Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

BÀI SOẠN LỚP 3 TUẦN 8,9 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.9 KB, 31 trang )

TUẦN 8
Ngày soạn: 15/ 10/2010.
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 17/ 10/2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ.
I. Mục tiêu:
A – Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi.
- Đọc đúng các kiểu câu: Câu kể, câu hỏi.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ trong truyện: sếu, u sầu, nghẹn ngào...
- Nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện:Mọi người trong cộng đồng phải
biết yêu thương, chăm sóc, quan tâm đến nhau để cuộc sống tốt đẹp hơn.
B – Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết nhập vai và kể lại được toàn bộ câu chuyện. Kể tự nhiên
và phù hợp với diễn biến câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe.
II. Đồ dùng:
GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
Hs: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3phút A – Bài cũ: "Bận"
- Gọi 2, 3 HS đọc thuộc lòng bài và
trả lời câu hỏi:
+ Mọi người, mọi vật và cả em bé đều
bận rộn làm những công việc gì?
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B – Bài mới:


- 2 hoặc 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ
"Bận" và trả lời câu hỏi về nội dung.
+ Mọi người, mọi vật và cả em bé đều
bận rộn làm những công việc có ích,
đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.
- Lớp nhận xét.
32phút
12phút
4phút
A – Tập đọc:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2: Luyện đọc.
a) GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- GV nhắc nhở các em ngắt, nghỉ hơi
đúng, đọc đúng giọng câu kể, câu hỏi.
- GV kết hợp giúp HS giải nghĩa
những từ khó (SGK). Có thể yêu cầu
HS đặt câu với những từ: u sầu, nghẹn
ngào.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu
bài.
+ Các bạn nhỏ đi đâu?
+ Điều gì gặp trên đường khiến các
bạn nhỏ phải dừng lại?
+ Các bạn quan tâm đến ông cụ như
thế nào?
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?

+ Câu chuyện muốn nói với em điều
gì?
 Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
- GV bình chọn CN đọc tốt.
B - Kể chuyện:
1) GV nêu nhiệm vụ.
- HS lắng nghe.
- HS đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong
bài.
+ Sau tai họa ấy, gương mặt mẹ tôi
không bao giờ hết vẻ u sầu.
+ Em bé nói trong tiếng nức nở,
nghẹn ngào.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của
bài.
- HS đọc thầm đoạn 1, 2, trả lời các
câu hỏi:
+ Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo
chơi vui vẻ.
+ Các bạn gặp một cụ già đang ngồi
ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ
u sầu.
+ Các bạn băn khoăn và trao đổi với
nhau .....
- HS đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong
bệnh viện, rất khó qua khỏi.

-Mọi người trong cộng đồng phải biết
yêu thương, chăm sóc, quan tâm đến
nhau để cuộc sống tốt đẹp hơn.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 5, trao đổi
theo nhóm để chọn một tên khác cho
chuyện.
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn
2, 3, 4, 5. Thi đọc truyện theo vai.
- Cả lớp bình chọn.
- 4 em đóng 4 vai.
17phút
2phút
1) Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện
theo lời một bạn nhỏ.
- GV chọn 1 HS kể mẫu.
- Ví dụ (sách giáo viên).
- GV và cả lớp bình chọn.
 Củng cố - Dặn dò:
- Các em đã bao giờ làm việc gì để thể
hiện sự quan tâm đến người khác như
các bạn nhỏ chưa?
- GV nhận xét.
- Một HS kể mẫu.
+ Đoạn 1: kể theo lời một bạn nhỏ.
+ Đoạn 2: Kể theo lời bạn trai.
- Từng cặp HS kể theo lời nhân vật.
- Một vài HS thi kể trước lớp.
- Một HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn.
- HS về nhà tiếp tục tập kể.

;;;¥;;;
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng
chia 7.
- Làm đúng các bài tập.
- Tự giác học, yêu thích giờ toán.
II. Đồ dùng:
GV: Ghi sẵn các bài tập.
Hs: Sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy - học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4 phút
32
phút
A- Bài cũ: Bảng chia 7.
- Chữa bài 3, 4
B- Bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn bài.
- Gv hướng dẫn HS tự làm và chữa
các bài tập.
* Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài.
- 3, 4 em đọc bảng chia 7.
- HS chữa bài 3 và 4.
28 7
28 4
3 phút.
(phần a và b).
* Bài 2: ( cột 1,2,3)Gọi HS lên bảng

làm bài.
* Bài 3: Cho HS tự đọc thầm bài toán
rồi giải và chữa bài.
* Bài 4: HS có thể giải bài toán bằng
1 trong 2 cách.
 Củng cố - Dặn dò:
Giáo viên chốt lại bài học.
Nhận xét giờ học.
Dặn về nhà làm bài tập trong VBT
0
- Để cả lớp cùng nhớ lại cách làm
khi làm bài nên kết hợp nói và viết.
- HS làm bài theo mẫu trên rồi chữa
bài.
Bài giải:
- Số nhóm học sinh được chia là:
35 : 7 = 5 (nhóm)
Đáp số: 5 nhóm
* Cách 1: Phần a hình vẽ có 7 cột,
mỗi cột có 3 con mèo, như vậy
7
1

số con mèo là sso scon mèo trong
mỗi cột, tức là có 3 con mèo.
* Cách 2: Đếm số con vật trong mỗi
hình a hoặc b rồi chia cho 7 được
7
1
số con vật. Chẳng hạn, phần b có

14 con mèo,
7
1
số con mèo là: 14 :
7 = 2 (con).
;;;¥;;;
Ngày soạn: 16/ 10/2010.
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 18/ 10/2010
CHÍNH TẢ: Nghe viết) CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ.
I. Mục tiêu:
Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện "Các em nhỏ và cụ già".
- Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / d / gi.
- Chịu khó viết bài, tự giác. Thích học Chính tả.
II. Đồ dùng:-
GV:- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
- SGK, vở bài tập, vở ô li, bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3phút
18phút
12phút
2phút
A – Bài cũ:
- GV đọc cho 2, 3 HS viết bảng.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B – Bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
nghe – viết.

a) Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc diễn cảm đoạn 4 của
truyện.
- GV hỏi:
+ Đoạn này kể chuyện gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
+ Không kể đầu bài, đoạn văn trên
có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn
viết hoa?
+ HS tập viết chữ ghi tiếng khó
hoặc dễ lẫn.
b) HS nghe GV đọc, viết bài vào vở.
c) Chấm, chữa bài.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS
làm bài tập chính tả (2) lựa chọn.
 Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc những HS viết bài chính tả
còn mắc lỗi về nhà viết lại cho đúng
3 lần mỗi chữ viết sai.
- 2, 3 HS viết bảng con, các tiếng
chứa âm, vần khó đã luyện ở bài
trước: nhoẻn cười, nghẹn ngào, hèn
nhác, kiêng nể.
- Lớp nhận xét.
+ Cụ già nói với các bạn nhỏ lý do
khiến cụ buồn. Cụ bà ốm nặng, nằm
viện ... Các bạn làm cụ cảm thấy
lòng nhẹ hơn.
+ Đoạn văn trên có 7 câu

+ Các chữ đầu câu.
+ Ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt ...
- HS làm bài 2a.
+ Câu a: giặt – rát – dọc.
- HS viết sai về nhà viết lại.
;;;¥;;;
TOÁN: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. Mục tiêu:
- Biết cách giảm 1 số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập.
- Phân biệt giảm đi 1 số lần với giảm đi 1 số đơn vị.
- Ham thích học toán.
II. Đồ dùng:
GV:- Các tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
HS: Sách vở toán.
III. Hoạt động dạy - học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4 phút
12
phút
32
phút
A- Bài cũ: Luyện tập.
- Mời 2 em đọc bảng chia 7.
- Một em chữa bài 3.
B- Bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách
giảm một số đi nhiều lần.
- GV hướng dẫn HS sắp xếp các con
gà như hình vẽ trong SGK rồi đặt câu

hỏi.
? Hàng trên có mấy con gà?
? Số con gà hàng trên so với hàng
dưới giảm đi mấy lần?
- GV ghi bảng như SGK
- GV hướng dẫn tương tự như trên
đối với trường hợp độ dài các đoạn
thẳng AB và CD (SGK).
 Hoạt động 3: Thực hành.
* Bài 1 GV hướng dẫn
* Bài 2:
30 giờ
- 2 HS đọc bảng chia 7.
- HS chữa bài 3.
- HS trả lời.
+ Số con gà ở hàng trên (6 con gà).
+ Số con gà ở hàng dưới so với
hàng trên: Số con gà ở hàng trên
giảm 3 lần thì có số con gà ở hàng
dưới (6 : 3 = 2 con gà).
- HS nhắc lại:
+ Hàng trên: 6 con gà.
+ Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà)
+ Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần
thì được số con gà ở hàng dưới.
- HS trả lời câu hỏi: Muốn giảm một
số đi nhiều lần ta chia số đó cho số
lần.
- Vài HS nhắc lại.
- HS tính nhẩm: 48 giảm đi 4 lần là:

48 : 4 – 12,...
- HS tự đọc đề toán.
Bài giải:
- Thời gian làm công việc đó bằng
2 phút
- Làm bằng tay
- Làm bằng máy
? giờ
* Bài 3 Lưu ý HS giảm 4 lần với giảm
đi 4 cm.
 Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.
- Làm các bài tập trong VBT
máy là:
30 : 5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6
;;;¥;;;
Ngày soạn: 16/ 10/2010.
Ngày dạy: Thứ 4 ngày 19/ 10/2010
TẬP ĐỌC : TIẾNG RU.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ: làm mật, yêu nước, nhân gian, đốm lửa.
- Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi
dòng, mỗi câu thơ. Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha.
2. Rèn kỹ năng dọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: đồng chí, nhân gian, bồi.
- Hiểu bài thơ muốn nói với em: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu
thương anh em, bạn bè, đồng chí.
- Học thuộc lòng bài thơ.

II. Đồ dùng:
GV: Tranh minh họa bài thơ.
HS: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3phút
2phút
18phút
A – Bài cũ: "Các em nhỏ và cụ già"
+ Câu chuyện muốn nói với các em
điều gì?
- Nhận xét – Ghi điểm.
B – Bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2: Luyện đọc.
a) GV đọc diễn cảm bài thơ.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
- 2 HS kể lại câu chuyện "các em
nhỏ và cụ già" theo lời một bạn
nhỏ.
+ Con người phải yêu thương
nhau, quan tâm đến nhau để làm
cho mỗi người .....
10phút
4phút
2 phút
 Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu
bài.

- GV hướng dẫn HS đọc từng khổ, cả
bài.
+ Con ong, con cá, con chim yêu
những gì? Vì sao?
- GV chốt lại.
+ Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi
câu thơ trong khổ thơ 2.
- GV khuyến khích các em diễn đạt
mỗi câu thơ theo nhiều cách.
* Bài thơ khuyên con người sống giữa
cộng đồng phải yêu thương anh em,
bạn bè, đồng chí.
 Hoạt động 4: Học thuộc lòng.
 Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét.Dặn về nhà đọc thuộc
bài thơ cho người thân nghe.
- Đọc từng câu thơ (HS tiếp nối
đọc).
- Đọc từng khổ.
- Cả lớp đồng thanh bài thơ.
- HS đọc từng khổ, cả bài hoặc HS
trao đổi nhóm.
- Một HS đọc khổ thơ 1.
- HS phát biểu:
+ Con ong yêu hoa vì hoa coa mật
ngọt giúp ong làm mật.
+ Con cá ...không có nước cá sẽ
chết.
+ Con chim ... hót ca, bay lượn.
- Một HS đọc câu hỏi 2.

+ Một thân lúa chín chẳng nên
mùa vàng (xem sách giáo viên).
 một thân lúa chín không làm
nên mùa lúa chín.
+ Một người đâu phải nhân gian
Sống chăng một đốm lửa tàn mà
thôi!
 một người không phải là cả loài
người, sống một mình giống như 1
đốm lửa tàn lụi.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Một hoặc 2 HS nhắc lại điều bài
thơ muốn nói.
- Về nhà học thuộc.
;;;¥;;;
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản.
- Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số và
vận dụng vào giải toán.
- Chịu khó, thích học toán.
II. Đồ dùng:
GV:- Ghi sẵn các bài tập trên bảng..
HS: Sách vở toán.
II. Hoạt động dạy - học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4 phút
16phút
15phút
3 phút

A- Bài cũ:
- Mời 2 em lên chữa bài 3.
B- Bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn bài
* Bài 1( dòng 2) Hướng dẫn HS giải
thích mẫu.
* Bài 2:
Bài giải:
- Buổi chiều cửa hàng bán được số lít
dầu là:
60 : 3 = 20 (lít)
Đáp số: 20 lít
* Bài 3:( Giảm tải)
 Củng cố - Dặn dò:
- Xem lại bài.
- Làm các bài tập trong VBT.
- 2 HS lên bảng.
- Bài 3a: Tính nhẩm độ dài của đoạn
thẳng CD: 8cm : 4 = 2cm
- Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2cm.
- Bài 3b: Tính nhẩm độ dài của đoạn
thẳng MN: 8cm – 4cm = 4cm
- Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 4cm.
+ 6 gấp 5 lần được 6  5 = 30
+ 30 giảm đi 6 lần được 30 : 6 = 5
(tính nhẩm)
- HS làm bài tiếp theo mẫu.
Bài giải:
- Số quả cam còn lại trong rổ là:

60 : 3 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả
- HS đọc thầm và giải:
+ Đo độ dài đoạn thẳng AB giảm 5
lần được:
10cm : 5 = 2cm
+ Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 2cm.
;;;¥;;;
Ngày soạn: 16/ 10/2010.
Ngày dạy: Thứ 5 ngày 20/ 10/2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG-ÔN TẬP CÂU AI LÀ
GÌ?
I. Mục tiêu:- Mở rộng vốn từ về cộng đồng.
- Ôn kiểu câu: Ai làm gì. Làm được các bài tập.
- Ham thích học tiếng Việt.
II. Đồ dùng:
GV:- Bảng phụ trình bày bảng phân loại ở bài tập 1.
HS: VBT.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3 phút
10phút
8phút
A – Bài cũ:
+ Em hãy tìm từ chỉ trạng thái.
+ Đặt 1 câu có từ chỉ trạng thái.
+ Em hãy tìm từ chỉ hoạt động.
+ Đặt cho cô 1 câu có từ chỉ hoạt
động.

B – Bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập.
* Bài tập 1: GV ghi bảng.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Lớp và GV nhận xét. GV chốt lời
giải đúng.
+ Những người trong cộng đồng:
đồng bào, đồng đội, đồng hương.
+ Thái độ hoạt động trong cộng đồng:
cộng tác, đồng tâm.
* Bài tập 2: ( Dành cho học sinh kha
giỏi.)
- GV giải nghĩa từ cật. Em hiểu chung
lưng đấu cật như thế nào?
+ Cháy nhà hàng xóm bình chân như
vại.
- Một HS trả lời.
+ Hoảng sợ, lo lắng.
+ Kỳ thi đến em rất lo lắng.
+ Chơi bóng, sút bóng.
+ Các bạn đang chơi bóng trước sân
trường.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Một HS làm mẫu.
- Xếp 2 từ cộng đồng vào cộng tác
vào bảng phân loại.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một HS làm bài trên bảng.

- Lớp nhận xét.
- Một HS đọc nội dung bài tập.
- HS trao đổi theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Đoàn kết, góp sức cùng nhau làm
việc.
+ Ích kỷ, thờ ơ, chỉ biết mình,
không quan tâm đến ai .....
- HS học thuộc.
- Một HS đọc nội dung bài tập.
7 phút.
10phút
2 phút
* Bài tập 3: GV mời 3 HS lên bảng.
a) Đàn sếu đang sải cánh trên cao.

Con gì? Làm gì?
b) Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra
về.
Ai? Làm
gì?
c) Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép
hỏi.
Ai? Làm gì?
* Bài 4: GV hỏi.
+ Ba câu văn được nêu trong bài tập
được viết theo mẫu câu gì?
+ Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm
...
 Củng cố - Dặn dò:

Giáo viên chốt bài học
- Dặn về nhà làm bài tập 3,4. bài tập
3, 4.
- 3 HS lên bảng.
+ Câu a:
Đàn sếu dang sải cánh trên cao.
+ Câu b:
Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra
về
+ Câu c:
Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
- Một, 2 HS đọc nội dung bài.
- Ai làm gì?
- HS làm bài.
a) Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người
thân?
b) Ông ngoại làm gì?
c) Mẹ bạn làm gì?
;;;¥;;;
TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA G
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa G thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng (Gà Công) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
bằng chữ cỡ nhỏ. Chịu khó học tập.
II. Đồ dùng:
GV:- Mẫu chữ viết hoa.
- Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết.
HS: - Vở tập viết.

III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2phút
2phút
3 phút
5phút
7phút
16phút
3phút
A – Bài cũ:
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà (vở bài
tập).
B – Bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết trên bảng
con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
b) Luyện viết từ ứng dụng:
c) Luyện viết câu ứng dụng:
- GV giúp HS hiểu câu tục ngữ.
 Hoạt động 3:
- Hướng dẫn viết vào vở tạp viết.
- Chấm, chữa bài.
 Củng cố - Dặn dò:
-Học thuộc lòng câu ứng dụng.
-Viết phần luyện thêm ở nhà.
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp
viết bảng con các tiếng: Ê –

Đê, Em.
- HS tìm các chữ hoa có trong
bài G, C, K.
- HS tập viết các chữ G, K
trên bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng: Gò
Công.
- HS tập viết trên bảng con.
Khôn ngoan đá đáp người
ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá
nhau
- HS tập viết trên bảng con
các chữ: Khôn, Gà.
- Viết chữ G: 1 dòng.
- Viết chữ C, Kh: 1 dòng.
- Viết chữ Gò Công: 2 dòng.
- Viết câu tục ngữ: 2 lần.
;;;¥;;;
TÌM SỐ CHIA
I. Mục tiêu:- Biết tìm số chia chưa biết.

×