Bài soạn Hình học lớp 8 Năm học 2009-2010
Ngµy so¹n: 01/ 9/ 2009 Ngµy d¹y: 07/ 9/ 2009
Ch¬ng I: tø gi¸c
Tn 1, TiÕt 1: tø gi¸c
A.Mơc tiªu:
Học xong bài này học sinh cần nắm:
– Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
– Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
– Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
B. Chn bÞ:
Gi¸o viªn: Sgk, thước thẳng, thước đo góc, phÊn mµu, bảng phụ hình 1, 2
trang 64, hình 11 trang 67.
Häc sinh; SGK, thíc th¼ng.
C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
- Gi¸o viªn nh¾c nhë chn bÞ ®å dïng häc tËp, s¸ch vë.
- Gi¸o viªn nªu yªu cÇu cđa bé m«n.
- Gi¸o viªn giíi thiƯu ch¬ng tr×nh h×nh häc 8 ( 4 ch¬ng)
I. ỉ n ®Þnh tỉ chøc líp:
II. KiĨm tra bµi cò:( 5') Ở lớp 7, học sinh đã được học về tam giác, các em đã
biết tổng số đo các góc trong một tam giác, các em đã biết tổng số đo các góc
trong một tam giác là 180
0
III. Bµi míi:
Cho học sinh quan sát hình 1 (đã được vẽ
trên bảng phụ) và trả lời hình 1dcó hai đoạn
thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường
thẳng nên khơng là tứ giác
–> Định nghiã: lưu ý
Gồm 4 đoạn “Khép kín”
1/Định nghiã
Tứ giác ABCD là hình gồm
4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng
nào đoạn thẳng nào cũng khơng
cùng nằm trên một đường
Thầy giáo: Phạm Văn Đònh Trường THCS Quang Phục
1
Bài soạn Hình học lớp 8 Năm học 2009-2010
Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng khơng cùng
nằm trên một đường thẳng
Giới htiệu đỉnh, cạnh tứ giác
Ở hình 1c có cạnh AD (chẳng hạn)
Ở hình 1b có cạnh BC (chẳng hạn), ở hình
1a khơng có cạnh nào mà tứ giác nằm cả hai
nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chức bất
kỳ cạnh nào cuả tứ giác –> Định nghiã tứ giác
lồi
Học sinh trả lời các câu hỏi hình 3
a./B và C, C và
D….
A và C, B và
D….
b./ BD
c./ BC và CD, CD và DA; AD và BC
d/Góc:
A
,
B
, C, D. Hai góc đối nhau E và D
e/ Điểm nằm trong tứ giác : M, P
Điểm nằm ngồi tứ giác : N, Q
thẳng
Tứ giác lồi là tứ giác ln
nằm trong một nửa mặt phẳng
mà bờ là đường thẳng chứa bất
kỳ cạnh nào cuả tứ giác
A
B
C
D
a/Tổng 3 góc cuả một tam giác bằng 180
0
Vẽ đường chéo AC
∆ABC có: A
1
+ B + C
1
= 180
o
∆ACD có: A
2
+ D + C
2
= 180
o
(A
1
+ A
2
) + B + D + (C
1
+ C
2
) = 360
o
2/Tổng các góc cuả một tứ
giác:
Định lý:
Tổng bốn góc cuả một tứ
giác bằng 360
0
Thầy giáo: Phạm Văn Đònh Trường THCS Quang Phục
A
B
C
D
1
2
1
2
2
B
D
C
N
M
Q
P
A
Bài soạn Hình học lớp 8 Năm học 2009-2010
BAD + B + D + BCD = 360
o
-> phát biểu định lí
IV. Cđng cè vµ lun tËp:
Bài 1 trang 66
Hình 5a: Tứ giác ABCD có
110
0
+120
0
+80
0
+x = 360
0
x = 3600–(110
0
+120
0
+80
0
)
x = 50
0
Hình 5b: x = 360
0
–(90
0
+90
0
+90
0
) = 90
0
Hình 5c: x = 360
0
–(65
0
+90
0
+90
0
) = 1150
Hình 5d: x = 360
0
–(65
0
+90
0
+90
0
) = 75
0
Hình 6a: x =
( )
o
ooo
100
2
9565360
=
+−
Hình 6b: Tứ giác MNPQ có: M + N + P + Q = 360
o
3x + 4x + x + 2x = 360
o
10x = 360
o
=>x = 36
o
Bài 2 trang 66
Hình 7a: Góc trong còn lại D = 360
0
–(75
0
+120
0
+90
0
) = 75
0
Góc ngồi cuả tứ giác ABCD:
a=180
0
– 75
0
= 105
0
b=180
0
– 90
0
= 90
0
c=180
0
– 120
0
= 60
0
d=180
0
– 75
0
=105
0
Hình 7b: Ta có
a=180
0
– A
b=180
0
– B
c=180
0
– C
d=180
0
– D
a + b + c + d = (180
0
– A) + (180
0
– B) + (180
0
– C) + (180
0
– D)
a + b + c + d =720
0
– (A + B + C + D) = 720
0
– 360
0
= 360
0
*Tổng các góc ngồi cuả tứ giác bằng 360
0
V. H íng dÉn häc ë nhµ:( 2')
– Về nhà học bài.
– Cho học sinh quan sát bảng phụ bài tập 5 trang 67, để học sinh xác định
toạ độ(về nhà áp dụng).
– Làm các bài tập 3,4 trang 67.
– Đọc”Có thể em chưa biết” trang 68 .
– Xem trước bài “Hình thang” .
Thầy giáo: Phạm Văn Đònh Trường THCS Quang Phục
3
Bài soạn Hình học lớp 8 Năm học 2009-2010
****************************************************
Ngµy so¹n: 01/ 9/ 2009 Ngµy d¹y: / 9/ 2009
Tn 1, TiÕt 2: HÌNH THANG
A.Mơc tiªu:
Học xong bài này HS cần nắm:
– Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vng, các yếu tố của hình thang.
Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vng.
– Biết vẽ hình thang, hình thang vng. Biết tính số đo các góc của hình thang,
của hình thang vng.
– Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
– Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau( hai đáy nằm
ngang, hai đáy khơng nằm ngang ) và ở các dạng đặc biệt ( hai cạnh bên song
song, hai đáy bằng nhau )
B. Chn bÞ:
Gi¸o viªn: Sgk, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ hình 15 trang 69
Häc sinh; Häc bµi cò vµ lµm BTVN
C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
I. ỉ n ®Þnh tỉ chøc líp:
II. KiĨm tra bµi cò:( 5')
+Định nghiã tứ giác EFGH, thế nào là tứ giác lồi?
+Phát biểu định lý về tổng số đo các góc trong một tứ giác
+Lµm bài tập 3 trang 67:
a/Do CB=CD ⇒C nằm trên đường trung trực đoạn BD
AB=AD⇒A nằm trên đường trung trực đoạn BD
CA là đường trung trực cuả BD
b/ Nối AC
Hai tam giác CBA và CDA có:
BC=DC (gt)
BA=DA(gt)
CA:là cạnh chung
Thầy giáo: Phạm Văn Đònh Trường THCS Quang Phục
4
C nh bênạ
C nh bênạ
C nh áyạ đ
Bài soạn Hình học lớp 8 Năm học 2009-2010
⇒ B = D
Ta có: B + D = 360
o
– (100
o
+ 60
o
) = 200
o
Vậy B = D = 100
o
Lµm bài tập 4 trang 67
Đây là bài tập vẽ tứ giác dựa theo cách vẽ tam giác đã được học ở lớp 7
Ở hình 9 lần lượt vẽ 2 tam giác với số đo như đã cho
Ở hình 10 (vẽ đường chéo chia tứ giác thành hai tam giác) lần lượt vẽ tam
giác thứ nhất với số đo góc 70
0
, cạnh 2cm, 4cm, sau đó vẽ tam giác thứ hai với
độ dài cạnh 1,5cm và 3cm
III. Bµi míi:
Cho học sinh quan sát hình 13 sgk, nhận xét vị trí hai cạnh đối AB và CD
cuả tứ giác ABCD từ đó giới thiệu định nghiã hình thang
Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đáy lớn, đáy
nhỏ, đường cao
?1 Cho học sinh quan sát bảng phụ hình 15
trang 73
a/Tứ giác ABCD là hình thang vì AD//BC,
tứ giác EFGH là hình thang vì có GF//EH. Tứ
giác INKM khơng là hình thang vì IN khơng
song song MK
b/Hai góc kề một cạnh bên cuả hình thang
thì bù nhau(chúng là hai góc trong cùng phía
tạo bởi hai đường thẳng song song với một cát
tuyến).
? 2
a./ Do AB// CD => A
1
= C
1
( so le trong )
AD// BC => A
2
= C
2
( so le trong )
Do đó : ∆ABC = ∆CDA ( c – g – c )
Suy ra: AD = BC; BC = DC => rút ra nhận
xét
b./ Học sinh tự làm
1/Định nghiã
Hình thang là tứ giác có
hai cạnh đối song song
A
B
C
H
D
Nhận xét: Hai góc kề một
bên cuả hình thang thì bù nhau
+Nếu một hình thang có hai
cạnh bên song song thì hai
cạnh bên bằng nhau.
+Nếu một hình thang có hai
cạnh đáy bằng nhau thì hai
cạnh bên song song và bằng
nhau
Thầy giáo: Phạm Văn Đònh Trường THCS Quang Phục
5
Bài soạn Hình học lớp 8 Năm học 2009-2010
Xem hình 14 trang 69 cho biết tứ giác
ABCH có phải là hình thang khơng?
Cho học sinh quan sát hình 18. Tứ giác
ABCD là hình thang vng
Cạnh bên AD cuả hình thang có vị trí gì đặc
biệt? –> giới thiệu định nghiã hình thang
vng
u cầu một học sinh đọc dấu hiệu nhận
biết hình thang vng. Giải thích dấu hiệu đó
2/Hình thang vng
Định nghĩa: Hình thang
vng là hình thang có một
góc vng
A
B
C
D
IV. Cđng cè vµ lun tËp:
Bài 7 trang 71
Hình a: Hình thang ABCD (AB//CD) có: Â + D = 180
o
x + 80
o
= 180
o
=> x = 180
o
– 80
o
= 100
o
Hình b: A = B ( đồng vị ) mà D = 70
o
Vậy x = 70
o
B = C ( so le trong ) mà B = 50
o
Vậy y = 50
o
Hình C: x = C = 90
o
A + D = 180
o
mà Â=65
o
=>D = 180
o
–Â = 180
o
– 65
o
= 115
o
Vậy y =115
o
Bài 8 trang 71:
Hình thang ABCD có A – D = 20
o
mà A + D = 180
o
Suy ra Â=
o
o
100
2
20180
0
=
+
;
D = 180
o
– 100
o
= 80
o
Vì B + C =180
o
và B = 2C.
Do đó 2C + C = 180
o
=> 3C = 180
o
.
Vậy C =
o
o
60
3
180
=
;
B = 2.60
o
= 120
o
V. H íng dÉn häc ë nhµ:( 2')
– Về nhà học bài
– Làm các bài tập 9,10 trang 71
– Xem trước bài “Hình thang cân”
****************************************************
Thầy giáo: Phạm Văn Đònh Trường THCS Quang Phục
6
Bài soạn Hình học lớp 8 Năm học 2009-2010
Ngµy so¹n: 01/ 9/ 2009 Ngµy d¹y: / 9/ 2009
Tn 2, TiÕt 3: HÌNH THANG CÂN
A.Mơc tiªu:
Học xong bài này HS cần nắm:
– Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
– Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân
trong tính tốn và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
– Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
B. Chn bÞ:
Gi¸o viªn: Sgk, thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ hình 24 trang 72
hình 30, 31, 32 trang 74, 75
Häc sinh; Häc bµi cò vµ lµm BTVN
C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
I. ỉ n ®Þnh tỉ chøc líp:
II. KiĨm tra bµi cò:( 5')
+Định nghĩa hình thang, vẽ hình thang CDEF và đường cao CK cuả nó.
+Định nghĩa hình thang vng, nêu dấu hiệu nhận biết hình thang vng
+Sửa Bài 9 trang 71
Tam giác ABC có AB=AC (gt)
Nên ∆ABC là tam giác cân
⇒ Â
1
= C
1
Ta lại có: Â
1
= Â
2
( AC là phân giác  )
Do đó: C
1
= Â
2
Mà C
1
so le trong Â
2
=> BC//AD
Vậy ABCD là hình thang
III. Bµi míi:
Cho học sinh quan sát hình 22 sgk, nhận xét xem có gì đặc biệt. Sau đó
giới thiệu hình thang cân
Thầy giáo: Phạm Văn Đònh Trường THCS Quang Phục
7
A
B
C
D
1
2