TUầN 4
TUầN 4
Chủ điểm: Măng mọc thẳng
Chủ điểm: Măng mọc thẳng
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
Tiết 7 : Một ngời chính trực
i-Mục tiêu:
* Đọc
- Đọc lu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn nh: Chính trực,
Long xởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm
* Hiểu:
- Các từ ngữ trong bài: Chính sự, di chiếu, Thái tử, Thái hậu, phó tá, tham tri
chính sự, gián nghị đại phu
- Hiểu đợc ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì
dân vì nớc của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cơng trực thời xa.
II-Đồ dùng dạy - học :
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
III-Phơng pháp:
- Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Cho hát, nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài: Ông lão ăn xin
- Trả lời câu hỏi
- GV nhận xét - ghi điểm cho HS
3.Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi HS khá đọc bài
- Hát.
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp
sửa cách phát âm cho HS.
- Y/c 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hớng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu
toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1:
(?) Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
(?) Mọi ngời đánh giá ông là ngời nh thế
nào?
(?) Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực
của Tô Hiến Thành thể hịên nh thế nào?
(?) Đoạn 1 kể cho ta biết điều gì?
- Đoạn 2
(?) Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là ngời
chăm sóc ông?
(?) Còn Gián Nghị Đại Phu thì sao?
(?) Đoạn 2 nói đến ai?
- Đoạn 3:
(?) Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì?
(?) Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông
đứng đầu triều đình?
(?) Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên khi
ông tiến cử Trần Trung Tá?
(?) Trong việc tìm ngời giúp nớc sự chính
trực của ông Tô Hiến Thành đợc thể hiện
- HS đánh dấu từng đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý.
+ Ông là ngời nổi tiếng chính trực.
+ Tô Hiến thành không chịu nhận
vàng đút lót để làm sai di chiếu của
vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái
tử Long Cán.
* Thái độ chính trực của Tô Hiến
Thành trong việc lập ngôi Vua
- HS đọc - cả lớp thảo luận + trả lời
câu hỏi.
+ Quan Tham Tri Chính Sự ngày
đêm hầu hạ bên giờng bệnh.
+ Do bận quá nhiều việc nên không
đến thăm ông đợc.
* Tô Hiến Thành lâm bệnh và có
Vũ Tán Đờng hầu hạ.
- HS đọc , thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu
ông mất.
+ Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại
Phu Trần Trung Tá.
+Vì bà thấy Vũ Tán Đờng ngày đêm
hầu hạ bên giờng bệnh, tận tình chăm
nh thế nào?
(?) Vì sao nhân dân ca ngợi những ngời
chính trực nh ông?
(?) Đoạn 3 nói về điều gì?
(?) Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca
ngợi điều gì?
- GV ghi ý nghĩa lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV - HD - HS luyện đọc một đoạn trong
bài.
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:
Tre Việt nam
sóc mà lại không đợc ông tiến cử
+ Ông cử ngời tài ba đi giúp nớc chứ
không cử ngời ngày đên chăm sóc
hầu hạ mình.
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn
ngời tài giỏi để giúp nớc , giúp dân. vì
ông không màng danh lợi, vì tình
riêng mà tiến cử Trần Trung Tá.
* Tô Hiến Thành tiến cử ngời tài
giỏi giúp nớc.
*ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi sự
chính trực, tấm lòng vì dân, vì nớc
của vị quan Tô Hiến Thành..
- HS ghi vào vở - nhắc lại ý nghĩa
- HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo
dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình
chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
******************************************************************
c hính tả
Tiết 4: Truyện cổ nớc mình (Nhớ-viết)
I-Mục đích yêu cầu:
-Nhớ viết lại đúng chính tả,trình bày đúng 14dòng đầu của bài thơ truyện cổ nớc
mình.
-Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có âm đầu: r/ d/ gi.
II-Đồ dùng dạy học
-Thầy: Giáo án, sgk, 1số tờ phiếu khổ to.
-Trò : Sách vở, bút ,phấn .
III-Phơng pháp
- Đàm thoại, giảng giải,luyện tập...
IV-Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-ổn định tổ chức .
2-KTBC
-Gọi H lên bảng viết .
-G nhận xét .
3-Bài mới .
-Giới thiệu bài :
1-HD H nhớ viết.
-Nhắc H cách trình bày đoạn thơ lục bát
-Chấm chữa 7-10 bài
-G nhận xét .
2-HD H làm bài
*Bài tập 2:
a) Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu:
r/ d/ gi
-Phát phiếu cho một số H
-G nhận xét - chốt lại .
4-Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Nhắc H về nhà đọc lại những đoạn văn.
-H lên bảng viết tên 5 con vật bắt đầu
bằng ch/tr:
-Chó, trâu, châu chấu, chồn, chuột...
-H đọc lại y/c của bài .
-H đọc thuộc lòng đoạn thơ .
-Cả lớp đọc thầm .
-H nhớ lại đoạn thơ tự viết bài .
-Từng cặp H đổi vở - soát lỗi sửa những
chữ viết sai ra lề trang vở .
-Đọc những đoạn văn - làm bài vào vở .
-Những H làm bài trên phiếu trình bày .
-Lớp sửa chữa theo lời giải đúng .
+Nhạc của trúc, nhạc của tre, là khúc
nhạc của đồng quê. Nhớ một buổi tra
nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre
làng rung lên man mác khúc nhạc đồng
quê.
+Diều bay, diều lá tre bay lng trời. Sáo
tre, sáo trúc bay lng trời. Gió đa tiếng
sáo, gió nâng cánh diều.
******************************************************************
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2009
l uyện từ và câu
Tiết 7: từ ghép và từ láy
I - Mục tiêu:
1) Kiến thức: Nắm đợc hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng việt, ghép
những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép): phối hợp những tiếng có âm hay vần
(hoặc cả âm đầu cả vần) giống nhau (từ láy).
2) Kỹ năng: Bớc đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ
láy, tìm đợc các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
3) Thái độ: Hs có thái độ đúng đắn trong học tập, yêu thích bộ môn.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng lớp viết sẵn phần nxét, giấy khổ to kẻ 2 cột và
bút dạ, vài trang từ điển...
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng môn học.
IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) ổn định tổ chức:
- Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs đọc thuộc các câu thành ngữ,
tục ngữ ở tiết trớc: Nêu ý nghĩa của một
câu mà em thích.
(?) Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm
nào? Nêu ví dụ?
- GV nxét và cho hs điểm.
3) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên
bảng
b) Tìm hiểu bài:
I. Phần nhận xét:
- Gọi hs đọc ví dụ và gợi ý.
- Y/c hs suy nghĩ và thảo luận cặp đôi.
(?) Từ phức nào do những tiếng có
nghĩa tạo thành?
(?) Từ Truyện cổ có nghĩa là gì?
*Truyện cổ: s/tác văn học có từ thời cổ.
(?) Từ phức nào do những tiếng có âm
hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
- GV KL:
* Những từ do các tiếng có nghĩa ghép
lại với nhau gọi là từ ghép.
* Những từ có tiếng phối hợp với nhau
có phần âm đầu hay phần vần giống
nhau gọi là từ láy.
- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.
- 2 H/s thực hiện y/c.
+ Từ đơn là từ có 1 tiếng: ăn, ngửa, ngựa...
+ Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng: xe
đạp, học sinh, sách vở...
- Nhận xét.
- Hs ghi đầu bài vào vở.
- Đọc, cả lớp theo dõi.
- H/s ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
+ Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau lặng
im do các tiếng: truyện + cổ, ông + cha, đời
+ sau tạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa.
+ Từ Truyện tác phẩm văn học miêu tả
s/vật hay diễn biến của sự kiện.
+ Cổ: có từ xa xa, lâu đời.
+ Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo,
se sẽ.
+ Thầm thì: Lặp lại âm đầu th.
+ Cheo leo: Lặp lại vần eo.
+ Chầm chậm: Lặp lại cả âm đầu ch và vần
âm.
+ Se sẽ: Lặp lại âm đầu s và âm e.
- Hs lắng nghe
- H/s đọc to, cả lớp đọc thầm lại
II. Phần ghi nhớ:
- Y/c hs đọc phần ghi nhớ.
- G/v giúp h/s giải thích ND ghi nhớ và
phân tích các ví dụ.
III. Luyện tập:
*Bài tập 1:
- Gọi hs đọc y/c của bài.
- Phát giấy và bút dạ cho hs trao đổi và
làm bài.
- Gọi nhóm làm xong trớc dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác n.xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
a) Từ ghép:
+ Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tởng nhớ.
+ Từ láy: nô nức.
b) Từ ghép:
+ Dẻo dai, vững chắc, thanh cao.
+ Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng
cắp.
* Bài tập 2:
- Gọi hs đọc y/c của bài.
- Gọi đại diện các nhóm dán phiếu, các
nhóm khác n.xét, bổ xung.
- G/v và H/s n.xét, tính điểm KL nhóm
thắng cuộc.
Lời giải
Tiếng Từ ghép
a) Ngay - Ngay lng, ngay thật,...
b) Thẳng - Thẳng đuột, thẳng tắp,...
c) Thật - Chân thật, thành thật,...
* Nếu các em tìm các VD: ngay lập tức,
ngay ngáy.
- GV giúp các em hiểu: nghĩa của, ngay
trong ngay lập tức không giống nghĩa
ngay trong ngay thẳng
- Còn ngay trong ngay ngáy không có
- Đọc phần ghi nhớ/SGK
+ Các tiếng:
- Tình, thơng, mến đứng độc lập đều có
nghĩa. - Ghép chúng lại với nhau, chúng bổ
sung nghĩa cho nhau.
+ Từ láy săn sóc có 2 tiếng lặp lại âm đầu.
+ Từ láy khéo léo có 2 tiếng lặp lại vần eo.
+ Từ láy luôn luôn có 2 tiếng lặp lại cả âm
đầu và vần.
- H/s đọc y/c và nội dung bài.
- H/s nhận đồ dùng HT và HĐ trong nhóm.
- Dán phiếu, nxét
- H/s sửa (nếu sai).
- Suy nghĩ, trao đổi theo cặp hoặc nhóm nhỏ.
- Dán phiếu, nxét, bổ sung.
- Hs đọc lại các từ trên bảng.
Tiếng Từ láy
a) Ngay - Ngay ngắn, ngay ngáy,...
b)
Thẳng
-Thẳng thắn, thẳng thừng,...
c) Thật - Thật thà,
- Hs lắng nghe.
nghĩa.
4) Củng cố - dặn dò:
* Hỏi: (?) Từ ghép là gì? Cho ví dụ?
(?) Từ láy là gì? Cho ví dụ?
- Nhận xét giờ học, y/c mỗi hs về nhà
tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc.
- Hs trả lời.
- Hs ghi nhớ.
- VN thực hiện theo y/c của GV.
******************************************************************
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009
k ể chuyện
Tiết 4: Một nhà thơ chân chính
A,Mục tiêu:
-Dựa vào lời kể của G và tranh minh họa, H trả lời đợc các câu hỏi về nội dung
câu chuyện, kể lại đợc câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một
cách tự nhiên.
-Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (ca ngợi nhà thơ
chân chính,có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu không chịu khuất phục
cờng quyền)
-Chăm chú nghe cô kể, nhớ chuyện
-Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời kể của
bạn.
B,Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa sgk, bảng phụ viết y/c 1(a,b,c,d)
C,Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I-ổn định tổ chức
II-KTBC
-G nhận xét .
III-Bài mới:
1-Giới thiệu Ghi đầu bài lên bảng
2-G kể chuyện
-G kể lần 1: Vừa kể vừa chỉ vào tranh
m/hoạ.
-G kể lần 2.
3-Kể lại câu chuyện.
a-Tìm hiểu câu chuyện
(?) Trớc sự bạo ngợc của nhà vua, dân
chúng phản ứng bằng cách nào?
(?) Nhà vua làm gì khi biết dân chúng
truyền tụng bài ca lên án mình?
(?) Trớc sự đe doạ của nhà vua, thái độ
của mọi ngời ntn?
- Hát.
-Một H kể chuyện đã nghe hoặc đã học .
-Nhắc lại đầu bài.
-H đọc thầm các câu hỏi ở bài 1.
+ Truyền nhau hát một bài hát lên án thói
hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi
bày nỗi thống khổ của nhân dân.
+ Vua ra lệnh lùng bắt kì đợc kẻ sáng tác
bài ca phản động ấy. Vì không thể tìm đ-
ợc ai là tác giả của bài thơ hát. Vua ban
lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ
nhân hát rong.
+ Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lợt
khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng
nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trớc sau
vẫn im lặng.
+ Vì sao vua thực sự khâm phục, kính
(?) Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
- Nhận xét - Bổ sung
b-Kể lại câu chuyện
- Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
4- HD H kể chuyện
-Y/c H dựa vào tranh ảnh minh hoạ kể
chuyện trong nhóm.
-Gọi H kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét. Đánh giá.
5-Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
(?) Vì sao nhà vua hung bạo thế lại thay
đổi thái độ?
(?) Nhà vua khâm phục khí phách nhà
thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đa các nhà
thơ lên giàn hoả thiêu để thử thách?
(?) Câu chuyện có ý nghĩa gì?
-Gọi H nêu lại ý nghĩa
-Tổ chức cho H thi kể
-Nhận xét đánh giá
IV-Củng cố dặn dò
-Về nhà kể lại cho ngời thân nghe, su tầm
câu chuyện về tính trung thực. CB bài
sau.
trọng lòng trung thực và khí phách của
nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy nhất định
không chịu nói sai sự thật.
-H trong nhóm kể nối tiếp (2 lợt kể)
-H kể theo nhóm.
-H nhận xét
+ Vì nhà vua khâm phục khí phách nhà
thơ.
+ Nhà vua thực sự khâm phục khí phách
của nhà thơ, dù chết cũng không chịu nói
sai sự thật .
*ý nghĩa:
Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết
trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi
ông vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến
nhà vua khâm phục kính trọng và thay
đổi.
-H nêu.
-H thi kể và nói ý nghĩa của truyện.
-H kể và nêu ý nghĩa
******************************************************************:
Tập đọc
Tiết 8: Tre Việt Nam
I) Mục tiêu:
* Đọc:
- Đọc lu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn nh: Tre xanh,
nắng nỏ trời xanh, khuất mình, bão bùng, luỹ tre, nòi tre, lạ thờng, lng trần..
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm
* Hiểu các từ ngữ trong bài: luỹ thành, áo cộc, nòi tre, nhờng
- Cảm nhận đợc nội dung: Cây tre tợng trng cho con ngời VN. Qua hình tợng
cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của ngời VN: Giàu tình thơng yêu,
ngay thẳng, chính trực.