Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
Ngày soạn: 10/08/2009
Tiết PPCT: 01
A- KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ-XÃ HỘI THẾ GIỚI
Bài 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC-CUỘC
CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được sự tương phản vÒ trình độ phát triền kinh tế-xã hội của các nhóm nước phát triển, đang phát triển,nước và
lãnh thổ công nghiệp mới.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát kinh tế: Xuất hiện các ngành
kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.
2.Kĩ năng:
- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên lược đồ trong SGK.
- Phân tích các bảng số liệu trong SGK.
3.Thái độ:
- Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.
- Xác định trách nhiệm để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phóng to các bảng 1.1, 1.2, trong SGK.
- Bản đồ các nước trên thế giới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Vµo bài mới:
Mở bài: Ở lớp 10 các em đã học địa lí đại cương về tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội. Năm nay các em sẽ được học
những vấn đề cụ thể hơn vê tự nhiên và kinh tế - xã hội của các nhóm nước và các nước. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu
một số nét khái quát về các nhóm nước-cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
Hoạt động của GV và HS TG Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1: GV thuyết trình: Ta thường nghe
nhiều về các nước phát triển, đang phát
triển, công nghiệp mới. Đó là những nước
như thế nào? GV yêu cầu HS đọc mục I
SGK để có những hiểu biết khái quát về các
nhóm nước.
Bước 2: GV yêu cầu HS dựa vào H1 nhận
xét về sự phân bố của nhóm nước giàu nhất,
nghèo nhất?
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức,
giảng giải thêm.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, phát
phiếu học tập.
- Nhóm 1: Làm việc với bảng 1.1, so sánh tỉ
trọng GDP của 2 nhóm nước và kết luận.
- Nhóm 2: Làm việc với bảng 1.2, nhận xét
cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của
các nhóm nước. Giải thích?
10’
15’
I. Sự phân chia thành các nhóm nước.
- Thế giới gồm 2 nhóm nước :
+ Nhóm nước phát triển (có GDP/người lớn, FDI nhiều, HDI
cao).
+ Nhóm nước đang phát triển (ngược lại)
- Nhóm nước đang phát triển có sự phân hoá: NIC, trung bình,
chậm phát triển.
- Phân bố:
+ Các nước phát triển: phân bố chủ yếu ở phía bắc các châu
lục.
+ Các nước đang phát triển: phân bố chủ yếu ở phía nam các
châu lục.
II. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của
các nhóm nước
Tiêu chí Nhóm PT Nhóm đang PT
GDP(2004) Lớn(79,3%) Nhỏ(20,7%)
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59
S GD&T tnh B Ra Vng Tu Trng THPT Ho Hi
- Nhúm 3: Lm vic vi bng 1.3 v ụ thụng
tin, tr li cõu hi: Tui th trung bỡnh, HDI
cỏc nhúm nc nh th no?
Bc 2: i din cỏc nhúm lờn trỡnh by,
GV kt lun, a ra kt qu phn hi thụng
tin.
Hot ng 3:C lp/ cp
Bc 1: GV ging gii v c trng ca
cuc cỏch mng khoa hc v cụng ngh
hin i. Gii thớch v lm sỏng t khỏi
nim cụng ngh cao. ng thi gii thiu
s lc v vai trũ ca bn cụng ngh tr
ct.
Bc 2: Yờu cu cỏc cp HS c s
trang 10, tho lun v tỡm vớ d v vai trũ
ca 4 cụng ngh tr ct ca cuc cỏch mng
khoa hc v cụng ngh hin i.
Bc 3: i din cỏc cp lờn trỡnh by, GV
chun kin thc. Cú th b sung cỏc cõu hi
sau:
- Hóy so sỏnh cuc cỏch mng khoa hc
cụng ngh hin i vi cỏc cuc cỏch mng
k thut trc õy?
- Nờu mt s thnh tu do 4 cụng ngh tr
ct to ra.
- Hóy chng minh cuc cỏch mng khoa hc
v cụng ngh hin i ó lm xut hin i
ó lm xut hin nhiu ngnh mi?
- K tờn mt s ngnh dch v cn nhiu tri
thc.
Hot ng 4: Cỏ nhõn/ c lp
Bc 1: GV yờu cu HS nghiờn cu s
SGK, tỡm vớ d cho tng ý.
Bc 2: GV nờu cõu hi, hng dn HS tr
li:
- Hóy chng minh trong cuc cỏch mng
khoa hc- cụng ngh hin i, khoa hc v
cụng ngh cú th trc tip lm ra sn phm?
Nờu vớ d v cỏc ngnh cụng nghip cú hm
lng khoa hc k thut cao v cỏc ngnh
dch v nhiu kin thc?
- Hóy chng minh cuc cỏch mng khoa hc
- cụng ngh hin i lm thay i c cu lao
ng?
- Chng minh cuc cỏch mng khoa hc-
cụng ngh hin i lm phỏt trin nhanh
chúng mu dch quc t v u t nc
15
GDP/ngi Cao Thp
T trng
GDP(2004)
Khu vc I thp(2%)
Khu vc III
cao(71%)
Khu vc I
cũn cao(25%)
Khu vc III
thp(43%)
Tui th Cao Thp
HDI Cao Thp
Trỡnh phỏt trin
kinh t-xó hi Cao Lc hu
III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
1. Thời gian xuất hiện:
Cuối thế kỷ XX, u th k XXI
2. Đặc trng:
- Làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.
- Dựa vào thành tựu khoa học mới với hàm lơng tri thức cao.
- Bốn công nghệ trụ cột: Sinh học, Vật liệu, Năng lợng, Thông
tin.
- Tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển kinh tế- xã hội.
3. Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
hiện đại đến sự phát triển kinh tế- xã hội.
- Khoa học và công nghệ trở thành lực lợng sản xuất trực tiếp,
có thể trực tiếp làm ra sản phẩm.
- Xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lợng khoa học cao,
các dịch vụ nhiều kiến thức.
- Thay đổi cơ cấu lao động. Tỉ lệ những ngời làm việc bằng trí
óc để trực tiếp tạo ra sản phẩm ngày càng cao.
- Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu t của nớc
ngoài trên phạm vi toàn cầu.
Giỏo viờn: TRN NGC SN 016 .79.99.49.59
Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
ngoài trên phạm vi toàn cầu?
4. Củng cố: 3’
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu trả lời đúng:
1. Các quốc gia trên thế giới đươc chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển, dựa vào:
a. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên.
b. Sự khác nhau về tổng số dân của mỗi nước.
c. Sự khác nhau về trình độ KT-XH.
d. Sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân đầu người.
2. Tiêu chí nào thuộc về các nước đang phat triển:
a. Tổng sản phẩm trong nước( GDP )lớn, đầu tư ra nước ngoài nhiều và GDP bình quân đầu người cao.
b. Có nền kinh tế còn chậm phát triển, nợ nước ngoài lớn, GDP bình quân đầu người thấp.
c. Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hoá và chú trọng xuất khẩu.
d. Câu a và c đúng.
3. NIC là tên gọi các nước và lanh thổ:
a. Chậm phát triển.
b. đã thực hiện chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá và chú trọng xuất khẩu.
c. Có vốn đầu tư ra nước ngoài nhiều.
d. Xuất khảu nhiều dầu khí.
4. Nhân tố tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế thế giới, chuyển nền kinh tế thế giới sang giai đoạn phát triển nền
kinh tế tri thức là:
a. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.
b. Cuộc cahs mạng khoa học.
c. Cuộc cách mạng công nghệ hiện đại.
d. Cuộc cahs mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
B. Tự luận:
1. Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển KT-XH của nhóm nước phát triển và nhóm nước
đang phát triển.
2. Nêu dặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ đến nền kinh tế thế giới.
5. Dặn dò:1’
Làm bài tập SGK
IV. Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59
Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
Ngày soạn: 16/08/2009
Tiết PPCT: 02
Bài 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của nó.
- Trình bày được các biểu hiện của khu vực hóa và hệ quả của nó.
- Hiểu được nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và nắm được một số tổ nchuwcs liên kết kinh tế
khu vực.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổn của các liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực.
3. Thái độ:
Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của bản thân trong việc đóng
góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, xã hội tại địa phương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế thé giới ( GV khoanh ranh giới các tổ chức )
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ:4’
Trình bày sự tương phản vÒ trình độ phát triền kinh tế-xã hội của các nhóm nước phát triển, đang phát triển,nước và
lãnh thổ công nghiệp mới.
- Trình bày tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
3. Vào bài mới:
Tại sao người ta thường nói xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá là xu hướng hiện nay của xã hội? Nó có những
mặt thuận lợi và thách thức gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải trình các câu hỏi trên.
Hoạt động của GV và HS TG Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1: GV dùng phưong pháp đàm thoại gọi mở, nêu
câu hỏi:
- Toàn cầu hóa là gi?
- Nguyên nhân ra đời toàn cầu hóa?
- Cho ví dụ chứng minh.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm nghiên
cứu một biểu hiện của toàn cầu hóa- liên hệ tới Việt Nam.
Bước 2: Sau khi các nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình, GV cung cấp thông tin về vai trò của các
công ty xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới. Sau đó
GV kết luận ,chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi với nhiệm vụ:
Tham khảo thông tin SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi:
- Toàn cầu hóa kinh tế tác động tích cực, tiêu cực gì đến
10’
15’
I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
1. Toàn cầu hóa kinh tế
a. Khái niệm: Là quá trình liên kết các quốc gia
trên thế giới về nhiều mặt …và có tác động mạnh
mẽ đến mọi mặt nền KT- XH thế giới.
b. Nguyên nhân:
- Tác động của cuọc cách mạng khoa học -công
nghệ .
- Bắt nguồn từ nhu cầu phát triển của từng nước.
- Xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu đòi hỏi
hợp tác quốc tế giải quyết.
c. Biểu hiện:
- Thương mại quốc tế phát triển nhanh.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày
càng lớn.
2. Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế
a. Mặt tích cực:
- Thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao tốc độ
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59
Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
nền kinh tế thế giới? Giải thích?
Bước 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cả lớp, nhóm, cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS:
- Nêu nguyên nhân hình thành các tổ chức liên kết kinh tế
khu vực? Cho ví dụ cụ thể.
- Sử dụng bảng 3 so sánh dân số, GDP giữa các khối, rút
ra nhận xét về quy mô, vai trò của các khối với nền kinh
tế thế giới.
- Quan sát chỉ trên bản đồ khu vực phân bố các khối liên
kết kinh tế khu vực.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 5: Cả lớp
Bước 1: GV hướng dẫn HS trao đổi trên cơ sở các câu
hỏi:
- Khu vực hoá có những mặt tích cực nào và đặt ra những
thách thức gì cho mỗi quốc gia?
- Khu vực hoá và toàn cầu hoá có mối liên hệ như thế
nào?
- Liên hệ với Việt Nam trong mối quan hệ kinh tế với các
nước ASEAN hiện nay.
Bước 2: HS trả lời, GV chẩn kiến thức.
10’
tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học
công nghệ.
- Tăng cường hợp tác giữa các nước theo hướng
ngày càng toàn diện trên pham vi toàn cầu.
b. Mặt tiêu cực:
Gia tăng khoảng cáh giàu nghèo giữa các tầng
lớp trong xã hội, cũng như giữa các nước.
II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
a. Nguyên nhân hình thành: Do sự phát triển
không đồng đều và sức ép cạnh tranh trong khu
vực và trên thế giới các quốc gia có những nét
tương đồng chung đã liên kết lại với nhau.
b. Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN,
AFEC, MERCOSUR.
c. Các tổ chức tiểu vùng: Tam giác trăng trưởng
Xingapo- Malaixia- Inđônêxia, Hiệp hội thương
mai tự do châu Âu…
2. Hệ quả của khu vực hóa
a. Mặt tích cực:
- Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch
vụ.
- Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo
thị trường khu vực lớn hơn.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế
giới.
b. Mặt tiêu cực:
- Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm
quyền lực quốc gia.
- Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt, nguy
cơ trở thành thị trường tiêu thụ sản phẩm…
4. Củng cố: 4’
1. Trình bày các biểu hiện và hệ quả chủ yếu của toàn cầu hoá nền kinh tế?
2. Các tổ chức liên kết khu vực được hình thành trên cơ sỏ nào?
5. Dặn dò: 1’
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59
Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
Ngày soạn: 22/08/2009
Tiết PPCT: 03
Bài 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Giải thích được trình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát triển.
- Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và hệ quả
của nó.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường;
nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng 4, rút ra nhận xét về đặc điểm dân số thế giới.
- Phân tích hình 4 để biết được một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm biển và hậu quả của nó.
3. Thái độ:
Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự hợp tác và đoàn kết của toàn nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Một số tranh ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam.
- Bảng 4. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thời kì 1960- 2005( phóng to theo SGK ).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ:Trình bày những cơ hội và thách thức đối với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam
nói riêng trong quá trình toàn cầu hoá hiện nay.(4’)
3. Vào bài mới:Bên cạnh chiến tranh hiện nay còn xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu: dân số, môi
trường…tác động tới hầu hết các nước. Để hiểu chi tiết và rõ ràng hơn chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm
nay
Hoạt động của GV và HS TG Nội dung chính
Hoạt động 1: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ
cho từng nhóm:
- Nhóm 1, 2: Tham khảo thông tin ở mục 1 và phân
tích bảng 4, trả lời các câu hỏi:
+ So sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm
nước phát triển với nhóm nước đang phát triển và
toàn thế giới?
+ Dân số tăng nhanh dẫn đến những hậu quả gì về
mặt kinh tế- xã hội?
- Nhóm 3, 4: Tham khảo thông tin ở mục 2 trả lời
các câu hỏi:
+ Dân số thế giới ngày càng già đi biểu hiện ở
những mặt nào?
+ Già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước nào?
+ Dân số già dẫn tới những hậu quả gì về mặt kinh
tế- xã hội?
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm
còn lại theo dõi, trao đổi, chất vấn, bổ sung.
Bước 3: GV kết luận về đặc điểm của bùng nổ dân
số, già hoá dân số và hệ quả của chúng, liên hệ với
Việt Nam.
20’ I. Dân số
1. Bùng nổ dân số:
- Dân số thế giới tăng nhanh dẫn tưói bùng nổ dân số.
Năm 2005: 6477 triệu người.
- Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát
triển.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì giảm
nhanh ở nhóm nước phát triển và giảm chậm ở nhóm
nước đang phát triển.
- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2 nhóm
nước ngày càng lớn.
- Dân số nhóm nước đang phát triển vẫn tiếp tục tăng
nhanh, nhóm nước phát triển có xu hướng chựng lại.
- Hậu quả: Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối
với phát triển kinh tế, tài nguyên, môi trường, và chất
lượng cộc sống.
2. Già hoá dân số:
- Dân số thế giới ngày càng già đi:
+ Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
+ Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngáy càng giảm, tỉ lệ
nhóm trên 65 tuổi ngày càng tăng.
- Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển:
+ Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, giảm nhanh.
+ Cơ cấu dân số già.
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59
Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học
tập, giao nhiệm vụ điền các thông tin:
- Nhóm 1: nghiên cứu vấn đề biến đổi khí hậu toàn
cầu.
- Nhóm 2: Nghiên cứu vấn đề suy giảm tầng ô
-dôn.
- Nhóm 3: Nghiên cứu vấn đề ô nhiễm nguồn nước
ngọt và đại dương.
- Nhóm 4: Nghiên cứu vấn đề suy giảm đa dạng
sinh học.
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, GV chuẩn
kiến thức bổ sung thông tin.
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV dùng phương pháp đàm thoại gợi mở:
- Các em hiểu biết gì vấn đề : Xung đột tôn giáo,
sắc tộc, khủng bố quốc tế, các bệnh dịch hiểm
nghèo?
- Nạn khủng bố gây ra những hậu quả nghiêm
trọnggì đối với hoà bình và ổn định của thế giới?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
15’
- Hậu quả:
+ Thiếu lao động bổ sung
+ Chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn.
II. Môi trường:
( Phiếu học tập - Thông tin phản hồi )
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương
3. Suy giảm đa dạng sinh học
III. Một số vấn đề khác:
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc
- Xuất hiện nạn khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên giới
- Các bệnh dịch hiểm nghèo.
4. Củng cố: 4’
1. Chứng minh trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hóa dân số
diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển.
2. Kể tên các vấn đè môi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất biện pháp giải quyết.
5. Dặn dò: 1’
- Làm bài tập 3 trong SGK.
- Sưu tâm các tư liệu liên quan đến các vấn đề về môi trường toàn cầu.
IV. PHỤ LỤC:
@. Phiếu học tập - Thông tin phản hồi:
Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp
Biến đổi khí hậu toàn
cầu
- Nhiệt độ khí quyển
tăng
- Mưa axít
- Thải khí CO
2
tăng gây hiệu ứng
nhà kính
- Chủ yếu từ ngành sản xuất điện
và các ngành công nghiệp sử
dụng than đốt.
- Băng tan
- Mực nước biển tăng
- Ảnh hưởng đến sức khỏe,
sinh hoạt và sản xuất
Cắt giảm lượng CO
2,
SO
2
,
NO
2
, CH
4
trong sản xuất và
sinh hoạt
Suy giảm tầng ôdôn Tầng ô-dôn bị thủng,
kích thước lỗ thủng
ngày càng lớn
Hoạt động công nghiệp và sinh
hoạt thải khí CFC
s,
SO
2
…
Ảnh hưởng đến sức khoẻ, mùa
màng, sinh vật thuỷ sinh
Cắt giảm lượng CFC
s
trong
sinh hoạt và sản xuất
Ô nhiễm nguồn nước
ngọt và đại dương
- Ô nhiễm nguồn nước
ngọt nghiêm trọng
- Ô nhiễm nguồn nước
biển
- Chất thải công nghiệp, nông
nghiệp và sinh hoạt
-Việc vận chuyển dầu và các sản
phẩm từ dầu mỏ
- Thiếu nguồn nước sạch
- Ảnh hưởng đến sức khỏe con
người
- Ảnh hưởng đến sinh vật thuỷ
sinh
- Tăng cường xây dựng các
nhà máy xử lí chất thải
- Đảm bảo an toàn hàng hải
Suy giảm đa dạng sinh
học
Nhiều loài sinh vật bị
tuyệt chủng hoặc đứng
trước nguy cơ bị tuyệt
chủng, nhiều hệ sinh
thái bị biết mất
Khai thác thiên nhiên quá mức,
thiếu hiểu biết trong sử dụng tự
nhiên
- Mất đi nhiều loài sinh vật,
nguồn thực phẩm, nguồn thuốc
chữa bệnh, nguồn nguyên liệu
- Mất cân bằng sinh thái
- Xây dựng các khu bảo tồn tự
nhiên
- Có ý thức bảo vệ tự nhiên
- Khai thác sử dụng hợp lí
V. Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59
Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
Ngày soạn: 30/08/2009
Tiết PPCT: 04
Bài 4. THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT
TRIỂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát triển.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện được các kỹ năng thu thập, xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo các vấn đề mang tính toàn cầu.
3. Thái độ:
Xây dựng ý thức học tập, góp phần vào sự phát triển kinh tế-xã hội nước nhà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Các tài liệu tham khảo như: Các bài báo, tranh ảnh, băng hình về việc áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ
hiện đại vào sản xuất, quản lí, kinh doanh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp1’:
2. Kiểm tra bài cũ:Trình bày và phân tích các vấn đề mang tính toàn cầu hiện nay, lấy ví dụ minh chứng.(4’)
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS TG Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
GV cho HS đọc SGK xác định yêu cầu của bài
thực hành.
Hoạt động 2: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc ô thông tin số 1, trả
lời các câu hỏi:
- Hàng rào thuế quan dược bãi bỏ tạo thuận lợi gì
cho thị trường, cho sản xuất?
- Nền sản xuất của các nước lạc hậu sẽ gặp những
khó khăn gì?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Nhóm
GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ và yêu
cầu các nhóm:
- Đọc các ô kiến thức, kết hợp với hiểu biết cá
nhân để rút ra kết luận những cơ hội và thách thức
của toàn cầu hoá đang đặt ra với các nước đang
phát triển.
- Các nhóm trao đổi, bàn luận về các kết luận của
từng cá nhân trong nhóm, cuối cùng thống nhất
kết luận chung.
- Phân công:
+ Nhóm 1: Làm việc với ô kiến thức số 2, 3.
+ Nhóm 2: Làm việc với ô kiến thức số 4, 5.
+ Nhóm 3: Làm việc với ô kiến thức số 6, 7.
2’
5’
5’
5’
5’
5’
5’
I. Xác định yêu cầu:
Xác định cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với
các đang phát triển.
II. Nội dung chính:
1. Tự do hoá thương mại
- Cơ hội: Mở rộng thị trường, thúc đẩy sản xuất phát
triển.
- Thách thức: Trở thành thị trường tiêu thụ cho các
cường quốc kinh tế.
2. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
- Cơ hội: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến
bộ, hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức.
- Thách thức: Nguy cơ tụt hậu xa hơn về trình độ phát
triển kinh tế.
3. Sự áp đặt nối sống, văn hoá của các siêu cường
- Cơ hội: Tiếp thu các tinh hoa văn hoá của nhân loại.
- Thách thức: Giá trị đạo đức biến đổi theo hướng xấu,
ônhiễm xã hội, đánh mất bản sắc dân tộc.
4. Chuyển giao công nghệ vì lợi nhuận
- Cơ hội: Tiếp nhận đầu tư, công nghệ, hiện đại hoá cơ
sở vật chất kĩ thuật.
- Thách thức: Trở thành bãi thải công nghệ lạc hậu cho
các nước phát triển.
5. Toàn cầu hoá trong công nghệ
- Cơ hội: Đi tắt, đón đầu từ đó có thể đuổi kịp và vựt các
nước phát triển.
- Thách thức: Gia tăng nhanh chóng nợ nước ngoài,
nguy cơ tụt hậu.
6. Chuyển giao mọi thành tựu của nhân loại
- Cơ hội: Thúc đẩy nền kinh tế phát triển với tốc độ
nhanh hơn, hoà nhập nhanh chóng vào nền kinh tế thế
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59
Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
Hoạt động 4: Cá nhân
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận. GV cho các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
GV kết luận các ý đúng, nhận xét, chuẩn kiến
thức.
5’
giới.
- Thách thức: Sự cạnh tranh quyết liệt.
7. Sự đa dạng hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế
- Cơ hội: Tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát
triển kinh tế đất nước.
- Thách thức: Chảy máu chất xám, gia tăng tốc độ cạn
kiệt tài nguyên.
* Tổng kết:
- Cơ hội:
+ Khắc phục các khó khăn, hạn chế về vốn, cơ sở vật
chất kĩ thuật, công nghệ.
+ Tận dụng các tiềm năng của toàn cầu để phát triển nền
kinh tế xã hội đất nước.
+ Gia tăng tốc độ phát triển.
- Thách thức:
+ Chịu sự cạnh tranh quyết liệt hơn.
+ Chịu nhiều thua thiệt, rũi ro: tụt hậu, nợ nhiều, ô
nhiễm, mất quyền tự chủ nền kinh tế…
4. Củng cố: 4’
- GV kết luận chung về cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển. GV yêu cầu HS về nhà
hoàn thiện bài thực hành.
- GV đánh giá kết quả tiết học, đánh giá tinh thần làm việc của từng cá nhân, các nhóm.
5. Dặn dò: Về làm các câu hỏi trong SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59
Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
Ngày soạn:4/9/2009
Tiết PPCT: 05
Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được châu Phi là châu lục giàu khoáng sản nhưng có nhiều khó khăn do khí hậu khô nóng.
- Hiểu được đời sống của các nước châu Phi: Dân số tăng nhanh, tình trạng đói nghèo, dịch bệnh, chiến tranh là những
khó khăn ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống của người dân.
- Giải thích được vì sao nền kinh tế của đa số các nước châu Phi kém phát triển.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, và các thông tin.
3. Thái độ:
Có thái độ cảm thông , chia sẻ với người dân châu Phi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Hình 6.1. Các cảnh quan và khoáng sản ở châu Phi ( phóng to theo SGK ).
- Bảng 6.1 và 6.2 ( phóng to theo SGK ).
- Tranh ảnh về cảnh quan, con người và các hoạt động kinh tế ở châu Phi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Vào bài mới:
Mở bài: Đại lục đen là châu lục nào? Vì sao người ta lại gọi là đại lục đen? Các điều kiện tự nhiên và xã hội của nó có
gì nổi bật, có tác động ra làm sao? Để trả lời các câu hỏi trên chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS TG Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp/ nhóm
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 5.1 SGK, và
vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:
- Nêu đặc điểm cảnh quan và khí hậu của châu Phi ?
- Nguyên nhân hình thành các hoang mạc?
- Nhận xét sự phân bố và hiện trạng khai thác khoáng
sản ở châu Phi ?
- Hiện trạng khai thác tài nguyên rừng ở chau Phi ?
So sánh với Việt Nam.
- Biện pháp khắc phục tình trạng khai thác quá mức
các nguồn tài nguyên trên ?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả, GV
chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các
nhóm dựa vào bảng 5.1, kênh chữ và thông tin bổ
sung sau bài học trong SGK hãy:
12’
15’
I. Một số vấn đề về tự nhiên
- Các loại cảnh quan đa dạng : Rừng xích đạo và
nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới khô, xa van và xa
van rừng, hoang mạc và bán hoang mạc.
- Cảnh quan chiếm ưu thế: Hoang mạc, bán hoang
mạc và xa van.
- Khí hậu đặc trưng: Khô nóng.
- Tài nguyên nổi bật:
+ Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loại màu, đặc
biệt là kim cương.
+ Rừng chiếm diện tích khá lớn.
- Hiện trạng: Sự khai thác tài nguyên quá mức, s
môi trường bị tàn phá, hiện tượng hoang mạc hóa,
nguồn lợi nằm trong tay Tư Bản nước ngoài.
- Biện pháp:
+ Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí.
+ Tăng cường thủy lợi hóa.
+ Trồng rừng.
+ Liên kết các nước cùng hợp tác phát triển.
II. Một số vấn đề về dân cư và xã hội
1. Dân cư:
a. Đặc điểm:
- Tỷ suất sinh cao.
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59
Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
- Nhóm 1: So sánh và nhận xét đặc điểm dân cư của
các nước châu Phi với thế giới, rút ra kết luận.
- Nhóm 2: Từ đặc điểm dân cư, hãy phân tích những
ảnh hưởng của nó.
- Nhóm 3: So sánh và nhận xét đặc điểm xã hội của
các nước châu Phi với thế giới, rút ra kết luận.
- Nhóm 4: Từ đặc điểm xã hội, nêu những ảnh hưởng
tác động đến phát triển KT - XH.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, GV chuẩn
kiến thức.
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 5.2 và kênh
chữ SGK hãy:
- Nhận xét về tình hình phát triển kinh tế của châu
Phi ?
- So sánh tốc độ tăng trưởng kinh tế của châu Phi so
với thế giới.
- Đóng góp vào GDP toàn cầu cao hay thấp ?
- Những nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi
kém phát triển ?
- Châu Phi có những giải pháp nào để tháo gở những
khó khăn trên ?
Bước 2: GV gọi một số HS lên trình bày, các HS
khác góp ý bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
23’
- Tỷ suất tử cao.
- Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
- Tuổi thọ trung bình thấp.
- Trình độ dân trí thấp.
b. Ảnh hưởng:
- Hạn chế đến phát triển kinh tế.
- Giảm chất lượng cuộc sống.
- Ô nhiễm môi trường.
- Chất lượng nguồn lao động thấp.
2. Xã hội:
a. Đặc điểm:
- Nhiều hủ tục lạc hậu.
- Xung đột sắc tộc.
- Bệnh tật hoành hành: HIV, sốt rét...
- Chỉ số HDI thấp.
b. Ảnh hưởng:
Gây tổn thất lớn đến sức người, sức của → Làm
chậm sự phát triển kinh tế - xã hội.
III. Một số vấn đề kinh tế:
1. Thành tựu:
Nền kinh tế phát triển theo hướng tích cực: Tốc
độ tăng trưởng GDP cao, khá ổn định.
2. Hạn chế:
- Nhìn chung nền khinh tế còn phát triển chậm:
+ Quy mô nền kinh tế nhỏ bé: Chiếm 1,9 % GDP
toàn cầu, nhưng chiếm 13 % dân số.
+ GDP/ người thấp.
+ Năng suất lao động thấp.
+ Cơ sở hạ tầng yếu kém.
+ Giáo dục y tế kém phát triển.
- Đa số các nước châu Phi thuộc nhóm nước kém
phát triển nhất thế giới.
3. Nguyên nhân:
- Tầng bị thực dân thống trị.
- Xung đột sắc tộc.
- Khả năng quản lí yếu kém của nhà nước.
- Dân số tăng nhanh.
4. Củng cố: 4’
1. Hãy nêu những nét cơ bản về tự nhiên châu Phi ?
2. Các nước châu Phi có những giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và bảo vệ tự nhiên?
5. Dặn dò: 1’
Làm bài tập SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59
Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
Ngày soạn: Tiết PPCT:
Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA M Ĩ LA TINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nhận thức được Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển kinh tế.
- Biết và giải thích được tình trạng nền kinh tế Mĩ La Tinh thiếu ổn định và những biện pháp để giải quyết những khó
khăn.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, bảng thông tin.
3. Thái độ:
Có ý thức ủng hộ các biện pháp của các nước Mĩ La Tinh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên các nước Mĩ La Tinh.
- Bản đồ kinh tế các nước Mĩ La Tinh.
- Tranh ảnh về cảnh quan, con người và các hoạt động kinh tế tiêu biểu của Mĩ La Tinh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ:4’
Trình bày các đặc điểm chính của điều kiện tự nhiên và xã hội của châu Phi?
Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế các nước châu Phi chậm phát triển?
3. Vào bài mới:Chúng ta đã nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới nền kinh tế Châu Phi và thực trạng, nguyên nhân của
nó, vậy các nước thuộc Mỹ latinh ra sao?
Hoạt động của GV và HS TG Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 5.3 SGK,
lược đồ tự nhiên của Mĩ La Tinh trả lời các câu hỏi:
- Nêu vị trí địa lí của Mĩ La Tinh?
- Mĩ la Tinh bao gồm những bộ phận nào cấu thành?
- Tại sao người ta gọi là Mĩ La Tinh?
- Đặc điểm khí hậu, cảnh quan, tài nguyên Mĩ La
Tinh như thế nào?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cặp đôi
Bước 1: HS dựa vào bảng 5.3 hãy:
- Phân tích và nhận xét tỉ trọng thu nhập của các
nhóm dân cư trong GDP của của 4 nước? Từ đó rút
ra kết luận.
- Giải thích vì sao có sự chênh lệch GDP của 2
nhóm dân ở mỗi nước?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
GV bổ sung thêm về trình trạng đô thị hoá tự phát
và hậu quả của nó.
Hoạt đông 3: Cả lớp/ nhóm
Bước 1: HS dựa vào hình 6.4 SGK, giải thích ý
nghĩa của biểu đồ và rút ra kết luận cần thiết?
Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các
nhóm tính tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP của các
nước:
7’
8’
5’
I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội
1. Tự nhiên:
- Cảnh quan chủ yếu: Rừng nhiệt đới ẩm và xa van cỏ.
- Khoáng sản: đa dạng: Kim loại màu, kim loại quý và
năng lượng.
- Đất đai, khí hậu thuận lợi trồng cây nhiệt đới, chăn
nuôi gia súc lớn.
- Khó khăn: Tự nhiên giàu có, tuy nhiên đại bộ phận
dân cư không được hưởng các nguồn lợi này.
2. Dân cư và xã hội:
- Cải cách ruộng đất không triệt để.
- Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội
rất lớn.
- Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ lớn 37%- 62%.
- Đô thị hoá tự phát.
II. Một số vấn đề về kinh tế
1. Thực trạng:
- Nền kinh phát triển thiếu ổn định: Tốc độ tăng trưởng
GDP thấp, dao động mạnh.
- Phần lớn các nước Mĩ La Tinh nợ nước ngoài lớn.
- Phụ thuộc vào nước ngoài.
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59
Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
- Nhóm 1: Achentina và Braxin.
- Nhóm 2: Chilê và Êcuađo.
- Nhóm 3: Hamaica và Mêhicô.
- Nhóm 4: Panama và Paragoay.
Từ kết quả tính toán, rút ra nhận xét.
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cả lớp
Bước 1: GV nêu câu hỏi:
- Tại sao các nước Mĩ La Tinh có nền kinh tế thiếu
ổn định và phải vay nợ của nước ngoài
nhiều?
- Giải pháp để thoát khỏi tình trạng trên?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
GV liên hệ với Việt Nam.
10’
5’
2. Nguyên nhân:
- Tình hình chính trị thiếu ổn định.
- Nguồn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
- Duy trì chế độ phong kiến lâu.
- Các thế lực thiên chúa giáo cản trở.
- Đường lối phát triển kinh tế- xã hội.
3. Biện pháp:
- Củng cố bộ máy nhà nước.
- Phát triển giáo dục.
- Quốc hữu hoá 1 số ngành kinh tế.
- Tiến hành công nghiệp hoá.
-Tăng cường và mở rộng buôn bán với thế giới.
4. Củng cố: 4’
1. Nêu một số đặc trưng về tự nhiên của Mĩ La Tinh?
2. Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực
lại cao?
5. Dặn dò:
HS trả lời câu hỏi trong SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59
Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
Ngày soạn: Tiết PPCT:
Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Mô tả được đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư- xã hội của khu vực Tây Nam Á, Trung Á.
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
- Hiểu được các vấn đề chính của khu vực- các vấn đề đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và các vấn đề dẫn tới
xung đột sắc tộc, tôn giáo, nạn khủng bố.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ các nước trên thế giới, lược đồ Tây Nam Á, Trung Á, phân tích được vị trí địa lí của hai khu vực.
- Đọc và phân tích được bảng số liệu thống kê để rút ra các nhận định cần thiết.
- Đọc và phân tích các thông tin địa lí từ các nguồn thông tin về chính trị, thời sự quốc tế.
3. Thái độ:
Nhận thức đúng đắn các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Tây Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK.
- Phóng to H.5.8 từ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)Trình bày những nguyên nhân kìm hãm nền kinh tế các nước Mĩlatinh, giải pháp
3. Vào bài mới:Mở bài: Một khu vực trên thế giới mà tình hình chính trị, chiến tranh, khủng bố, bạo loạn…liên
tục là những tin nóng trên thời sự quốc tế, đó là khu vực nào? Vì sao tình hình lại bất ổn vậy? Qua bài hôm
naychúng ta sẽ được cung cấp một phần kiến thức để giải thích tình hình trên.
Hoạt động của GV và HS TG Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân/ nhóm
Bước 1: GV giới thiệu trên bản đồ phạm vi khu
vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. Yêu cầu HS
xác định kênh đào Xuy ê trên bản đồ?
Bước 2: GV chia lớp thành 2 nhóm, giao nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Quan sát H.5.5 và bản đồ tự nhiên châu
Á, hãy điền các thông tin về Tây Nam Á vào phiếu
học tập số 1.
- Nhóm 2: Quan sát H.5.5 và bản đồ tự nhiên châu
Á, hãy điền các thông tin về Trung Á vào phiếu
học tập số 1.
* Phiếu học tập số 1:
Đặc điểm nổi
bật
Khu vực Tây
Nam Á
Khu vực
Trung Á
Số quốc gia
Diện tích
Dân số
Vị trí địa lí
Ý nghĩa vị trí
địa lí
Đặc trưng về
điều kiện tự
nhiên
10’
5’
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khực
Trung Á.
1. Tây Nam Á:
- Có 20 quốc gia.
- Diện tích: Khoảng 7 triệu km
2
.
- Dân số: Gần 323 triệu người.
- Vị trí địa lí: Nằm ở Tây Nam châu Á, nơi tiếp giáp 3
châu lục: Á, Âu, Phi; án ngữ trên kênh đào Xuy ê là
đường hằng hải quốc tế quan trọng từ Á sang Âu..
- Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế, giao thông,
quân sự.
- Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậu khô, nóng,
nhiều núi, cao nguyên và hoang mạc.
- Tài nguyên, khoáng sản: Giàu dầu mỏ nhát thế giới:
50% trử lượng dầu mỏ thế giới.
- Đặc điểm xã hội nổi bật:
+ Là cái nôi của nền văn minh nhân loại.
+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi.
2. Trung Á:
- Có 6 quốc gia ( 5 quốc gia thuộc Liên Bang Xô Viết
cũ và Mông Cổ ).
- Diện tích: 5,6 triệu km
2
.
- Dân số: Hơn 80 triệu người.
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59
Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
Tài nguyên,
khoáng sản
Đặc điểm xã
nổi bật
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày, GV đưa
thông tin phản hồi, nhận xét và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các
nhóm phân tích H.5.8 tìm hiểu vai trò của khu vực
Tây Nam Á và khu vực Trung Á trong việc cung
cấp dầu mỏ trên thế giới.
- Nhóm 1: Tính lượng dầu mỏ của các khu vực có
thể xuất khẩu, rút ra nhận xét.
- Nhóm 2: So sánh lượng dầu mỏ có khả năng xuất
khẩu của khu vực với các khu vực còn lại . Từ đó
rút ra kết luận.
- Nhóm 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nguồn dầu
mỏ của khu vực với các sự kiện chính trị lớn của
thế giới trong hai thập niên vừa qua?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
còn lại bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, bản đồ thế giới
và kiến thức đã học, hãy cho biết:
- Vấn đề gì nãy sinh lâu dài nhất ở khu vực Tây
Nam Á? Vấn đề đó cần giải quyết như thế nào?
- Trung Á hiện nay đang tồn tại vấn đề gì? Cần giải
quyết vấn đề đó như thế nào?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
10’
10’
- Vị trí địa lí: Nằm ở trung tâm châu Á- Âu, không tiếp
giáp với đại dương.
- Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế, quân sự: tiếp
giáp với Nga, Trung Quốc, Ấn Độ và khu vực Tây
Nam Á.
- Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậu cận nhiệt
đới và ôn đới lục địa, nhiều thảo nguyên và hoang
mạc.
- Đặc điểm xã hội nổi bật:
+ Đa dân tộc, vùng có sự giao thoa văn hoá Đông Tây.
+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi.
II. Một số vấn đề của khu vực:
1. Vai trò cung cấp dầu mỏ.
- Khu vực Tây Nam Á là nguồn cung cấp dầu mỏ lớn
của thế giới.
- Khu vực Trung Á tuy hiện nay khai thác dầu mỏ
chưa nhiều nhưng có tiềm năng lớn.
Ảnh hưởng đến giá dầu và sự phát triển kinh tế
của thế giới.
2. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn
khủng bố.
a. Thực trạng:
Luôn xẩy ra các cuộc chiến tranh, xung đột, nạn
khủng bố.
Ví dụ: Xung đột dai dẳng giữa người Ả-rập và Do
Thái. Chiến tranh I ran với I rắc; giữa I rắc với Cô
oét…
b. Nguyên nhân:
Do tranh chấp quyền lợi; khác biệt về tư tưởng, định
kiên kiến về tôn giáo, dân tộc; các thế lực bên ngoài
can thiệp nhằm vụ lợi
4. Củng cố: 4’
1. Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á, lược đồ khu vực Tây Nam Á phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á.
2. Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á, lược đồ khu vực Trung Á phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực Trung Á.
5. Dặn dò:1’
Làm bài tập ở SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59
Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
Ngày soạn: Tiết PPCT:
B - ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
Bài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Tiết 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được các đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.
- Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kì.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên, tài nguyên thiên nhiên của từng vùng.
- Hiểu dược dặc điểm dân cư Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, lược đồ để thấy được đặc điểm địa hình, sự phân bố khoáng sản, dân cư của Hoa
Kì.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu, tư liệu tự nhiên, dân cư Hoa Kì.
3. Thái độ:
Nhận thức được rằng bên cạnh những thuận lợi to lớn về tự nhiên, Hoa Kì cũng thường xuyên đối mặt với những khó
khăn do thiên nhiên mang lai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Bản đồ tự nhiên Hoa Kì.
- Lược đồ mật độ dân số Hoa Kì.
- Phóng to bảng 6.1, bảng 6.2 trong SGK.
- Tranh ảnh tự nhiên Hoa Kì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra
3. Vào bài mới:Một quốc gia mang bên mình tầm ảnh hưởng quan trọng nhất đối với thế giới về kinh tế chính trị…Đó
là quốc gia nào? Những tiềm lực về tự nhiên, dân cư xã hội có tác động như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của
quốc gia này? Để giải trình các câu hỏi trên chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS TG Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
Bước 1: GV treo bản đồ các nước trên thế giới, bản
đồ các nước Bắc Mĩ, hình 6.1 yêu cầu HS xác định
định lãnh thổ Hoa Kì.
Bước 2: HS trả lời, GV xác định lại lãnh thổ Hoa Kì
trên bản đồ, bổ sung thêm kiến thức, chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ thế giới,
H6.1 SGK trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu đặc điểm của vị trí địa lí của Hoa Kì?
- Các đặc điểm đó tạo thuận lợi gì cho quá trình phát
triển kinh tế Hoa Kì?
Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
5’
5’
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
1. Lãnh thổ:
- Gồm 3 bộ phận: Phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mĩ,
bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
- Phần trung tâm:
+ Khu vực rộng lớn, cân đối, rộng hơn 8 triệu
km
2
,
Đ - T:4500 km, B - N: 2500 km.
+ Tự nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam, Từ ven biển
vào nội địa.
2. Vị tí địa lí:
a. Đặc điểm:
- Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài từ 25
0
B- 44
o
B.
- Nằm giữa 2 đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái
Bình Dương.
- Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La Tinh.
b. Thuận lợi:
- Phát triển nền nông nghiệp giàu có.
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59
Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
Hoạt động 3: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm dựa
vào lược đồ địa hình và khoáng sản Hoa Kì tìm hiểu:
- Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm vùng phía Tây.
- Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm vùng phía Đông.
- Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm vùng trung tâm..
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
của mình tìm hiểu, các nhóm khác bổ sung, GV
chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cá nhân
GV dùng bản đồ thế giới xác định vị trí, nêu khái
quát đặc điểm tự nhiên bán đảo A-la-xca và quần
đảo Ha-oai.
Hoạt động 5: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV hướng dẫn HS dựa vào bảng 6.1, 6.2 và
SGK trả lời các câu hỏi:
- Dân số Hoa Kì Có những đặc điểm gì?
- Các đặc điểm dân số của Hoa Kì có ảnh hưởng như
thế nào đến sự phát triển KT-XH?
Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
5’
5’
2’
8’
- Tránh được hai cuộc Đại chiến thế giới, lại được thu
lợi.
- Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường,
phát triển kinh tế biển.
- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
II. Điều kiện tự nhiên
1. Sự phân hóa lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ:
a. Vùng phía Tây:
- Gồm các dãy núi cao chạy song song theo hướng Bắc-
Nam bao bọc các cao nguyên và bồn địa.
- Khí hậu: Khô hạn, phân hóa phức tạp.
- Một số đồng bằng nhỏ, màu mỡ ven Thái Bình
Dương.
- Tài nguyên: Giàu khoáng sản kim loại màu, kim loại
hiếm, tài nguyên rừng, than đá, thủy năng.
b. Vùng phía Đông:
- Gồm dãy núi già A-pa-lat, với nhiều thung lũng cắt
ngang, các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
- Khí hậu: Ôn đới lục địa ở phía Bắc, Cận nhiệt đới ở
phía Nam.
- Tài nguyên: Quặng sắt, than đá trử lượng lớn. Tiềm
năng thủy điện lớn.
c. Vùng trung tâm:
- Phần phía tây và phía bắc là đồi thấp và đồng cỏ rộng
lớn; phần phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ.
- Khí hậu: Phân hóa da dạng: ôn đới, cận nhiệt đới,
nhiệt đới.
- Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu khí trử lượng
lớn.
2. Bán đảo A-la-xca và quần đảo H-oai:
- A-la-xca: Chủ yếu là đồi núi, giàu dầu khí.
- Ha-oai: Tiềm năng lớn về hải sản và du lịch.
III. Dân cư
1. Đặc điẻm dân số:
Đặc điểm dân số Ảnh hưởng
Dân số tăng nhanh, dặc
biệt trong thế kỉ XIX do
hiện tượng nhập cư. Hiện
nay số dân đông thứ 3 thế
giới.
- Cung cấp nguồn lao
động dồi dào, kĩ thuật
cao.
- Hoa Kì không tốn chi
phí đầu tư đào tạo.
Dân số có xu hướng già
hóa: Tuổi thọ trung bình
tăng, tỉ lệ nhóm dưới 15
tuổi giảm, nhóm trên 65
tuổi tăng.
- Tỉ lệ lao động lớn, dân
số ổn định.
- Làm tăng chi phí phúc
lợi xã hội, nguy cơ thiếu
lao động bổ sung.
Thành phần dân cư đa
dạng, phức tạp: Nhiều
nguồn gốc khác nhau:
- Tạo nên nền văn hóa
phong phú, thuận lợi
cho phát triển du lịch,
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59
Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
Hoạt động 6: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát H 6.2 SGK trả
lời các câu hỏi:
- Chứng minh dân cư Hoa Kì phân bố không đều?
- Giải thích vì sao dân cư Hoa Kì phân bố không
đều?
Bước 2: HS trả lời, GV giải thích và chuẩn kiến
thức.
10’
Gốc Âu 83%; Phi >10%;
Á và Mĩ La Tinh 6%; bản
địa 1%
tính năng động của dân
cư.
- Việc quản lí xã hội gặp
rất nhiều khó khăn.
2. Phân bố dân cư:
- Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung ven bờ Đại Tây Dương, Thái Bình Dương,
đặc biệt là vùng Đông Bắc.
+ Vùng núi phía Tây, vùng Trung tâm dân cư thưa thớt.
+ Dân cư chủ yếu tập trung ở các thành phố, phần lớn
thành phố vừa và nhỏ.
- Xu hướng thay đổi: di chuyển từ vùng Đông Bắc đến
phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
- Nguyên nhân: do tác động của nhiều nhân tố, chủ
yếu là khí hậu, khoáng sản; lịch sử khai thác lãnh thổ
và trình độ phát triển kinh tế.
4. Củng cố: 3’
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu trả lời đúng:
1. Lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ trải qua các đới khí hậu nào?
a. Ôn đới, cận nhiệt đới.
b. Ôn đới, hàn đới.
c. Ôn đới, nhiệt đới, hàn đới.
d. Nhiệt đới, nhiệt đới, ôn dới cận cực.
2. Mỏ vàng của Hoa Kì tập trung nhiều ở:
a. Vùng phía Tây. b. Vùng đồng bằng trung tâm.
c. Vùng phía Đông d. Quần đảo Ha-oai.
B. Tự luận:
1. Hãy phân tích đặc điểm của vị trí địa lí và ý nghĩa của nó trong phát trong phát triển kinh tế-xã hội của Hoa
Kì?
2. Hãy chứng minh tài nguyên thiên của Hoa Kì rất phong phú?
5. Dặn dò:1’
Về nhà làm bài tập ở SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59
Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
Ngày soạn: Tiết PPCT:
B - ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
Bài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo)
Tiết 2. KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm chủ yếu của nền kinh tế Hoa Kì là có quy mô lớn và đặc điểm của các ngành kinh tế công nghiệp,
nông nghiệp và dịch vụ.
- Nắm được sự thay đổi tỉ trọng, sự phân hóa lãnh thổ của các ngành công nghiệp và giải thích được nguyên nhân.
2. Kĩ năng:
Phân tích bảng số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục, quốc gia; so sánh giữa các ngành kinh tế.
3. Thái độ:
Nhận thức đúng đắn đặc điểm nền kinh tế Hoa Kì mạnh nhát thế giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì.
- Biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Hoa Kì.
- Phiếu học tập
- Tranh ảnh liên quan tới bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ:4’
Trình bày đặc điểm điều kiện tự nhiên Hoa Kì và các tác động của nó đối với phát triển kinh tế.
Nêu các đặc điểm nổi bật về dân cư xã hôi Hoa Kì.
3. Vào bài mới:
Mở bài: Với nền kinh tế số 1 thế giới thì cơ cấu kinh tế của HK ra sao? Trong các ngành đó các lĩnh vực nào được tập
trung phát triển…Để trả lời các câu hỏi trên chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS TG Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu 6.3:
- Tính tỉ trọng GDP của Hoa Kì so với toàn thế giới,
so sánh GDP của Hoa Kì với các châu lục khác, từ
đó rút ra kết luật.
- Dựa vào kiến thức đã học, giải thích nguyên nhân?
Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp làm 3 nhóm, thực hiện các
nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Tìm hiểu ngành dịch vụ.
- Nhóm 2: Tìm hiểu ngành công nghiệp.
- Nhóm 3: Tìm hiểu ngành nông nghiệp.
* Gợi ý: Các nhóm đọc SGK nắm thông tin, cần so
sánh với thế giới.
Ngành công nghiệp và nông nghiệp chú ý:
+ Sản lượng, giá trị sản lượng.
+ Đặc điểm sản xuất.
+ Cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm
10’
7’
8’
I. Nền kinh tế mạnh nhất thế giới
1. Biểu hiện:
Quy mô GDP lớn nhất thế giới-chiếm 28,5%(2004),
lớn hơn GDP của châu Á, gấp 14 lần GDP của châu
Phi.
2. Nguyên nhân:
- Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, đất đai, nguồn
nước, thủy sản…) đa dạng, trữ lượng lớn, dễ khai thác.
- Lao động dồi dào, Hoa Kì không tốn chi phí nuôi
dưỡng, đào tạo.
- Trong 2 cuộc Đại chiến thế giới lãnh thổ không bị tàn
phá, lại thu lợi.
II. Các ngành kinh tế
1. Đặc điểm của các ngành kinh tế
a. Dịch vụ:
- Tạo ra giá trị lớn nhất trong GDP (76,5%).
- Dịch vụ đa dạng, phát triển hàng đầu thế giới, nổi bật
là: ngoại thương, giao thông vận tải, tài chính, thông tin
liên lạc, du lịch.
- Phạm vi hoạt động, thu lợi trên toàn thế giới.
b. Công nghiệp:
- Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều sản phẩm
đứng hàng đầu thế giới.
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59
Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
còn lại bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào SGK hoàn thành
bảng số liệu, dựa trên bảng số liệu vừa hoàn thành
nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của
Hoa Kì.
Ngành Năm 1960 Năm 2003
Dịch vụ
Công nghiệp
Nông nghiệp
Bước 2: HS trả lời, các HS khác góp ý, GV chuẩn
kiến thức.
5’
5’
- Gồm: chế biến, điện lực, khai khoáng; trong đó công
nghiệp chế biến phát triển mạnh nhất.
- Cơ cấu:
+ Cơ cấu ngành: tăng tỉ trọng của các ngành công
nghiệp hiện đại, giảm các ngành công nghiệp truyền
thống.
+ Cơ cấu lãnh thổ:
* Đông Bắc: giảm dần tỉ trọng giá trị sản lượng công
nghiệp.
* Phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng dần tỉ trọng
giá trị sản lượng công nghiệp.
c. Nông nghiệp:
- Nền nông nghiệp tiên tiến phát triển mạnh theo hướng
sản xuất hàng hóa, sản xuất nông sản lớn nhất thế giới.
- Hình thức tổ chức sản xuất: trang trại, vùng chuyên
canh có quy mô lớn.
- Cơ cấu:
+ Cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông,
tăng tỉ trọng hoạt động dịch vụ nông nghiệp.
s+ Cơ cấu lãnh thổ: Sản xuất nông nghiệp có sự phân
hóa lớn giữa các vùng.
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Tỉ trọng giá trị sản lượng của công nghiệp và nông
nghiệp giảm, tỉ trọng giá trị sản lượng của dịch vụ tăng.
Tỉ trọng các ngành trong GDP của Hoa Kì:
Ngành Năm 1960 Năm 2003
Dịch vụ 62,1 76,5
Công nghiệp 33,9 22,3
Nông nghiệp 4,0 1,2
4. Củng cố: 4’
1. Vì sao nông nghiệp Hoa Kì hình thành nhiều vùng sản xuất chuyên canh có quy mô lớn?
2. Cơ cấu ngành kinh tế của Hoa Kì có sự chuyển dịch như thế nào? Giải thích nguyên nhân.
5. Dặn dò: 1’
Làm bài tập trong sách giáo khoa
IV. Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: Tiết PPCT:
B - ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
Tiết 11. Bài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo)
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59
Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
Tiết 3. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ SẢN XUẤT CỦA HOA KÌ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Xác định được sự phân hóa lãnh thổ trong nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì và những nhân tố ảnh hưởng đến
sự phân hóa đó.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích bản đồ, phân tích các mối liên hệ giữa điều kiện phát triển với sự phân bố của các
ngành nông nghiệp và công nghiệp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên Hoa Kì.
- Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì.
- Lược đồ các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì (Hình 6.7).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)Trình bày cơ cấu ngành của Hoa Kì hiện nay? Điều đó nói lên điều gì? Và vì sao lại có cơ
cấu lao động theo ngành như vậy?
3. Vào bài mới:
Tác động của điều kiện tự nhiên , dân cư và xã hội đã làm phân hoá lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì. Để biết rõ hơn chúng
ta cùng đi nghiên cứu bài thực hành hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào H 6.1 và bản
đồ tự nhiên Hoa Kì xác định các khu vực:
- Đồng bằng ven biển Đông Bắc và nam Ngũ
Hồ.
- Đồi núi A-pa-lat.
- Đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô.
- Đồng bằng Trung tâm.
- Đồi núi Cooc-đi-e.
Bước 2: GV hướng dẫn HS:
- Lập bảng theo mẫu ở SGK.
- Dựa vào H 6.1 và H 6.6 SGK để xác định các
nông sản chính của từng khu vực và điền vào
bảng đã lập.
Bước 3: HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 2: Cả lớp
GV yêu cầu HS giải thích sự khác biệt về
nông sản giữa các vùng.
Hoạt động 3:
Bước 1: GV yêu cầu HS:
- Lập bảng theo mẫu SGK.
- Quan sát lược đồ Các trung tâm công nghiệp
chính của Hoa Kì để xác định tên các ngành
công nghiệp phân bố ở từng vùng, phân loại
theo 2 nhóm và điền vào bảng đã lập.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
15’
20’
I. Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp Hoa Kì
1. Thực trạng:
Điền tên các nông sản chính của 3 khu vực vào bảng kiến
thức:
Nông sản
Chính
Khu vực
Cây
lương
thực
Cây công
nghiệp và
cây công
nghiệp
Gia súc
Phía Đông
Trung tâm
Phía Tây
2. Nguyên nhân:
- Chịu tác động của các nhân tố: địa hình, đất đai, nguồn
nước, khí hậu, thị trường tiêu thụ…
- Tuỳ theo từng khu vực mà có một số nhân tố đóng vai trò
chính.
II. Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp của Hoa Kì
1. Thực trạng:
Điền tên các ngành công nghiệp phân bố ở từng vùng đã phân
loại theo công nghiệp truyền thống, công nghiệp hiện đại vào
bảng kiến thức:
Vùng
Các ngành
CN chính
Vùng
Đông Bắc
Vùng
phía
Nam
Vùng
phía
Tây
Các ngành công
nghiệp truyền thống
Các ngành công
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59
Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
Hoạt động 4: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng vừa
hoàn thành:
- Nhận xét sự khác biệt của các vùng Đông
Bắc với các vùng còn lại về mức độ tập trung
công nghiệp và cơ cấu ngành.
- Giải thích nguyên nhân của sự khác biệt trên.
Bước 2: GV chỉ định một số HS trả lời, các
HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
nghiệp hiện đại
2.Nguyên nhân:
Chịu tác động đồng thời của các yếu tố:
- Lịch sử khai thác lãnh thổ.
- Vị trí địa lí của vùng.
- Nguồn tài nguyên khoáng sản.
- Dân cư và nguồn lao động.
- Mối quan hệ với thị trường thế giới.
4. Củng cố
- Đánh giá tinh thần học tập của lớp, nhóm, cá nhân.
- Yêu cầu HS hoàn thiện bài thực hành ở nhà.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị tốt bài mới ở nhà.
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59
Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
Ngày soạn: Tiết PPCT:
Bài 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
Tiết 1. EU- LIÊN MINH KHU VỰC LỚN NHẤT THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được quá trình hình thành và phát triển, mục tiêu và thể chế của EU.
- Chứng minh được EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
- Nêu được sự khác biệt về không gian kinh tế của EU.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ, lược đồ để nhận biết các nước thành vien EU.
- Phân tích bảng số liệu thống kê để thấy được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Bản đồ các nước châu Âu’
- Hình 7.5 và bảng 7.1 SGK phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra
3. Vào bài mới:
Trên thế giới có một khối kinh tế được coi là phồn thịnh, tương đồng nhất. Đó là khối kinh tế nào? Hãy chứng minh đây
là trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới. Để giải trình các câu hỏi trên chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS TG Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân/ cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào H 7.2, hãy
trình bày sự ra đời và phát triển của EU?
Gợi ý:
- Chú ý các mốc thời gian: 1957, 1973, 1981,
1986, 1995, 2004, 2007.
- Số lượng các thành viên.
- Mức độ liên kết.
Bước 2: HS trả lời GV chuẩn kiến thức.
GV bổ sung:
- EU mở rộng theo các hướng khác nhau: Sang
phía Tây, xuống phía Nam, sang phía Đông.
- Mức độ liên kết ngày càng cao từ đơn thuần
đến liên kết toàn diện.
- Số lượng các thành viên tăng liên tục: 3/ 1957-
2007 có 27 nước.
+ Năm 1957: Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan,
Lúc xăm bua.
+ Năm 1973: Anh, Ai-len, Đan Mạch.
+ Năm 1981: Hi-lạp.
+ Năm 1986: Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
+ Năm 1995: Phần Lan, Thụy Điển, Áo.
+ Năm 2004: Hung-ga-ri, Xlô-va-ki-a, Lit-va,
Lat-vi-a, E-xtô-ni-a, Xlo-vê-ni-a, Ba Lan, Sec,
Man-ta, Síp.
+ Năm 2007: Ru -ma-ni, Bun-ga-ri.
Hoạt động 2: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ và
phân tích H 7.3, 7.4 trả lời các câu hỏi:
9’
10’
I. Quá trình hình thành và phát triển
1. Sự ra đời và phát triển của EU
a. Sự ra đời:
- Với mong muốn duy trì hoà bình và cải thiện đời sống
nông dân, một số nước có ý tưởng xây dựng một châu Âu
thống nhất.
- Ra đời năm 1957 với 6 thành viên.
b. Sự phát triển:
- Số lượng các thành viên tăng liên tục, đến năm 2007 có
27 thành viên.
- EU được mở rộng theo các hướng khác nhau trong
không gian địa lí.
- Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao.
2. Mục đích và thể chế
a. Mục đích:
Xây dựng và phát triển một khu vực tự do lưu thông
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59
Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
- Mục đích của EU là gì?
- Hãy nêu tên các cơ quan đầu não của EU? Các
cơ quan đầu não EU có chức năng gì?
Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 3: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm
vụ:
- Nhóm 1: Phân tích các bảng 7.1 và H 7.5, hãy
chứng minh EU là một trung tâm kinh tế hàng
đầu thế giới.
- Nhóm 2: Dựa vào kênh chữ SGK, bảng 7.1,
nêu vai trò của Eu trong thương mại quốc tế.
- Nhóm 3: Dựa vào H 7.5, phân tích vai trò của
EU trong nền kênh tế thế giới.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả, các nhóm khác bổ sung, GV đánh giá kết
quả của các nhóm và chuẩn kiến thức.
20’
hàng hoá, dịch vụ, con người, tiền vốn giữa các nước
thành viên và liên minh toàn diện.
b. Thể chế:
- Nhiều quyết định quan trọng về kinh tế, chính trị…do
các cơ quan đầu não của EU đề ra.
- Các cơ quan đầu não của châu Âu:
+ Nghị viện châu Âu.
+ Hội đồng châu Âu (Hội đồng EU).
+ Toà án châu Âu.
+ Hội đồng bộ trưởng EU.
+ Uỷ ban liên minh châu Âu.
II. Vị thế của EU trong nền kinh tê thế giới
1. EU- một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
- EU là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế
giới.
- EU đứng đầu thế giới về GDP (2004: EU 12690,5 tỉ
USD).
- Dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng chiếm
31% tổng GDP của thế giới và tiêu thụ 19% năng lượng
của thế giới (2004).
2. EU- tổ chức thương mại hàng đầu thế giới
- EU đứng đầu thế giới về thương mại, chiếm 37,7% giá
trị xuất khẩu của thế giới (2004).
- Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới và tỷ trọng
xuất khẩu/ GDP của EU đều dứng đầu thế giới, vượt xa
Hoa Kì, Nhật Bản.
- Là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển.
4. Củng cố: 4’
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu trả lời đúng:
1. Các nước có vai trò sáng lập ra EU là:
a. Anh, Pháp, Hà Lan, Thụy Điển, Na Uy.
b. Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm-bua.
c. Hà Lan, Ba Lan, CHLB Đức, I-ta-li-a, Na Uy.
d. Anh, Pháp, Ba Lan, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Thụy Sĩ.
2. Mục đích của thành lập EU là:
a. Xây dựng, phát triển một khu vực tự do lưu thông hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền vốn giữa các nước thành viên.
b. Tăng cường hựp tác, liên kết giữa các nước thành viên về kinh tế, pháp luật, nội vụ.
c. Tăng cường hợp tác trên lĩnh vực an ninh và đối ngoại.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
B. Tự luận:
1. Trình bày tóm tắt quá trình hình thành và mục đích của liên minh châu Âu?
2. Liên minh châu Âu mong muốn đạt được những liên minh và hợp tác gì trong quá trình phát triển?
5. Dặn dò: 1’
Về nhà làm bài tập SGK
IV. Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: Tiết PPCT:
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59
Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Hoà Hội
Bài 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (tiếp theo)
Tiết 2. EU- HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được nội dung và ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung châu Âu và việc sử dụng đồng tiền Ơ-rô.
- Chứng minh được rằng sự hợp tác liên kết đã đem lại những lợi ích kinh tế cho các nước thành viên EU.
- Hiểu được nội dung của khái niệm liên kết vùng và nêu lên dược một số lợi ích của việc liên kết đó.
2. Kĩ năng:
- Biết khai thác thông tin từ lược đồ, hình vẽ có trong bài.
- Phân tích được nội dung các lược đồ: hợp tác sản xuất máy bay E-bớt và liên kết vùng Ma-xơRai-nơ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phóng to các lược đồ, sơ đồ từ SGK.
- Một số hình ảnh liên quan tới bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ:4’
Trình bày mục đích và thể chế của EU, chứng minh EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
3. Vào bài mới: EU đã tạo ra môt thị trường chúng châu Âu, vậy tự do lưu thông ở chỗ nào, ý nghĩa ra làm sao. Đồng
tiền chung ơrô đưa vào sử dụng mang lại hiệu quả ra sao? để trả lời các câu hỏi này chúng ta cùng nghiên cứu bài học
hôm nay.
Hoạt động của GV và HS TG Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân/ cặp
Bước 1: HS nghiên cứu mục 1, vốn hiểu
biết, trả lời các câu hỏi sau:
- EU thiết lập thị trường chung từ khi
nào?
- Nội dung của 4 mặt tự do lưu thông là
gì?
- Việc thực hiện 4 mặt tự do lưu thông có
ý nghĩa như thế nào đối với phát triển
EU?
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS:
- Xác định các mốc quan trọng của liên
minh tiền tệ châu Âu.
- Nêu lợi ích của việc sử dụng đồng tền
chung và lấy dẫn chứng cụ thể làm rõ lợi
ích này.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cá nhân
Bước 1: HS dựa vào mục II.1, quan sát H
7.6, 7.7 và 7.8 trả lời các câu hỏi:
- Cơ quan hàng không vũ trụ châu Âu
thành lập năm nào? Cơ quan này đã làm
được những thành công gì?
- Cho biết các nước sáng lập ra tổ hợp
công nghiệp hàng không E-bớt
15’
10’
I. Thị trường chung châu Âu
1. Tự do lưu chuyển
EU thiết lập thị trường chung châu Âu từ 01/01/1993
* Bốn mặt tự do lưu thông là:
- Tự do di chuyển.
- Tự do lưu thông dịch vụ.
- Tự do lưu thông hàng hóa.
- Tự do lưu thông tiền vốn.
* Ý nghĩa của tự do lưu thông:
- Xóa bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế.
- Thực hiện chung một số chính sách thương mại với các nước
ngoài EU.
- Tăng cường sức mạnh kinh tế và khã năng cạnh tranh của
EU đối với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.
2. Euro(ơrô) - Đồng tiền chung của EU
- Từ tháng 11-1999, nhiều nước EU sử dụng đồng Ơrô như là
đồng tiền chung của EU.
- Từ năm 2002, phần lớn các nước EU đã sử dụng Ơrô là
đồng tiền chung thay thế cho các đồng tiền quốc gia.
II. Hợp tác trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ
1. Sản xuất tên lửa đẩy A-ri-an và máy bay E-bớt
* Cơ quan hàng không vũ trụ châu Âu:
- Thành lập năm 1975.
- Thành công: Đã dưa lên quỹ đạo 120 vệ tinh nhân tạo bằng
tên lửa đẩy A-ri-an do EU chế tạo.
* Tổ hợp hàng không E-bớt:
- Trụ sở: Tu-lu-dơ (Pháp).
Giáo viên: TRẦN NGỌC SƠN 016 .79.99.49.59