Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đánh giá kiến thức của điều dưỡng trong việc xử trí và chăm sóc bệnh nhân sốc phản vệ tại các khoa lâm sàng - Bệnh viện K

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.88 KB, 6 trang )

Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC CỦA ĐIỀU DƯỠNG TRONG VIỆC XỬ TRÍ VÀ CHĂM SÓC
BỆNH NHÂN
SỐC PHẢN VỆ TẠI CÁC KHOA LÂM SÀNG - BỆNH VIỆN K
Tạ Thị Anh Thơ*
TÓM TẮT
Mục tiêu: Đánh giá thực trạng về kiến thức trong phòng chống sốc phản vệ của ñiều dưỡng làm việc tại các khoa lâm
sàng của Bệnh viện K
Đối tượng và phương pháp: Điều tra trực tiếp kiến thức về sốc phản vệ theo mẫu phiếu ñịnh sẵn trên 140 ñiều
dưỡng. Đánh giá kết quả ñược so sánh giữa các nhóm ñối tượng thông qua cá tiêu chí về thâm niên công tác và trình ñộ
chuyên môn.
Kết quả: 100% nhận thức ñược ñúng nguyên nhân là thuốc, nhưng vẫn còn ñến 17% nhận thức không ñúng khi coi
các chế phẩm máu không nằm trong nguyên nhân sốc phản vệ, trên 60% trả lời sai về các biểu hiện tuần hoàn, hô hấp của
sốc phản vệ, 25% trả lời sai về các nguyên tắc ngừng tiếp xúc dị nguyên và cho bệnh nhân nằm tại chỗ trong xử trí sốc
phản vệ, 36,4% không trả lời ñúng về thời gian theo dõi huyết áp, 72,1% trả lời sai về nồng ñộ kháng sinh thử test.
Kết luận: Nhận thức của ñiều dưỡng về sốc phản vệ còn nhiều bất cập, tập huấn về vấn ñề này vừa có tính cấp thiết
vừa có tính lâu dài.
Từ khóa: Sốc phản vệ, nghiên cứu ñiều tra, ñiều dưỡng.
ABSTRACT

REMARK ON KNOWLEDGE ON ANAPHYLACTIC SHOCK OF NURSES WORKING
IN CLINICAL DEPARTMENTS AT HOSPITAL K
Ta Thi Anh Tho * Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 750 - 755
Aims: To assess nurse’s knowledge and medi-care for anaphylactic shock.
Methods: Survey on 140 nurses those working in clinical departments at Hospital K using a questionnaire. Analysis
of results based on age groupe and education – training levels.
Results: 100% have true answer on drugs as a cause of anaphylactic shock, but 17% have false answer on blood’s
accessories as a cause of anaphylactic shock; 60% have false answer on respiratory and circulation signs of anaphylactic


shock.
Conclusion: High rates of inadequate answers indicate that we have a lot of work to do to improve the knowledge of
the nurses.
Key words: Anaphylactic shock, survey, nurses.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sốc phản vệ là tai biến dị ứng nghiêm trọng nhất dễ
gây tử vong ñược biểu hiện trên lâm sàng bằng tình trạng
tụt huyết áp và giảm tưới máu cho tổ chức gây rối loạn
chuyển hoá cho tế bào (thiếu oxy tế bào). Các tai biến và
tử vong do sốc phản vệ có thể giảm nhẹ ñi khi ñiều dưỡng
nắm ñược kiến thức về cách phòng chống sốc phản vệ và
chăm sóc bệnh nhân sốc phản vệ.
Tại Bệnh viện K chưa có ñề tài nào nghiên cứu kiến
thức của ñiều dưỡng về vấn ñề này. Nhóm nghiên cứu
chúng tôi tiến hành ñề tài này nhằm ñánh giá thực trạng
về kiến thức trong phòng chống sốc phản vệ của ñiều
dưỡng ñể từ ñó có kế hoạch ñào tạo và bồi dưỡng cho ñiều
dưỡng viên nắm chắc kiến thức phòng chống và chăm sóc
bệnh nhân sốc phản vệ. Từ ñó nâng cao chất lượng khám
chữa bệnh và công tác chăm sóc người bệnh.

ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng
Đối tượng bao gồm các ñiều dưỡng viên (trung học,
cao ñẳng và ñại học) ñang công tác tại các khoa lâm sàng
của Bệnh viện K. Loại trừ những ñiều dưỡng viên ñang
làm các công việc hành chính như kho hồ sơ, phòng ra
vào viện …
Các ñiều dưỡng tự nguyện tham gia nghiên cứu.
Tổng số ñiều dưỡng tham gia ñiều tra của người lớn


105

75.00

35

25.00

Tiếp tục tiêm Adrelanin liều như trên 10 - 15 phút/lần cho ñến khi huyết áp trở về bình thường

119

85.00

21

15.00

Nhận xét: Các câu trả lời sai của ñối tượng vẫn chiếm tỷ lệ ñáng lưu ý với tỷ lệ 25%.
Hiểu biết về cách phòng chống sốc phản vệ
Bảng 4. Hiểu biết khác về sốc phản vệ
Đúng

Cách phòng chống

Sai

N


Tỷ lệ

N

Tỷ lệ

Phải khai thác tiền sử dị ứng

131

93.57

9

6.43

Phải mang hộp chống sốc khi tiêm truyền và thử
test

139

99.29

1

0.71

Chuyên ñề Ung Bướu

752



Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

Nồng ñộ dung dịch kháng sinh thử test

39

27.86

101

72.14

Thời gian ñọc kết quả test lẩy bì

51

36.43

89

63.57

Thời gian ñọc kết quả test trong da

83


59.29

57

40.71

Những vấn ñề cần theo dõi trên bệnh nhân

89

63.57

51

36.43

Bác sĩ ñọc test thử kháng sinh

113

80.71

27

19.29

Nhận xét: Điều ñặc biệt ñáng lưu ý là tỷ lệ trả lời sai về nồng ñộ thuốc khi thử test chiếm tỷ lệ rất cao, 72,14%.
Sự ảnh hưởng của số năm công tác, trình ñộ ñến việc xử trí và chăm sóc bệnh nhân sốc phản vệ
Bảng 5. Thời gian công tác và nhận thức về nguyên nhân
Nguyên nhân


Nội dung

Năm
công
tác

Trìn
h ñộ

Đường
dùng thuốc

Do thuốc
Đún
g

Sai

Đún
g

Sai

< 10

97.0
6

2.9

4

75

≥ 10

98.6
1

1.3
9

Đại
học,
cao
ñẳng

100

Trun
g cấp

97.6
4

Do
hóa chất
Đún
g


Sai

25

36.7
6

63.2
4

77.7
8

22.2
2

48.6
1

0

69.2
3

30.7
7

2.3
6


77.1
6

22.8
4

Do nọc các
sinh vật và
côn trùng

Do thực
phẩm
Đún
g

Do lạnh

Do sản
phẩm của
máu

Sai

Đún
g

Sai

Đún
g


Sai

Đún
g

Sai

51.5

48.5
3

30.8
8

69.1
2

83.8
2

16.1
8

83.8
2

16.1
8


51.3
9

77.8

22.2
2

36.1
1

63.8
9

81.9
4

18.0
6

81.9
4

18.0
6

53.8
5


46.1
5

84.6

15.3
8

30.7
7

69.2
3

92.3
1

7.69

92.3
1

7.69

41.7
3

58.2
7


63

37

33.8
6

66.1
4

81.8
9

18.1
1

81.8
9

18.1
1

Nhận xét: Khác biệt về ñộ chính xác chủ yếu giữa 2 nhóm trình ñộ ñối với nhận thức về nguyên nhân do thực phẩm
và các sản phẩm của máu.
Bảng 6. Thời gian công tác và nhận thức về triệu chứng
Triệu chứng
Thời gian
xuất hiện

Nội dung


Cảm giác

Biểu hiện
trên da

Dấu hiệu
tuần hoàn

Tần số
thở

Đường
tiêu hóa

Đúng

Sai

Đúng

Sai

Đúng

Sai

Đúng

Sai


Đúng

Sai

Đúng

Sai

Năm
công
tác

<10

73.53

26.47

98.53

1.47

72.06

27.94

42.7

57.35


44.1

55.88

72.06

27.94

>=10

70.83

29.17

95.83

4.17

61.11

38.89

37.5

62.5

31.9

68.06


56.94

43.06

Trình
ñộ

Đại học, cao ñẳng

76.92

23.08

0

100

61.54

38.46

15.4

84.62

7.69

92.31


46.15

53.85

Trung cấp
71.65 28.35 96.85 3.15 66.93 33.07 42.5 57.48 40.9 59.06 66.14 33.86
Nhận xét: Khác biệt về ñộ chính xác chủ yếu giữa 2 nhóm trình ñộ ñối với nhận thức về các dấu hiệu về cảm giác, hô
hấp và tim mạch.
Bảng 7. Thời gian công tác và nhận thức về xử lý
Nội dung

Cách xử trí
Xử trí
tại chỗ

Chuyên ñề Ung Bướu

Liều lượng
thuốc

Thời gian
xử trí

753


Nghiên cứu Y học

Năm công
tác

Trình ñộ

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

Đúng

Sai

Đúng

Sai

Đúng

Sai

<10

83.82

16.18

88.88

11.12

91.18

8.82


>=10

65.28

34.72

69.44

30.56

79.17

20.83

Đại học, cao ñẳng

92.31

7.69

76.92

23.08

84.62

15.38

Trung cấp


72.44

27.56

74.8

25.2

85.04

14.96

Nhận xét: Khác biệt về ñộ chính xác gặp cả ở 2 nhóm trình ñộ và 2 nhóm thâm niên với nhận thức về xử trí tại chỗ.
Bảng 8. Thời gian công tác và nhận thức về cách phòng chống
Phòng chống
Nội dung

Năm
công
tác
Trình
ñộ

Tiền sử
dị ứng

Test lẩy bì

Test
trong da


Nồng ñộ
kháng sinh

Đọc kết
quả test

Theo dõi

Hộp
chống sốc

Đúng

Sai

Đúng

Sai

Đúng

Sai

Đúng

Sai

Đúng


Sai

Đúng

Sai

Đúng

Sai

<10

94.12

5.88

42.65

57.35

57.35

42.65

25

75

86.8


13.24

58.82

41.2

98.53

1.47

>=10

93.06

6.94

30.56

69.44

61.11

38.89

29.2

70.83

75


25

68.06

31.9

0

100

Đại học,
cao ñẳng

92.31

7.69

23.08

76.92

69.23

30.77

15.3

84.72

69.2


30.77

84.62

15.4

92.31

7.69

Trung cấp

93.7

6.3

37.8

62.2

58.27

41.73

28.4

71.65

81.9


18.11

61.42

38.6

100

0

Nhận xét: Khác biệt về ñộ chính xác gặp cả ở 2 nhóm trình ñộ và 2 nhóm thâm niên với nhận thức về các phương
pháp thực hiện và ñọc kết quả test.

Chuyên ñề Ung Bướu

754


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

BÀN LUẬN
Về ñặc ñiểm của ñối tượng
Các ñối tượng tham gia ñiều tra ñại ña số có tuổi trẻ, ñại ña số (119/140) ñối tượng tham gia ñiều tra ở
ñộ tuổi dưới 40, thâm niên công tác còn ngắn. Điều này cũng phù hợp với tình hình bệnh viện trong những
năm gần ñây, có sự phát triển nhanh về mọi mặt, nhân lực có ñộ tuổi trẻ ñược tuyển dụng nhiều. Mặt khác
ñặc ñiểm này cũng góp phần mang lại giá trị cho nghiên cứu vì các vấn ñề ñược nghiên cứu này phát hiện
và giải quyết sẽ có tác ñộng trong thời gian tương ñối dài.

Về kiến thức của ñối tượng về sốc phản vệ
Về nguyên nhân của sốc phản vệ: Điều tất yếu là 100% nhận thức ñược thuốc là một nguyên nhân
quan trọng của sốc phản vệ, tuy nhiên tỷ lệ trả lời sai nguyên nhân khác còn chiếm tỷ lệ ñáng kể: Do ñường
dùng thuốc - 75%, do hóa chất - 23,6%, do thực phẩm - 57%, do nọc sinh vật và côn trùng - 35%, do lạnh 66,4% và ñặc biệt vẫn còn 17,1% không nhận thức ñúng vai trò của các sản phẩm máu trong nguyên nhân
của sốc phản vệ.
Về triệu chứng của sốc phản vệ: Điều rất ñáng lưu ý trong kết quả nghiên cứu của chúng tôi là 60%
trả lời sai về các biểu hiện về tim mạch và 62,1% trả lời sai về các biểu hiện hô hấp của sốc phản vệ. Đây là
vấn ñề rất nghiêm trọng trên lâm sàng vì các biểu hiện về tim mạch và hô hấp của sốc phản vệ liên quan
trực tiếp ñến tính mạng của người bệnh, các dấu hiệu này ñòi hỏi người ñiều dưỡng phải nhận thức ñúng và
phát hiện kịp thời.
Trong phần ñánh giá về cách xử trí ñối với sốc phản vệ, vẫn còn ñến 1/4 số ñối tượng không trả lời
ñúng về các biện pháp như ngừng ngay tiếp xúc dị nguyên hay cho bệnh nhân nằm tại chỗ. Tuy nhiên ñiều
ñáng lo ngại hơn lại là nhận thức không ñúng về việc ñịnh kỳ ño huyết áp 10 - 15 phút/lần, vì ñây là công
việc trực tiếp của người ñiều dưỡng.
Một vấn ñề khác cũng cần ñược lưu ý là ña số (72,1%) không trả lời ñúng về nồng ñộ của kháng sinh
khi thử test và 36,4% trả lời sai về các vấn ñề cần theo dõi trên bệnh nhân, ñây là những vấn ñề hết sức cơ
bản.
KẾT LUẬN
Qua ñiều tra kiến thức về sốc phản vệ của 140 ñiều dưỡng tại Bệnh viện K, trong ñó có 85% dưới ñộ
tuổi 40, chúng tôi thấy kiến thức chung của ñiều dưỡng về sốc phản vệ còn nhiều bất cập, cụ thể như sau:
100% nhận thức ñược ñúng nguyên nhân là thuốc, nhưng vẫn còn ñến 17% nhận thức không ñúng khi
coi các chế phẩm máu không nằm trong nguyên nhân sốc phản vệ.
Trên 60% trả lời sai về các biểu hiện tuần hoàn, hô hấp của sốc phản vệ.
25% trả lời sai về các nguyên tắc ngừng tiếp xúc dị nguyên và cho bệnh nhân nằm tại chỗ trong xử trí
sốc phản vệ, 36,4% không trả lời ñúng về thời gian theo dõi huyết áp.
72,1% trả lời sai về nồng ñộ dung dịch kháng sinh thử test.
KIẾN NGHỊ
Cần có các khóa tập huấn, củng cố kiến thức về sốc phản vệ thường xuyên cho ñiều dưỡng. Phòng
ñiều dưỡng và các ñiều dưỡng trưởng phải tăng cường kiểm tra, giám sát về kiến thức, kỹ năng thực hành
của các ñiều dưỡng viên về công tác phòng chống sốc phản vệ.g

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trường Đại học Y Thái Bình (2009) - Điều dưỡng cơ bản (Nhà xuất bản Y học năm).
2. Thông tư số 08/1999-TT-BYT ngày 04 tháng 5 năm 1999 hướng dẫn phòng và cấp cứu sốc phản vệ.
3. Trường Đại học Dược Hà Nội (2003): Dược lâm sàng ñại cương (Nhà xuất bản Y học).
4. Vũ Văn Đính (2007) - Hồi sức cấp cứu toàn tập (Nhà xuất bản Y học năm).

Chuyên ñề Ung Bướu

755



×