Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bước đầu đánh giá bất hoạt virut trên chế phẩm huyết tương tươi tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.65 KB, 5 trang )

Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011

BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ BẤT HOẠT VIRUT TRÊN CHẾ PHẨM
HUYẾT TƯƠNG TƯƠI TẠI BV TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC TP.HCM
Trương Thị Kim Dung*, Châu Trần Minh Nghĩa*, Mai Thanh Truyền*, Nguyễn Duy Hiếu*

TÓM TẮT
Mục tiêu: Đánh giá chất lượng của chế phẩm huyết tương tươi bất hoạt virut được xử lý với bộ kit
Theraflex Methylene blue Plasma và máy Maco Tronic, Maco Pharma.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Các sản phẩm huyết tương tươi được điều chế và xử lý bất hoạt
virut tại Bệnh viện Truyền Máu Huyết Học TP HCM.
Kết quả: Đơn vị huyết tương tươi bất hoạt virut đảm bảo an toàn, chất lượng và hiệu quả khi sử dụng. Các
chỉ số đánh giá chất lượng như số lượng bạch cầu, số lượng tiểu cầu, yếu tố VIII, protein đều đạt theo tiêu chuẩn
chất lượng của UK. Quy trình điều chế chế phẩm huyết tương tươi bất hoạt virut hiện tại là hoàn toàn phù hợp
và có thể triển khai thực hiện ngay.
Từ khóa: Bất hoạt virut, Huyết tương tươi bất hoạt virut, Theraflex MB-Plasma System, Methylene Blue
(MB).

SUMMARY
FIRST STAGE EVALUATION PATHOGEN INACTIVATION OF FRESH PLASMA USING
THERAFLEX METHYLENE BLUE SYSTEM
Trương Thi Kim Dung, Chau Tran Minh Nghia, Mai Thanh Truyen,
Nguyen Duy Hieu* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 4 - 2011: 380 - 384
Objective: Evaluate the quality of pathogen inactivation fresh frozen plasma is treated with Methylene blue
Theraflex Plasma kit and Maco Tronic machine, Maco Pharma.
Research Methodology: describe prospective study.
Subjects and Methods: The product is prepared fresh plasma and pathogen inactivation treatment in the
Blood Transfusion Hematology hospital.


Results: MB treated plasma is safety, quality and efficiency. The quality indicators such as leukocyte count,
platelet count, factor VIII, Total protein. The process of preparing products pathogen inactivation of fresh frozen
plasma is suitablet and can be implemented.
Key word: pathogen inactivation, Methylene blue treated Fresh Frozen Plasma, Theraflex MB-Plasma
System, Methylene blue (MB).
được nâng cao hơn bằng cách lọc bạch cầu và
ĐẶT VẤN ĐỀ
bất hoạt virut. Lọc bạch cầu không chỉ làm giảm
Hiện nay, các xét nghiệm sàng lọc đã được
các phản ứng do truyền máu, các bất phù hợp
cải tiến cùng với việc tuyển chọn người hiến
HLA mà còn loại bỏ được các tác nhân gây bệnh
máu nghiêm ngặt hơn góp phần đảm bảo an
có kết hợp với tế bào bạch cầu như
toàn không có nguy cơ lây nhiễm trong truyền
cytomegalovirus (CMV) và Human T-cell
máu. Ở một số quốc gia, việc đảm bảo an toàn
* Bệnh viện Truyền máu Huyết học TPHCM
Tác giả liên lạc: BS. CKII. Trương Thị Kim Dung, ĐT: 0913607677, Email:

380

Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011

Nghiên cứu Y học

lymphotropic viruses (HTLV) I và II. Bất hoạt

virut là làm bất hoạt các tác nhân lây nhiễm
chưa được phát hiện do đang ở giai đoạn cửa sổ
hoặc test bị lỗi. Thêm vào đó, việc bất hoạt virut
cũng làm bất hoạt đi những tác nhân lây nhiễm
nhưng chưa được thực hiện xét nghiệm sàng lọc
như: West Nile Virut, Parvovirus B19,…

- Hoàn thiện quy trình thực hiện điều chế
sản phẩm huyết tương tươi đông lạnh có bất
hoạt virut tại BV. Truyền máu Huyết Học.

Việc sử dụng Methylen Blue (MB) trong quá
trình bất hoạt virut đối với chế phẩm huyết
tương được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân
đã được áp dụng trên hơn 10 quốc gia trên thế
giới bao gồm: Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Ý,
Ai cập, Nga, Malaysia, Singapore, Brazil,
Argentina.

Đối tượng nghiên cứu

Theo xu hướng phát triển của ngành truyền
máu trên thế giới nói chung và trong nước nói
riêng, Bệnh viện Truyền Máu Huyết Học chúng
tôi đã thử nghiệm để đưa vào sử dụng chế
phẩm huyết tương tươi bất hoạt virut với hệ
thống “MacoPharma Theraflex MB plasma”. Với
mục tiêu đem đến sự an toàn cho người nhận
máu, chúng tôi tiến hành nghiên cứu bước đầu
thực hiện kỹ thuật bất hoạt virut trên sản phẩm

là huyết tương tươi.

Địa điểm nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Đánh giá chất lượng của sản phẩm huyết
tương tươi đông lạnh bất hoạt virut được xử lý
với bộ kit Theraflex MB Plasma và máy Maco
Tronic, Maco Pharma.

ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả tiến cứu.
Các sản phẩm huyết tương tươi được điều
chế và xử lý bất hoạt virut tại Bệnh viện Truyền
Máu Huyết Học TP HCM.

Thời gian nghiên cứu
Tháng 08 năm 2011.
Tại Bệnh viện Truyền Máu Huyết Học TP
Hồ Chí Minh.

Phương pháp nghiên cứu
Vật liệu nghiên cứu
Bộ kit bất hoạt virut: THERAFLEX – MB
PLASMA bao gồm:
- Màng lọc huyết tương có thể loại bỏ hồng
cầu, bạch cầu, tiểu cầu trước khi được xử lý với
MB.

- 85µg Anhydro Methylen Blue có thể xử lý
được 235ml đến 315ml huyết tương.
- Màng lọc loại bỏ Methylen Blue sau khi đã
hoàn tất việc chiếu đèn trên máy.

Mục tiêu cụ thể
Xác định các chỉ số chất lượng của sản phẩm
huyết tương tươi sau khi đã bất hoạt virut: kiểm
tra các chỉ số: số lượng tiểu cầu, số lượng bạch
cầu, số lượng hồng cầu, Yếu tố VIII, Total
Protein.
Đối chiếu các chỉ tiêu chất lượng được kiểm
tra với các tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm
này theo tiêu chuẩn của Châu Âu với các tiêu
chí.
- Tiểu cầu: < 30 x 109/L.
- Số lượng bạch cầu: < 5 x 106/ Đơn vị.

Hình: Hệ thống kit Theraflex MB - Plasma

- Định lượng yếu tố VIII: > 0.5 IU/mL.

Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học

381


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011


Máy bất hoạt virut Maco Tronic, Maco
Pharma bao gồm các đặc điểm:

- Kiểm tra viên MB đảm bảo toàn bộ viên
này đã tan hoàn toàn vào túi huyết tương.

- Máy được trang bị hệ thống “sodium
lamp” với độ dài sóng 590nm; và ngăn chứa túi
máu luôn duy trì nhiệt độ ≤ 22 oC.

- Kiểm tra bộ lọc huyết tương đảm bảo toàn
bộ huyết tương đã được lọc hết.

- Quá trình thực hiện trên máy hoàn tất
trong khoảng 20 phút với liều chiếu sáng là
180J/cm3.
- Sau khi được chiếu đèn, lượng MB còn dư
được loại bỏ bởi bộ lọc Blueflex.

Phương pháp chọn mẫu
Tiêu chuẩn chọn mẫu
Chọn túi máu toàn phần để điều chế huyết
tương tươi:
- Người hiến máu đủ điều kiện hiến máu
450ml, đã hiến máu nhiều lần và có xét nghiệm
sàng lọc âm tính trong tất cả các lần trước đó.
- Túi máu toàn phần có thể tích 450ml và
thời gian lấy máu không quá 15 phút, tính thời
gian từ lúc lấy máu đến lúc hoàn thành đông

lạnh không quá 08 giờ.
- Điều chế huyết tương từ túi máu toàn
phần: túi máu toàn phần được quay ly tâm lạnh
ở RPF: 5000g trong 12 phút ở nhiệt độ 4oC, tách
lấy phần huyết tương.
- Túi huyết tương được chọn có thể tích từ
235ml đến 315ml.

Tiêu chuẩn loại trừ
- Túi máu của người hiến máu lần đầu.
- Túi máu toàn phần 250ml hoặc 350ml.
- Thời gian lấy máu quá 15 phút.
- Thời gian tính từ lúc lấy máu đến lúc đông
lạnh quá 08 giờ.

Quy trình thực hiện
Thao tác với bộ kit
- Nối túi huyết tương với bộ kit bất hoạt
virut, mở khóa để huyết tương chảy vào bộ lọc
để loại bỏ bạch cầu.
- Bẻ đường ống thông để huyết tương thấm
vào viên Methylen blue và chảy vào túi chứa để
chiếu đèn.

382

- Lắc đều túi chứa huyết tương trong 20 giây
để chắc rằng MB đã được hòa tan hoàn toàn vào
huyết tương.
- Đuổi khí ra khỏi túi chứa huyết tương, chú

ý không làm mất đi huyết tương trong quá trình
đuổi khí.
- Hàn dây túi huyết tương đã được đuổi khí
ra hết: hàn dây để bỏ đi phần túi rỗng chứ huyết
tương ban đầu đã được chảy qua túi để chiếu
đèn, giữ lại phần bộ kít có chứa bộ lọc loại bỏ
MB sau khi đã hoàn tất việc chiếu đèn trên máy
MACOTRONIC.

Thao tác trên máy bất hoạt virut
MACOTRONIC
- Quét mã vạch của túi máu vào máy bất
hoạt virut.
- Đặt túi máu vào ngăn chiếu đèn của máy,
đóng máy lại, chương trình sẽ tự động chiếu
đèn, thời gian hoàn thành việc chiếu đèn trong
khoảng 20 phút.
- Lấy túi máu ra khỏi ngăn chiếu đèn.
Cho huyết tương trong túi máu lọc qua bộ
lọc để loại bỏ Methylen Blue sau khi hoàn tất
việc chiếu đèn.
Huyết tương được chảy qua túi chứa đã
được loại bỏ Methylen Blue có màu vàng.
Hàn dây túi huyết tương và lấy mẫu để kiểm
tra các tiêu chuẩn chất lượng trước khi đưa vào
tủ đông lạnh để lưu trữ.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Chúng tôi đã tiến hành quy trình bất hoạt
virut trên 10 đơn vị huyết tương tươi và thu

được kết quả như sau:

Số lượng bạch cầu và tiểu cầu
Theo tiêu chuẩn của Châu Âu ( của Anh)(4):
Số lượng bạch cầu: < 5 x 106/Đơn vị.
Số lượng tiểu cầu: < 30 x 109/L.

Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011
Bảng 1. Số lượng bạch cầu và tiểu cầu
STT

Số lượng

Số lượng

Thể tích

Tiểu cầu
(K/uL)

(ml)

1
2
3
4
5

6
7
8
9
10

Bạch cầu
6
(x 10 / Đơn vị)
2,52
2,50
5,24
2,56
4,39
2,50
2,47
2,54
2,41
4,47

0,25
0,25
0,00
0,00
0,44
0,50
0,00
0,25
0,24
0,00


252
250
262
256
219
250
247
254
241
223

Nghiên cứu Y học

virut có thời gian lấy máu không quá 15 phút
và thời gian từ lúc lấy máu đến lúc đông lạnh
không quá 8 giờ nên giữ được yếu tố VIII đạt
với tiêu chuẩn chất lượng đã đề ra. Và sau khi
bất hoạt virut cũng không có ảnh hưởng gì
lớn đến chỉ số này. Kết quả này phù hợp với
các nghiên cứu khác(1,2).

Chỉ số Protein
Ngoài các tiêu chuẩn chất lượng theo tiêu
chí của Châu Âu (của Anh)(3). Chúng tôi cũng
tiến hành kiểm tra thêm chỉ số Protein và thu
được các số liệu như sau:
Protein (g/L)

6.00

68

5.00

66
64

4.00

62
SL BC (X 10^6/ĐV)

3.00

SL TC (10^9/L)

60

Protein (g/L)

58

2.00

56
54

1.00

52

0.00

1
1

2

3

4

5

6

7

8

9

Biểu đồ 1. Số lượng bạch cầu, tiểu cầu trên đơn vị
huyết tương.
Nhận xét: Số lượng bạch cầu và tiểu cầu
nằm trong giới hạn chất lượng đạt 100%.

Yếu tố VIII
Theo tiêu chuẩn của Châu Âu ( của Anh)(4)
FVIII: > 0,5 IU/mL


1
0.8

Yế u t ố VIII (UI/mL)

0.6

Linear (Y ếu t ố VIII
(UI/mL))

0.4
0.2
0
5

10

3

4

5

6

7

8

9


10

Biểu đồ 3. Chỉ số Protein sau bất hoạt
Chỉ số protein được kiểm tra từ những đơn
vị huyết tương tươi có bất hoạt virut và 100% có
số lượng Protein lớn hơn 57 g/L.
Tham khảo với tiêu chuẩn của Châu Âu (
của Anh)(3). Đối với huyết tương tươi không có
bất hoạt virut là Protein > 50g/L(3,4).

KẾT LUẬN

1.2

0

2

10

15

Biểu đồ 2. Yếu tố VIII sau bất hoạt
Theo quy trình của chúng tôi, túi máu
được chọn để điều chế huyết tương bất hoạt

Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học

Qua nghiên cứu 10 đơn vị huyết tương tươi

bất hoạt virut với bộ kit Theraflex-MB plasma và
chiếu đèn trên máy Macotronic, Macopharma
tại Bệnh viện Truyền Máu Huyết Học Tp. Hồ
Chí Minh chúng tôi có kết luận rằng:
1.Đơn vị huyết tương tươi bất hoạt virut
đảm bảo an toàn, chất lượng và hiệu quả khi sử
dụng.
2.Các chỉ số đánh giá chất lượng như số
lượng bạch cầu, số lượng tiểu cầu, yếu tố VIII,
protein đều đạt theo tiêu chuẩn chất lượng của
Châu Âu (của Anh)(3)

383


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011

3.Quy trình điều chế chế phẩm huyết tương
tươi bất hoạt virut hiện tại là hoàn toàn phù
hợp.

3.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

2.


384

Lambrecht B, Mohr H, Knuver-Hopf J, Schmitt H (1991). Photo
inactivation of virues in human fresh plasma by phenothiazine
dyes in combination with visible light. Vox Sang; 60:207-13.
Politis C, Kavallierou L, Hantziara S, Katsea P, Triantaphylou V,
Richardson C, et al (2007). Quality and safty of fresh frozen

4.

plasma inactivated and leucoreduced with the theraflex
methylene blue system including the Blueflex filter: 5
years’experience. Vos Sang; 92:319-26.
UK Blood Tranfusion & Tissue Transplantation Guidelines
(2007). Guide to the reparation, use and quality assurance of
blood components, 13th edition. Concil of Europe.
UK Blood Tranfusion & Tissue Transplantation Guidelines,
Guidelines for the Blood Transfusion Services in the United
Kingdom – 6th Edition.

Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học



×