Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 1 Tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.91 KB, 31 trang )

Giáo án Lớp 1
Thứ ba ngµy16 th¸ng 9 n¨m 2008
Môn Toán LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :Giúp học sinh khắc sâu củng cố về:
-Nhận biết số lượng thứ tự trong PV5.
-Đọc viết đếm các số trong PV5.
-Ren cho häc sinh tÝnh chÝnh x¸c trong to¸n häc .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ và phấn màu.
-Một số dụng cụ có số lượng là 5.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: ( 5 phút )
Yêu cầu học sinh đọc đúng các số 1 đến
5 và xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn và
ngược lại.
Đọc cho học sinh viết bảng con các số 4,
5, 2, 3, 1 (không theo TT)
2.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: ( 30 phút )
Bài 1: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu
bài toán:
Cho học sinh nhận biết số lượng đọc viết
số, (yêu cầu các em thực hiện từ trái sang phải,
từ trên duống dưới), thực hiện ở VBT.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu
bài toán:
Cho học sinh làm VBT (hình thức như
bài 1)
Bài 3: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu


bài toán:
Yêu cầu học sinh làm rồi chữa bài trên
lớp, cho đọc lại các số theo thứ tự lớn đến bé và
ngược lại.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài toán:
Cho học sinh viết số vào VBT.
GV theo dõi kiểm tra nhắc nhở các em
viết tốt hơn các số đã học 1 đến 5.
3.Củng cố: ( 2 phút )
Hỏi tên bài. Gọi đọc lại các số từ 1 đến 5
Số 2 đứng liền trước số nào?
Số 5 đứng liền sau số nào?
4. Dăn dò: Làm lại bài tập ở nhà, chuẩn bò cho
bài sau.
Học sinh đọc và xếp số theo yêu cầu của
GV.
Viết bảng con.
Nhắc lại.
Thực hiện ở VBT.
Đọc lại các số đã điền vào ô trống.
Thực hiện ở VBT.
Đọc lại các số đã điền vào ô trống.
Học sinh làm VBT, gọi một số em là bảng
từ.
Đọc lại dãy số đã viết được.
Viết số vào VBT.
Nhắc lại.
Đọc số.
Nguyễn Thị Tâm Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết
Giáo án Lớp 1

Môn Học vần L - H
I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc và viết được: l, h, lê, hè.
-Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng ve ve ve, hè về.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: le le.
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ từ khoá lê, hè .Tranh minh hoạ câu ứng dụng:
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước. ( 3 phút )
Đọc sách kết hợp bảng con.
Chia lớp thành 3 nhóm viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài ( 5 phút ).
GV viết bảng l, h.
2.2. Dạy chữ ghi âm. ( 20 phút )
a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ l giống với chữ nào đã học?
Yêu cầu học sinh so sánh chữ l viết
thường với chữ b viết thường.
Yêu cầu học sinh tìm âm l trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm l.
Lưu ý học sinh khi phát âm l, lưỡi cong
lên chạm lợi, hơi đi ra phía 2 bên rìa lưỡi, xát
nhẹ.

-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm l.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm l muốn có tiếng lê ta làm như thế
nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng lê.
GV nhận xét và ghi tiếng lê lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
Híng dÉn hs viÕt :

Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: ê, v, N2: ve. N3: ê
Giống chữ b
Giống nhau: đều có nét khuết trên.
Khác: Chữ l không có nét thắt cuối chữ.
Lắng nghe.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ta cài âm l trước âm ê.
Cả lớp
1 em
CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1,
nhóm 2 , Nhóm 3.
CN 2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: cùng có nét khuyết trên.

Khác nhau: Âm h có nét móc 2 đầu.
CN 2 em.
Nguyễn Thị Tâm Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết
Giáo án Lớp 1
Âm h (dạy tương tự âm l).
- Chữ “h” gồm 2 nét, nét khuyết trên và
nét móc 2 đầu.
- So sánh chữ “h và chữ “l”.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: l – lê, h – hè.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng: ( 5 phút )
GV ghi lên bảng: lê – lề – lễ, he – hè –
hẹ.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn
tiếng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2 : Luyện tập ( 30 phút )
Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu:
GV trình bày tranh, yêu cầu học sinh
quan sát và trả lời câu hỏi:
Tranh vẽ gì?
Tiếng ve kêu thế nào?
Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì?
Từ tranh GV rút câu ghi bảng: ve ve ve,

hè về.
Gọi đánh vần tiếng hè, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói:
GV nêu câu hỏi SGK.
GV giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố –D Ỉn dß : Gọi đọc bài, tìm
tiếng mới mang âm mới học
Toàn lớp.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi.
Ve ve ve.
Hè về.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng
hè.).
CN 6 em.
CN 7 em.

Học sinh trả lời.
Lắng nghe.
CN 10 em
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Nguyễn Thị Tâm Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết
Giáo án Lớp 1
Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2008
Môn Đạo đức GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (t1).
I.Mục tiêu:
1. Giúp học sinh hiểu được:
Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khoẻ mạnh, được mọi người
yêu mến.
2. Học sinh có thái độ: Mong muốn, tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
3. Học sinh thực hiện được nếp sống vệ sinh cá nhân, giữ quần áo, giày dép gọn
gàng, sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường, nơi khác.
II.Chuẩn bò :
-Vở bài tập Đạo đức 1.
-Bài hát “Rửa mặt như mèo”.
-Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng, sạch sẽ: lược, bấm móng tay, cặp
tóc, gương….
-Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC: ( 3 phút )
Yêu cầu học sinh kể về kết quả học tập
của mình trong những ngày đầu đi học.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. ( 1
phút )
Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi theo bài

tập 1.
GV yêu cầu các cặp học sinh thảo luận
theo bài tập 1. ( 10 phút )
Bạn nào có đầu tóc, quần áo, giày dép
gọn gàng, sạch sẽ?
Các em thích ăn mặc như bạn nào?
GV yêu cầu học sinh nêu kết quả thảo
luận trước lớp: Chỉ ra cách ăn mặc của các bạn
trong tranh về đầu tóc, áo, quần, giày dép; từ đó
lựa chọn bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
GV kết luận: Bạn thứ 8 (trong tranh bài
tập 1) có đầu chải đẹp, áo quần sạch sẽ, cài
đúng cúc, ngay ngắn, giày dép cũng gọn gàng.
Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế có lợi cho sức
khoẻ, được mọi người yêu mến. Các em cần ăn
mặc như vậy.
Hoạt động 2: Học sinh tự chình đốn trang
phục của mình. ( 10 phút )
Yêu cầu học sinh tự xem lại cách ăn mặc
của mình và tự sửa (nếu có sai sót).
GV cho một số em mượn lược, bấm
móng tay, cặp tóc, gương,…
Yêu cầu các học sinh kiểm tra rồi sữa
3 em kể.
Học sinh thảo luận theo cặp để trả lời các
câu hỏi.
Học sinh nêu kết quả thảo luận trước lớp:
Chỉ ra cách ăn mặc của các bạn trong tranh
về đầu tóc, áo, quần, giày dép; từ đó lựa chọn bạn
ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

Lắng nghe.
Tự xem và sữa lại cách ăn mặc (nếu có
thiếu sót).
Từng học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Nguyễn Thị Tâm Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết
Giáo án Lớp 1
cho nhau.
GV bao quát lớp, nêu nhận xét chung và
nêu gương một vài học sinh biết sữa sai sót của
mình.
Hoạt động 3: Làm bài tập 2 ( 10 phút )
Yêu cầu từng học sinh chọn cho mình
những quần áo thích hợp để đi học.
Yêu cầu một số học sinh trình bày sự lựa
chọn của mình và giải thích vì sao lại chọn như
vậy.
GV kết luận :
Quần áo đi học cần phẳng phiu, lành lặn,
sạch sẽ, gọn gàng.
Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột
chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp.
3.Củng cố: Hỏi tên bài. ( 2 phút )
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới. ( 1 phút
)
Cần thực hiện: Đi học cần ăn mặc gọn
gàng, sạch sẽ.
Lắng nghe.
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Học sinh trình bày và giải thích theo ý của

bản thân mình.
Lắng nghe.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.

Nguyễn Thị Tâm Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết
Giáo án Lớp 1
Thứ t ngẳ 17 tháng 9 năm 2008
Môn Toán : BÉ HƠN – DẤU <
I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh bước đầu có thể:
-Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn”, dấu “<” để diễn đạt kết quả so sánh.
-Thực hiện so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh ô tô, chim SGK .
-Tranh 3 bông hoa, 4 bông hoa, 4 con bướm , 5 con bướm .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC: ( 3 phút )
Nhận biết số lượng trong PV5 và đọc
viết số.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tựa. ( 1 phút )
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bé hơn.
Giới thiệu dấu bé hơn “<” ( 15 phút )
Giới thiệu 1 < 2 (qua tranh vẽ như SGK)
Hỏi: Bên trái có mấy ô tô?
Bên phải có mấy ô tô?
Bên nào có số ô tô ít hơn?
GV nêu : 1 ô tô ít hơn 2 ô tô (cho học
sinh nhắc lại).

Treo tranh hình vuông và thực hiện
tương tự để học sinh rút ra: 1 hình vuông ít hơn 2
hình vuông.
Và viết 1 < 2, (dấu <) được gọi là dấu bé
hơn, đọc là bé hơn, dùng để so sánh các số.
GV đọc và cho học sinh đọc lại:
Một bé hơn 2
Giới thiệu 2 < 3
GV treo tranh 2 con chim và 3 con chim.
Nêu nhiệm vụ tương tự, yêu cầu các em thảo
luận theo căïp để so sánh số chim mỗi bên.
Gọi học sinh nêu trước lớp và cho lớp
nhận xét.
2 con chim ít hơn 3 con chim
Tương tự hình tam giác để học sinh so
sánh và nêu được.
2 tam giác ít hơn 3 tam giác
Qua 2 ví dụ quy nạp trên GV cho học
sinh nêu được: 2 bé hơn 3 và yêu cầu các em
viết vào bảng con 2 < 3
3 học sinh đọc viết số theo hướng dẫn của
GV (ba hình vuông, đọc ba, viết 3; năm viên bi,
đọc năm, viết 5; …).
Nhắc lại
Có 1 ô tô.
Có 2 ô tô.
Bên trái có ít ô tô hơn.
1 ô tô ít hơn 2 ô tô (Học sinh đọc lại).
1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông (học sinh
đọc lại).

Học sinh đọc: 1 < 2 (một bé hơn hai), dấu
<(dấu bé hơn).
Học sinh đọc.
Thảo luận theo cặp.
Đọc lại.
Thảo luận theo cặp.
Đọc lại.
Nguyễn Thị Tâm Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết
Giáo án Lớp 1
Giới thiệu 3 < 4 , 4 < 5
Thực hiện tương tự như trên.
GV yêu cầu học sinh đọc:
Hoạt động 2: Luyện tập ( 15 phút )
Bài 1: GV hướng dẫn các em viết dấu <
vào VBT.
Bài 2: GV hướng dẫn học sinh quan sát
hình mẫu và đọc 3 < 5.
Yêu cầu học sinh nhìn hình và viết dấu
so sánh vào dưới các hình còn lại.
Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2, yêu cầu
học sinh đọc lại các cặp số đã được so sánh.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Cho học sinh làm VBT và gọi học sinh
đọc kết quả.
3.Củng cố – dặn dò: ( 2 phút )
Hỏi tên bài.
4.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT,
học bài, xem bài mới.
2 < 3 (hai bé hơn ba), đọc lại.
Học sinh đọc.

3 < 4 (ba bé hơn bốn).
4 < 5 (bốn bé hơn năm).
một bé hơn hai, hai bé hơn ba, ba bé hơn
bốn, bốn bé hơn năm (liền mạch)
Thực hiện VBT.
2 < 4, 4 < 5 (Học sinh đọc).
2 < 5, 3 < 4, 1 < 5 (Học sinh đọc).
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Nguyễn Thị Tâm Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết
Giáo án Lớp 1
Môn Tiếng Việt : O - C
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc và viết được: o, c, bò, cỏ.
-Đọc được các tiếng ứng dụng: bo, bò, bó, co, cò, cỏ và câu ứng dụng bò bê
có bó cỏ.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: vó bè.
-Nhận ra được chữ o, c trong các từ của một đoạn văn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật các từ khoá,câu ứng dụng
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: vó bè.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước. ( 3 phút )
Đọc sách kết hợp bảng con.
Đọc câu ứng dụng: ve ve ve, hè về..
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: ( 1 phút )
2.2.Dạy chữ ghi âm: ( 20 phút )

a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ o giống vật gì?
GV có thể minh hoạ bằng các mẫu vật
và yêu cầu học sinh tìm chữ o trong bộ chữ và
cài lên bảng cài.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm o. (lưu ý học sinh
khi phát âm mở miệng rộng, môi tròn).
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm o.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm o muốn có tiếng bò ta làm như
thế nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng bò.
GV cho học sinh nhận xét một số bài
ghép của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng bò lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
Học sinh nêu tên bài trước.
6 em.
N1: l – lê, h – hè.
Toàn lớp
Theo dõi.

Giống quả trứng, quả bóng bàn….
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm b đứng trước âm o, dấu huyền ở
trên âm o.
Cả lớp cài: bò.
Nhận xét một số bài làm của các bạn khác.
Lắng nghe.
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1,
nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Nguyễn Thị Tâm Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết
Giáo án Lớp 1
Híng dÉn HS viÕt:
Âm c (dạy tương tự âm o).
- Chữ “c” gồm một nét cong hở phải.
- So sánh chữ “c" và chữ “o”.
-Phát âm: Gốc lưỡi chạm vào vòm mềm
rồi bật ra, không có tiếng thanh.
-Viết giống âm o, điểm dừng bút trên
đường kẻ ngang dưới một chút.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: o – bò, c – cỏ.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng: ( 10 phút )

Cô có bo, (co) hãy thêm cho cô các dấu
thanh đã học để được tiếng có nghóa.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn
tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Đọc lại bài NX tiết 1. ( 2 phút )
Tiết 2 : Luyện tập ( 30 phút )
Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi
bảng: bò bê có bó cỏ.
Gọi đánh vần tiếng bò, có, bó cỏ, đọc
trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói:
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng
từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới

mang âm mới học ( 3 phút )
5.Nhận xét, dặn dò: ( 2 phút )
Giống nhau: Cùng là nét cong.
Khác nhau: Âm c nét cong hở, âm o có nét
cong kín.
Lắng nghe.
2 em.
Toàn lớp.
Bò, bó, bõ, bỏ, bọ.
Cò, có, cỏ, cọ.
6 em, nhóm 1, nhóm 2 . Nhóm 3
1 em.
Đại diện 3 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng
bò, có, bó, cỏ).
6 em.
7 em.
“vó bè”.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV.
10 em
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Nguyễn Thị Tâm Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết
Giáo án Lớp 1
Môn TNXH NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH.
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Nhận xét, mô tả được nét chính của các vật xung quanh.
-Hiểu được: mắt, mũi, lưỡi, tai, tay (da) là các bộ phận giúp ta nhận biết ra

các vật xung quanh.
-Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các bộ phận của cơ thể.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số đồ vật: khăn (bòt mắt), bông hoa, quả bóng, quả dứa, lọ nước hoa, củ gừng,
ít muối, quả chanh …
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : ( 3 phút )
Học sinh nhắc lại nội dung bài học
trước .
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: ( 2 phút )
GV cầm trên tay một số vật như: quyển
vở, cây thước và hỏi học sinh. Đó là vật gì? Nhờ
bộ phận nào mà em biết?
Hoạt động 1 : Quan sát vật thật: ( 10 phút )
MĐ: Học sinh mô tả được một số vật
xung quanh.
Các bước tiến hành
Bước 1:
Yêu cầu học sinh quan sát và nói về màu
sắc, hình dáng, hích cỡ: to, nhỏ, nhẵn nhụi, sần
sùi, tròn,…của một số vật xung quanh các em
như: cái bàn, cái ghế, cái bút,…và một số vật các
em mang theo.
Bước 2: GV thu kết quả quan sát.
GV gọi học sinh xung phong lên chỉ vào
vật và nói tên một số vật mà các em quan sát
được.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. ( 15

phút )
MĐ: Học sinh biết được các giác quan và
vai trò của nó trong việc nhận ra thế giới xung
quanh.
Các bước tiến hành:
Bước 1 :
Hướng dẫn học sinh đặt câu hỏi để thảo
luận nhóm.
VD:
Bạn nhận ra màu sắc của các vật bằng gì?
Bạn nhận biết mùi vò của các vật bằng gì?
Bạn nhận ra tiếng nói của các con vật như:
Đó là quyển vở, cây viết.
Nhờ vào mắt.
Bằng lưỡi, mũi, tai,…
Hoạt động theo cặp, quan sát và nói cho
nhau nghe về các vật xung quanh các em hoặc do
các em mang theo.
Làm việc cả lớp, một số em phát biểu còn
các em khác nghe và nhận xét.
Nguyễn Thị Tâm Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết
Giáo án Lớp 1
tiếng chim hót, chó sủa bằng bộ phận nào?
Bước 2 : GV thu kết quả hoạt động .
Gọi đại diện một nhóm đứng lên nêu
một trong các câu hỏi mà nhóm thảo luận và chỉ
đònh một bạn ở nhóm oacs trả lời. Bạn đó trả lời
được lại có quyền đặt câu hỏi để hỏi lại nhóm
khác.
Bước 3:

Yêu cầu học sinh hãy cùng nhau thảo
luận các câu hỏi sau đây.
Điều gì sẽ xãy ra nếu mắt chúng ta bò
hỏng?
Điều gì sẽ xãy ra nếu tay (da) của chúng
ta không còn cảm giác gì?
Bước 4: GV thu kết quả thảo luận.
Gọi một số học sinh xung phong trả lời
theo các câu hỏi đã thảo luận.
Kết luận: Nhờ có mắt, mũi, tai, lưỡi, da
mà chúng ta nhận biết ra các vật xung qquanh.
Nếu một trong các bộ phận đó bò hỏng thì chúng
ta sẽ không nhận biết đầy đủ về thế giới xung
quanh. Vì vậy, chúng ta phải bảo vệ và giỡ gìn
các bộ phận của cơ thể.
4.Củng cố : ( 3 phút )
Hỏi tên bài:
Chơi trò chơi “Đoán vật”.
MĐ: Học sinh nhận biết được đúng các
vật xung quanh.
Các bước tiến hành
Bước 1: GV dùng 3 khăn bòt mắt 3 học
sinh cùng một lúc và lần lượt cho các em được
sờ, ngửi…một số vật đã chuẩn bò. Ai đoán đúng
hết tên các vật sẽ thắng cuộc.
Bước 2: Nhận xét, tuyên dương, tổng kết
trò chơi.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. ( 2 phút
)
Cần giữ gìn bảo vệ các bộ phận của cơ

thể
Làm việc theo nhóm nhỏ (4 HS), thay nhau
đặt câu hỏi trong nhóm. Cùnh nhau thảo luận và
tìm ta câu trả lời chung.
Lắng nghe và nhắc lại
Làm việc theo nhóm nhỏ, hỏi và trả lời các
câu hỏi của nhóm khác.
Thảo luận theo nhóm (2 nhóm) để trả lời
các câu hỏi.
Làm việc theo lớp, một số học sinh trả lời,
các học sinh khác nghe, nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe.
Nhắc lại tên bài.
3 học sinh lên bảmg chơi, các học sinh khác làm
trọng tài cho cuộc chơi.
Lắng nghe.
Thực hiện ở nhà.
Nguyễn Thị Tâm Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết
Giáo án Lớp 1
Tiết 5 : Môn : HĐTT BÀI 1 ( Tiết 3 )
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh :
- ôn tập nhằm củng cố những kiến thức đã học về những việc làm nguy hiểm và
không nguy hiểm .
- Rèn cho học sinh có thói quen cẩn thận .
Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm góc an toàn giao thông của lớp học .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC: ( 2 phút )
- Kể những trò chơi , việc làm gây nguy

hiểm ?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tựa.
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm ( 15 phút )
Bước 1: GV hướng dẫn các em quan sát
các hình trang đã sưu tầm được và trả lời câu
hỏi:
- Trong hình vẽ các bạn đang làm gì ?
Những việc làm đó theo em đúng hay sai ? vì
sao ?
Bước 2: Hoạt động cả lớp :
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận
- Giáo viên chốt nội dung .
Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm ( 15
phút )
Học sinh quan sát tranh và thảo luận
nhóm về những hình ảnh trong trranh .
Cho biết những việc làm , hành động
trong tranh đúng hay ssai ? Vì sao?
- Cho HS dán tranh lên góc học tập của
lớp .
- Giáo viên nhận xét .
- Giáo viên kết luận chung :
+ Chơi các trò chơi ở những nơi an toàn .
+ Khi ra đường đi cùng và nắm tay người
lớn .
+ Tránh những hành động gây nguy
hiểm ở trường , ở nhà .

4.Củng cố : ( 3 phút )
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Cần tránh những trò chơi , việc làm nguy
hiểm.
1 học sinh thực hiện.
HS hoạt động nhóm 4.
HS quan sát thảo luận nhóm .
HS nhận xét , góp ý .
Đại diện nhóm trình bày.
Nguyễn Thị Tâm Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×