Theo dõi đáp ứng điều trị

Chẩn đóan tiểu máu và tiểu đạm
Theo Protocol (của khoa, nghiên cứu, thử
nghiệm lâm sàng)


Các hội chứng lâm sàng bệnh thận:







Tiểu protein
Tiểu máu
Hội chứng thận hư
Hội chứng viêm thận
Suy thận cấp
Suy thận mạn


Sinh hóa và cặn lắng nước tiểu bình
thường:
(theo tiêu chuẩn của phòng xét nghiệm tại RMH)








Protein niệu: <0.15g/24h
Creatinine niệu (Cr) : 8.0 - 18mmol/24h
Tỷ lệ Protein/Cr (Pr/Cr) : 15 - 35mg/mmol Cr
Hồng cầu (RBC): <13x106/L
Bạch cầu (WBC): <2x106/L
Trụ niệu : <100x103/L
(chủ yếu protein Tamm-Horsfall)


Tiểu máu:


Tiểu máu có ý nghĩa nếu >8000 HC/mL.



Tiểu máu có thể





Đại thể hoặc vi thể
Do cầu thận hoặc không do cầu thận ( phân biệt
qua quan sát KHV đối pha)

Tiểu máu không do cầu thận sẽ được bác sĩ
ngoại niệu xem xét tuy nhiên có thể gặp trong
một vài trường hợp viêm cầu thận



Hội chứng thận hư:





Tiểu protein nhiều, thường >3.5g/24 giờ
Giảm Albumin/ huyết thanh (normal 35-50g/L)
Phù toàn thân
Thường kèm tăng cholesterol máu
(BT <4mmol/L)


Hội chứng viêm thận :




Tiểu máu
Đôi khi có tiểu protein
Giảm độ lọc cầu thận (GFR)






Créatinine HT Bình thường 50 - 110 mmol/L

0,05 – 0,11mmol/L
0,8 – 1,2mg/dL
urea BT
2,5 – 8,3mmol/L
eGFR
>60mL/min/1.73m2

Hay kèm tăng huyết áp


Suy thận cấp (ARF):
Đột ngột
 Tăng ure máu







Créatinine HT BT 50 - 110 mmol/L
0.05 - 0.11mmol/L
0.8 - 1.2mg/dL
Ure máu BT 2.5 - 8.3mmol/L
GFR
>60mL/min/1.73m2

Vô niệu < 400mL nước tiểu /24h



Suy thận mạn (CRF):


Tăng ure máu chậm.


BT Cr



BT ure
GFR




50 - 110 mmol/L
0.05 - 0.11mmol/L
0.8 - 1.2mg/dL
2.5 - 8.3mmol/L
>60ml/min/1.73m2

Có thể có đợt cấp


Kỹ thuật sinh thiết thận:


Kiểm tra máu đông










INR BT 0.8 - 1.3
APTT BT 24 - 35 seconds
Der. Fib BT 2.0 - 5.0g/L

Xác định vị trí thận (SA, soi, CT)
Xác định độ sâu
Sát trùng da và gây tê
Lấy mẫu; dùng kim 14 gauge (kim 18 gauge
thường không đủ mẫu


Xác định vị trí thận bằng siêu âm.


Hình ảnh siêu âm thận.


Bộ dụng cụ vô trùng trong sinh thiết thận kèm
kính phân lập mô ở phía sau


Bề mặt da vùng được đánh dấu và rạch da bằng dao mổ.



Gây tê tại chỗ và sâu đến vỏ bao thận.


Dùng kim Tru Cut số 14 để lấy mẫu, hoặc có thể dùng “súng” với bộ
phận nảy cò tự động kèm siêu âm để định vị đường đi của kim khi sinh
thiết


Kim Tru- cut đi hết theo chiều sâu của thận


Chuyển mẫu sinh thiết sang BS GPB bằng cách đặt mẫu thận trên giấy
lọc thấm trong nước cất vô trùng để quan sát


Renal biopsy contraindications:

Đè ép vị trí sinh thiết sau khi thực hiện thủ thuật và
bn được đưa về khoa để theo dõi


Biến chứng sinh thiết thận:







Đau
Chảy máu
Dò động tĩnh mạch
Xuyên thủng vào tạng khác
Tử vong (<0.1%)


Tiểu máu sau sinh thiết thận:




Thường gặp
Thường tiểu máu vi thể
<1% trường hợp cần rửa bàng quang để
lấy máu cục


×