Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Bài giảng Nhũ ảnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.08 MB, 145 trang )

KHOA CHAÅN ÑOAÙN HÌNH AÛNH
BEÄNH VIEÄN UNG BÖÔÙU

THEODORE CHASSERIAU – Tepidarium 1819


I/. ĐẠI CƯƠNG
II/. GIẢI PHẪU, PHÂN LOẠI ĐỘ CỦA TUYẾN VÚ
III/. KỸ THUẬT
IV/. CÁC DẠNG TỔN THƯƠNG CHÁNH TRÊN NHŨ ẢNH
1. Dạng nốt
2. Dạng hình sao
3. Dạng vôi hoá
4. Dạng không đối xứng về đậm độ của tuyến vú
V/. CÁC KỸ THUẬT KHÁC TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ CAN
THIỆP
VI/. HÌNH ẢNH TRONG ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN UNG THƯ VÚ.


KẾT QUẢ CỦA CÁC NGHIÊN CỨU QUỐC TẾ
Nghiên cứu đầu tiên của HIP (Health Insurance Plan of Greater New York):
1963-1970, 31.000 nữ 40-64t được khám tuyến vú và chụp nhũ ảnh hai kiểu thế
hàng năm, đối chiếu với 31.000 người không chụp. Sau 5 năm, nếu có tham gia
chương trình tầm soát thường xuyên giãm tử suất 50% ở người 50-64t; và giãm
24,6% ở người 40-49t .
Th Điển có 3 nghiên cứu: Kopparberg có 77.000 người tham gia đối chứng
56.000 người, được chụp một kiểu thế mỗi 2 năm và không khám lâm sàng: Tử
suất giãm 40% ở người 50-74t; và tử suất giãm không có ý nghóa cho người
40-49t.



KẾT QUẢ CỦA CÁC NGHIÊN CỨU QUỐC TẾ
Nghiên cứu thứ hai: Malmo thực hiện cho 21.000 ngừơi hơn 45t, 2 kiểu thế
trong 2 lần chup đầu tiên và một thế ở những lần sau, không khám lâm
sàng, khoảng cách 18-24 tháng. Không có giá trò tầm soát đối với nữ 4549t.
Nghiên cứu thứ ba: Stockhom 1981, 40.000 người 40-64t, chụp cách
khoảng 2,5 năm, giãm tử suất 30% cho tất cả, riêng người hơn 50t là
43%.
Scotland và Canada 1980, 25.000 nữ 40-49t, chụp 2 thế hàng năm, đối
chiếu với người chỉ được khám lâm sàng: tử suất giãm không có ý nghóa.
Mặc khác, ngưới ta còn nhận thấy rằng có 50% hình nhũ ảnh không đạt yêu
cầu làm chậm trễ việc chẩn đoán.


SỰ QUAN TRỌNG CỦA NHŨ ẢNH TRONG
PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ VÚ.
Năm 2000 tại Mỹ, có khoảng 182.800 ca ung thư mới được phát hiện
và 40.800 ngưới chêt vì ung thư vú
Nhũ ảnh là phương tiện tầm soát và nhờ đó giúp chẩn đoán sớm ung
thư vú cho phụ nữ 50-75t và không triệu chứng. Đối với người 40-49t,
việc tầm soát còn bàn cãi.
Độ nhạy của nhũ ảnh 90% nhưng nó phụ thuộc vào kích thước u, loại
sang thương, mô vú chung quanh u.
Ung thư vú gian kỳ là ung thư phát hiện giữa 2 lần tầm soát chiếm
25-35%.
80-85% ung thư vú thấy được trên nhũ ảnh dưới dạng nốt, vôi hoá
hay cả hai.


SỰ QUAN TRỌNG CỦA NHŨ ẢNH TRONG
PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ VÚ.

Tính đặc hòêu để phân biệt tổn thương lành hay ác tính bằng
nhũ ảnh 50-60%. Tuy nhiên đối với những khối u sờ thấy được, âm
tính giả 10-15%.
Nhũ ảnh tầm soát gồm hai loại:
- Quần thể: chương trình quốc gia, không tốn tiền, hiệu qủa
tốt nhưng không cao.
- Cá nhân: theo yêu cầu của BS gia đình, tốn tiền, hiệu quả
tốt và cao.
Nữ nhỏ hơn 40t, không yếu tố nguy cơ, nhũ ảnh tầm soát không
cần thiết vì:
-Ung thư ít xuất hòện ở độ tuổi này: 1/10.000 người bò ung thư lúc
25t, 10/10.000 lúc hơn 50t.
-Nhũ ảnh không nhạy vì mô vú rất dày.
-Gia tăng độ nhạy với tia/ vú người trẻ: yếu tố nguy cơ?.


KẾ HOẠCH TẦM SOÁT
AAFP

Mỗi 1-2 năm, từ 50-69. Nữ 40-49t có tiền căn gia đình hay bản thân nên
được thực hiện nhũ ảnh và khám lâm sàng.

ACOG

Mỗi 1-2 năm bắt đầu từ 40t, mỗi năm sau 50t.

ACS

Mổi năm sau 40t.


AMA

Mỗi 1-2 năm từ 40-49t, mổi năm bắt đầu từ 50.

CTFPHC Mỗi 1-2 năm từ 50-59t.
NIH

Không có đề nghò nhất đònh cho phụ nữ thập niên 40, họ tự quyết đònh
thời điễm họ cần thiết chụp nhũ ảnh.

USPSTF

Mỗi 1-2 năm từ 50-69.

AAFP = American Academy of Family Physicians; ACOG = American College of
Obstetricians and Gynecologists; ACS = American Cancer Society; AMA =
American Medical Association; CTFPHC = Canadian Task Force on Preventive
Health Care; NIH = National Institutes of Health; USPSTF = U.S. Preventive
Services Task Force.


MỤC ĐÍCH – ĐẶC TÍNH – KHẢ NĂNG –
GIỚI HẠN CỦA NHŨ ẢNH
1/. CHỈ ĐỊNH
NA tầm sóat: theo kế hoạch của từng quốc gia.
NA chẩn đóan: khi có bất thường trên nhũ ảnh tầm soát và cần khảo sát
thêm các kiểu thế bổ sung để làm rõ chẩn đoán và xếp loại BI-RADS.
2/. ĐỘ NHẠY
- Phụ thuộc vào độ dày của tuyến vú, 90% ở vú độ 1.
Trong tầm sóat, 25-30% ung thư vú gian kỳ (interval)

3/. ĐỘ ĐẶC HIỆU: chỉ đặc hiệu trong ít trương hợp
Lành tính: nang dầu điển hình, hamartome, bướu mỡ, bướu sợi tuyến vôi
hóa điển hình, hạch trong vú
Lành và ác tính: tổn thương hình gai, vôi hoá.
Ác tính: cụm vôi hóa li ti trong lòng ống


MỤC ĐÍCH – ĐẶC TÍNH – KHẢ NĂNG – GIỚI HẠN (2)

4/. TRONG TẦM SÓAT:
Nhũ ảnh để tầm sóat khác với nhũ ảnh để chẩn đóan
Kết quả phụ thuộc rất lớn vào chất lượng hình ảnh và kinh
nghiệm BS XQ
Kết quả âm tính không đồng nghóa với không có ung thư.
Phát hiện sớm các ung thư có vôi hóa li ti hay không vôi hóa
li ti ở vú dày độ 1 và 2


YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA UNG THƯ VÚ
Tuổi già: 66% phụ nữ lớn hơn 50t.
Màu da : trắng > đen, Do Thái, nữ tu và tầng lớp cao.
Tuổi có kinh đầu tiên sớm, Tuổi mãn kinh: trể, Tuổi sanh con
đầu tiên > 30t, Không con.
Trọng lượng cơ thể sau mãn kinh: béo phì.
Nguy cơ 5x đã mổ ung thư vú một bên.
Tiền căn ung thư vú của gia đình: là mối liên quan giá trò, nhất
là ung thư xảy ra trứơc mãn kinh và 2 bên vú. Nguy cơ 2x khi mẹ
hoặc chò bò ung thư; 3x nếu cả hai cùng mắc bệnh. 25% bệnh
nhân có gène di truyền mắc ung thư sớm hơn 10 năm. 20% đám vi
vôi hoá ở những phụ nữ này là ung thư vú.

Tiền căn ung thư khác của gia đình: buồng trứng, nội mạc tử
cung.
Nguy cơ thấp đối với người châu Á, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha,
Châu Phi, cắt buồng trứng.



BEÄNH VIEÄN CHIANG MAI, THAÙI LAN.


I/. ĐẠI CƯƠNG
II/. GIẢI PHẪU, PHÂN LOẠI ĐỘ CỦA TUYẾN VÚ
III/. KỸ THUẬT
IV/. CÁC DẠNG TỔN THƯƠNG CHÁNH TRÊN NHŨ ẢNH
1. Dạng nốt
2. Dạng hình sao
3. Dạng vôi hoá
4. Dạng không đối xứng về đậm độ của tuyến vú
V/. CÁC KỸ THUẬT KHÁC TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ CAN
THIỆP
VI/. HÌNH ẢNH TRONG ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN UNG THƯ VÚ.


GIẢI PHẪU

Mô mỡ thấu quang. Phần cản quang thấy được trên nhũ ảnh là các tiểu thuỳ, ống
tuyến, và mô liên kết. ng tuyến có thể thấy như một ống thẳng phía sau quầng vú


ĐÁNH GIÁ MẬT ĐỘ TUYẾN VÚ

Khó phát hiện ung thư vú trên các vú đặc. American College of Radiology (ACR)
đưa ra hệ thống Breast Imaging Reporting and Data System (BI-RADS) xếp loai độ
đặc của tuyến vú thành 4 loại nhằm chú ý các nhà lâm sàng rằng tuyến vú càng
dày thì khả năng phát hiện ung thư càng ít.

ĐỘ 1

Độ 2

Độ 3

Độ 4


ĐẬM ĐỘ TUYẾN VÚ
PHÂN LỌAI VÀ NHỮNG BIẾN ĐỔI THEO TUỔI
Bốn kiểu hình thái của nhũ ảnh theo
BI-RADS của ACR.

MÔ TẢ

ĐỘ

Tỷ lệ đối với các kiểu hình thái nhũ ảnh
của phụ nữ 50 và 67tuổi, được tính tóan
bởi Gairard và cộng sự (1993) ở 40293
người.
50t

67t


Tuyến vú gần như hòan tòan
là mô mỡ.

1

14,5%

28%

Có những nốt cản quang rải
rác của mô sợi tuyến.

2

43%

54%

Mô vú đặc và không đồng
nhất.

3

38%

16%

Mô vú rất đặc.


4

5,6%

1,2%


Ñoä 1


Ñoä 2, 3


Ñoä 4


Tuyến vú tạo hạt , khó
đánh giá trên nhũ ảnh.


Tuyến vú tạo hạt , khó
đánh giá trên nhũ ảnh.


Khối sợi tuyến
trước và sau
điều trò nội tiết
thay thế



CAR. OTV ÔÛ VUÙ ÑOÄ 1 VAØ 4


CAR. OTV ÔÛ VUÙ ÑOÄ 1 VAØ 4


Tổn thương dạng không đối xứng đậm độ/ vú độ 4
Car. OTV


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×