ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
VŨ THỊ THÚY
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM ĐẠI HỌC
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2012
0
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
VŨ THỊ THÚY
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM ĐẠI HỌC
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Hữu Hoan
HÀ NỘI – 2012
1
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu cùng toàn thể cán
bộ, giảng viên, viên chức Trường Đại học Giáo dục đã luôn động viên, giúp
đỡ và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành chương trình đào tạo
thạc sĩ và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lời biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Hữu Hoan,
người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tôi xin gửi lời cám ơn tới các Thầy giáo, Cô giáo, anh chị đồng nghiệp,
các bạn bè, các cơ sở đào tạo đã giúp đỡ tôi trong quá trình triển khai khảo
sát số liệu cho nghiên cứu luận văn và tôi xin tri ân sự khích lệ và giúp đỡ
của gia đình, người thân đã dành cho tôi trong suốt quá trình công tác, học
i
tập và nghiên cứu.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng song luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến chỉ dẫn của Quý thầy giáo, cô
giáo và các anh/chị đồng nghiệp.
Hà nội, Ngày 28 tháng11 năm 2012
Tác giả
Vũ Thị Thúy
2
i
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ….………………………………………………………...……i
Danh mục các cụm từ viết tắt……….………………………………….... ii
Danh mục sơ đồ….………………………………………….…………..... iii
Danh mục bảng biểu...………………………………………………........ iv
Mục lục …………………………………………………………………… v
MỞ ĐẦU ………………………………………………………………….. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM CHO GIẢNG VIÊN ĐẠI HỌC,
CAO ĐẲNG................................................................................................ 6
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu.................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài nghiên cứu ..................... 7
1.2.1. Quản lý .............................................................................................. 7
1.2.1.1. Khái niệm quản lý ........................................................................... 7
1.2.1.2. Các chức năng của quản lý ............................................................ 11
1.2.2. Đào tạo và bồi dưỡng ....................................................................... 13
1.2.3. Quá trình đào tạo và quản lý quá trình đào tạo ................................. 14
1.2.4. Quản lý nhà trường .......................................................................... 16
1.2.5. Đào tạo nghiệp vụ sư phạm .............................................................. 20
1.2.6. Giảng viên đại học ........................................................................... 25
1.2.7. Bồi dưỡng Nghiệp vụ Sư phạm đại học............................................ 28
1.2.8. Học viên Nghiệp vu sư phạm đại học ............................................... 29
1.2.9. Giáo dục người lớn........................................................................... 30
1.2.10. Liên kết đào tạo, bồi dưỡng........................................................... 33
1.3. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng Nghiệp vụ sư phạm đại học.... 35
1.3.1. Chương trình bồi dưỡng NVSP ĐH ................................................. 35
1.3.2. Quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đại học................................. 36
1.4. Những yếu tố tác động đến quản lý hoạt động bồi dưỡng Nghiệp vụ sư
phạm đại học do Trường Đại học Giáo dục tổ chức tại các cơ sở giáo dục. 38
v
6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM ĐẠI HỌC CỦA TRƯỜNG ĐẠI
HỌC GIÁO DỤC, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI .............................. 41
2.1. Khái quát về Trường ĐH Giáo dục thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội ... 41
2.1.1. Cơ cấu tổ chức của nhà trường. ........................................................ 45
2.1.2. Về cơ sở vật chất, học liệu và thiết bị dạy học.................................. 46
2.2. Hoạt động chuyên môn , nghiệp vụ .................................................... 48
2.2.1. Công tác đào tạo, bồi dưỡng............................................................. 48
2.2.2. Công tác nghiên cứu khoa học ........................................................ 52
2.2.3. Công tác quan hệ quốc tế ................................................................. 53
2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo và bồi dưỡng Nghiệp vụ Sư phạm đại học
do Trường Đại học Giáo dục tổ chức ......................................................... 54
2.3.1. Chương trình Bồi dưỡng Nghiệp vụ Sư phạm đại học ...................... 54
2.3.2. Tổ chức, triển khai chương trình bồi dưỡng ..................................... 56
2.4. Thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng NVSP ĐH của
Trường Đại học Giáo dục........................................................................... 65
2.4.1. Quản lý đội ngũ cán bộ, giảng viên .................................................. 65
2.4.2. Quản lý việc thực hiện các văn bản pháp quy................................... 67
2.4.3. Quản lý tổ chức, triển khai chương trình bồi dưỡng ......................... 67
Tiểu kết chương 2 ...................................................................................... 72
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM ĐẠI HỌC CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO
DỤC, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ................................................... 73
3.1. Các nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................. 73
3.1.1. Nguyên tắc phù hợp, khả thi............................................................. 73
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................... 73
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả................................................... 73
3.2. Ý nghĩa của việc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
NVSP ĐH của Trường Đại học Giáo dục................................................... 74
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng cấp chứng chỉ
NVSP ĐH của Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN. ............................... 75
3.3.1. Biện pháp 1: Tổ chức khảo sát nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng ............. 75
3.3.2. Biện pháp 2: Xây dựng quy trình quản lý hoạt động bồi dưỡng cấp
chứng chỉ Nghiệm vụ sư phạm đại học. ..................................................... 77
vi
7
3.3.3. Biện pháp 3: Tăng cường công tác quản lý học viên ........................ 83
3.3.5. Biện pháp 5: Hoàn thiện hệ thống quản lý hồ sơ các khóa Nghiệp vụ
sư phạm đại học ......................................................................................... 85
3.3.6. Biện pháp 6: Phối hợp với các cơ sở liên kết đào tạo tăng cường cơ sở
vật chất phục vụ hoạt động dạy - học, nâng cao hiệu quả ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý hoạt động dạy và học .................................... 86
3.3.7. Biện pháp 7: Tăng cường đổi mới hình thức dạy học, phương pháp
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên theo hướng phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo của học viên .................................................. 87
3.3.8. Biện pháp 8: Quản lý công tác cấp phát và lưu trữ hồ sơ, chứng chỉ. 91
Tiểu kết chương 3 ...................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................... 95
1. Kết luận ................................................................................................. 95
2. Khuyến nghị..............................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 98
PHỤ LỤC ................................................................................................ 100
vii
8
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đổi mới giáo dục và đào tạo ở Việt Nam là một tất yếu khách quan thể hiện quy
luật về quy định của xã hội đối với giáo dục. Một trong những khâu đột phá trong đổi
mới giáo dục ở nước ta hiện nay là đổi mới công tác quản lý giáo dục mà nòng cốt là
công tác đối với cán bộ quản lý giáo dục. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục có
chất lượng chính là tiền đề cho đổi mới quản lý giáo dục trên quy mô quốc gia cũng
như ở từng cơ sở giáo dục. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục gồm 3 khâu có
liên quan chặt chẽ, mật thiết với nhau: phát hiện, lựa chọn - đào tạo; bồi dưỡng và sử
dụng, trong đó đào tạo, bồi dưỡng là một trong những khâu quyết định chất lượng của
đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục.
Trường Đại học Giáo dục (Khoa Sư phạm trước đây) được thành lập ngày 03
tháng 04 năm 2009 theo Quyết định số 441/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, với sứ
mệnh cao cả là phấn đấu trở thành cơ sở giáo dục đại học theo định hướng đại học
nghiên cứu nhằm đào tạo đội ngũ giảng viên, giáo viên cho các bậc học; cán bộ quản lý
giáo dục; cán bộ giáo dục và cán bộ nghiên cứu về khoa học giáo dục trên cơ sở liên
kết với các chuyên gia, cơ sở giáo dục trong và ngoài nước để dần tiến tới đưa các hoạt
động của Trường đạt chuẩn khu vực, trong đó có bộ phận đạt chuẩn quốc tế. Với sứ
mệnh như vậy, tháng 12 năm 2008 Trường Đại học Giáo dục (Khoa Sư phạm trước
đây) đã được Bộ Giáo dục và đào tạo giao nhiệm vụ tổ chức bồi dưỡng NVSP ĐH cho
đội ngũ giảng viên ĐH và CĐ trong cả nước. Ngoài ra Trường còn tổ chức các khoá
đào tạo ngắn hạn cấp chứng chỉ QLGD, Lý luận và phương pháp giảng dạy đại học,
NVSP bậc 1, NVSP bậc 2,... với số lượng mỗi năm hàng nghìn học viên.
Với trách nhiệm là người tham gia quản lý các khoá bồi dưỡng NVSP ĐH của
Trường Đại học Giáo dục, tác giả nhận thấy vấn đề tổ chức quản lý các khoá bồi
dưỡng NVSP ĐH của Trường Đại học Giáo dục ngày càng trở nên cấp thiết. Vì vậy,
việc đề xuất các biện pháp quản lý các khoá bồi dưỡng NVSP ĐH để ngày càng nâng
cao chất lượng chương trình nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng trong việc bồi
dưỡng đội ngũ giảng viên các trường ĐH, CĐ trong cả nước là vấn đề được lãnh đạo
nhà trường rất quan tâm. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài
1
“Quản lý hoạt động bồi dưỡng NVSP ĐH của Trường Đại học Giáo dục, Đại học
Quốc gia Hà nội” để nghiên cứu với mong muốn tìm ra một quy trình quản lý tối ưu
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo NVSP cho giảng viên các trường ĐH, CĐ trong cả
nước, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Đại học Giáo dục, cũng như
chất lượng đội ngũ giảng viên ĐH, CĐ của nước ta nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác bồi dưỡng giảng viên và
phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức và quản lý hoạt động bồi dưỡng NVSP ĐH
của Trường Đại học Giáo dục trong những năm qua, từ đó đề xuất một số biện
pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NVSP ĐH của Trường Đại học Giáo dục,
ĐHQGHN.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu để đạt được mục đích đã đề ra , tác giả tập trung giải quyết các nghiệm vụ sau:
- Cơ sở lý luận về quản lý
- Phân tích, đánh giá thực trạng
- Đề xuất một số biện pháp
- Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động đào tạo bồi dưỡng giảng viên các trường đại học và cao đẳng.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NVSP ĐH cho giảng viên các trường
đại học và cao đẳng.
5. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng NVSP là một công việc không thể thiếu
trong hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên các trường đại học và cao đẳng.
Làm tốt công tác này sẽ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của Trường ĐH Giáo dục,
Việc đề xuất được một số biện pháp quản lý có cơ sở khoa học và thực tiễn sẽ
góp phần nâng cao chất lượng bồi dưỡng NVSP ĐH của Trường Đại học Giáo dục.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
2
6.1. Ý nghĩa lý luận
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Các nghiên cứu khảo sát được tiến hành tại Trường Đại học Giáo dục và
các tỉnh thành có lớp bồi dưỡng NVSP ĐH do Trường Đại học Giáo dục tổ chức.
Khảo sát và sử dụng các số liệu của các khoá bồi dưỡng NVSP ĐH từ năm 2009 đến nay.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.3. Nhóm phương pháp xử lý thông tin
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng NVSP ĐH cho giảng
viên đại học, cao đẳng.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng NVSP ĐH của
Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NVSP ĐH của Trường Đại
học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ
PHẠM CHO GIẢNG VIÊN ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG.
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu
Một trong những yếu tố quan trọng quyết định chất lượng và hiệu quả của
sự nghiệp giáo dục - đào tạo nói chung và chất lượng giáo dục đại học nói riêng
chính là đội ngũ giảng viên. Sự phát triển của GD & ĐT ngày nay đòi hỏi người
giảng viên cần có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực xã hội khác, bởi
họ sẽ là những người trực tiếp tham gia vào sự nghiệp đào tạo, giáo dục thế hệ trẻ
thành những con người có đủ năng lực đáp ứng các yêu cầu của xã hội hiện đại.
Để có được đội ngũ giảng viên đủ mạnh, đủ chuẩn, đáp ứng được yêu cầu đổi mới
3
hiện nay, vấn đề đào tạo bồi dưỡng giảng viên là hết sức cần thiết và quan trọng.
Vấn đề này đã được các nhà khoa học giáo dục, các nhà QLGD quan tâm, nhất là
trong giai đoạn hiện nay, khi chúng ta đã bước sang thế kỉ 21 với nền kinh tế tri
thức và yêu cầu ngày càng cao của xã hội đối với giáo dục.
Bồi dưỡng NVSP là một hoạt động không thể thiếu được trong công tác bồi
dưỡng giảng viên đang tham gia công tác giảng dạy. Các vấn đề liên quan tới đào tạo và
bồi dưỡng NVSP cho giảng viên đã được nhiều nhà giáo dục, nhiều chuyên gia đề cập
tới. Đã có khá nhiều công trình như: Lê Trần Lâm với “Đào tạo và bồi dưỡng giáo viên”
(1992); Nguyễn Hữu Long chủ nhiệm đề tài: “Xây dựng và hoàn thiện quy trình rèn
luyện kỹ năng sư phạm theo quy trình đào tạo mới” (Đại học Sư phạm 1 Hà Nội - 1994);
Nguyễn Minh Đường với “Bồi dưỡng và đào tạo lại nguồn nhân lực” (1996); Nguyễn
Hữu Dũng với “Hình thành kỹ năng sư phạm cho sinh viên” (1995); Phạm Trung Thanh
và Nguyễn Thị Lý với “Rèn luyện nghiệp vụ SP thường xuyên” (2004), Hà Thị Thanh
Thủy với “Các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng đào tạo các lớp cấp chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm tại Khoa Sư phạm, Đại học Quốc gia Hà nội” v.v...
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài nghiên cứu
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của người quản lý
(chủ thể quản lý) đến người bị quản lý (khách thể quản lý) nhằm đạt mục tiêu chung.
Bản chất đó có thể được thể hiện ở sơ đồ 1.1
Chñ thÓ
qu¶n lý
Kh¸ch thÓ
qu¶n lý
Môc tiªu
qu¶n lý
Néi dung
qu¶n lý
C«ng cô, PP
qu¶n lý
Sơ đồ 1.1: Mô hình về quản lý
4
1.2.1.2. Các chức năng của quản lý
- Dự báo và lập kế hoạch
- Tổ chức
- Lãnh đạo/Chỉ đạo
- Kiểm tra, đánh giá
1.2.2. Đào tạo và bồi dưỡng
Đào tạo - Bồi dưỡng là một khái niệm kép thuộc phạm trù Phát triển nguồn
nhân lực (Human Resource Development).
Đào tạo (training) là quá trình giáo dục theo mục tiêu, chương trình,
phương pháp và quy trình cụ thể, tương ứng với từng bậc học (ĐH, SĐH), từng
loại hình đào tạo cụ thể (đào tạo chính quy, đào tạo không chính quy). Khái niệm
đào tạo thường được dùng cho chương trình giáo dục sau trung học (có quan điểm
đồng nhất với giáo dục đại học).
Bồi dưỡng (Improvement) là quá trình bồi bổ, tu dưỡng để nâng cao năng
lực chuyên môn, phẩm chất đạo đức của một cá nhân. Quá trình này có thể được
tác động từ bên ngoài theo một chương trình xác định, cũng có thể là một quá
trình tự giác của một cá nhân theo nhu cầu.
1.2.3. Quá trình đào tạo và quản lý quá trình đào tạo
1.2.3.1. Quá trình đào tạo
Quá trình đào tạo là một chỉnh thể thống nhất, ngoài hai nhân tố cơ bản là
giảng viên/giáo viên và học viên/học sinh còn có nhiều nhân tố khác tham gia.
Các nhân tố đó bao gồm: Mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình
thức tổ chức đào tạo cùng với môi trường văn hóa, chính trị, xã hội, kinh tế, khoa
học, kỹ thuật của đất nước trong trào lưu phát triển của thời đại.
1.2.3.2. Quản lý quá trình đào tạo
Một cách tổng quát ta có thể hiểu quản lý giáo dục và đào tạo là hoạt động
điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo các thế
hệ công dân theo yêu cầu phát triển của xã hội.
5
Quản lý giáo dục và đào tạo phải quán triệt, gắn bó với 4 chức năng: Lập kế
hoạch đào tạo; Tổ chức đào tạo; Chỉ huy, điều hành quá trình đào tạo; Kiểm tra.
Tóm lại, quản lý đào tạo là quản lý các yếu tố chủ đạo sau:
+ Mục tiêu đào tạo
+ Nội dung đào tạo
+ Phương pháp, hình thức đào tạo
+ Lực lượng đào tạo (giảng viên/giáo viên)
+ Đối tượng đào tạo (học viên/học sinh)
+ Hình thức tổ chức đào tạo
+ Điều kiện đào tạo
+ Môi trường đào tạo
+ Quy chế đào tạo
+ Bộ máy tổ chức đào tạo
1.2.4. Quản lý nhà trường
1.2.4.1. Khái niệm
Quản lý nhà trường được coi là:
- Tập hợp những tác động tối ưu của chủ thể quản lý tới tập thể giảng viên, học
sinh, học viên và cán bộ công nhân viên trong nhà trường, nhằm tận dụng các nguồn lực
do nhà nước đầu tư, do xã hội đóng góp và do nhà trường tạo ra.
- Hướng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trường mà trọng tâm là
hoạt động giảng dạy và học tập.
- Thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đưa nhà trường
tiến lên trạng thái mới.
1.2.4.2. Mục tiêu quản lý nhà trường
- Quản lý đảm bảo hiệu lực pháp chế về GDĐT
- Phát huy và điều hành có hiệu quả bộ máy tổ chức và nhân lực
- Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn tài lực và vật lực dạy học
- Nâng cao chất lượng thông tin và môi trường quản lý dạy học
1.2.4.3. Đối tượng và khách thể trong quản lý nhà trường
6
- Chủ thể QLNT là Hiệu trưởng, có sự tham gia của các đoàn thể quần
chúng đại diện cán bộ giảng viên và học sinh trong nhà trường, lãnh đạo của tổ
chức cơ sở Đảng.
- Đối tượng QLNT là đội ngũ giảng viên, học viên và cán bộ công nhân
viên với những hoạt động giảng dạy, học tập – rèn luyện của học viên và các hoạt
động khác, cùng các phương tiện và điều kiện để thực hiện các hoạt động đó.
- Khách thể trong QLNT là trạng thái hoạt động của nhà trường, là mức độ ổn
định và sự thực hiện Điều lệ nhà trường, mục tiêu và kế hoạch đào tạo của nhà trường.
1.2.4.4. Nguyên tắc quản lý nhà trường
- Đảm bảo sự lãnh đạo toàn diện và tuyệt đối của Đảng đối với toàn bộ
công tác giáo dục trong nhà trường
- Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ trong lãnh đạo công việc của nhà
trường
- Đảm bảo nguyên tắc khoa học cao trong hoạt động quản lý,
- Đảm bảo nguyên tắc thiết thực và cụ thể trong công tác quản lý, các công
việc phải được thực hiện, hoàn thành có chất lượng và hiệu quả.
1.2.5. Đào tạo nghiệp vụ sư phạm
1.2.5.1. Nghiệp vụ sư phạm
Nghiệp vụ sư phạm theo nghĩa rộng: là toàn bộ hoạt động sư phạm với tư cách
là hệ thống công việc mang tính nghề nghiệp, phân biệt với các lĩnh vực khác như
nghiệp vụ ngân hàng, nghiệp vụ công an v.v… Theo nghĩa hẹp: là các phương thức,
phương pháp, kỹ năng, các thủ thuật ứng xử của người thầy giáo trong giảng dạy, giáo
dục, giao tiếp với học sinh và các tầng lớp nhân dân.
Trong quá trình học tập ở trường sư phạm, người thầy giáo ít nhất phải nghiên
cứu, tiếp thu những lĩnh vực tri thức sau: Kiến thức văn hoá chung; Kiến thức khoa
học bộ môn; Kiến thức về tâm – sinh lý học sinh; Kiến thức về phương pháp dạy
học bộ môn; Phương pháp giáo dục học sinh; Kiến thức về giao tiếp, ứng xử sư
phạm; Kiến thức về nghiên cứu khoa học và khoa học giáo dục.
1.2.5.2. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
7
Theo các khái niệm về chứng chỉ thì chứng chỉ NVSP đại học được hiểu là
chứng chỉ cấp cho các đối tượng đã hoàn thành khoá đào tạo NVSP nhằm đáp ứng
tiêu chuẩn giảng dạy ở các trường đại học, cao đẳng.
1.2.6. Giảng viên đại học
Theo Điều 24, 25, Điều lệ trường đại học ban hành năm 2010 “giảng viên đại
học” là người có bằng tốt nghiệp đại học trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm. Có bằng thạc sĩ trở lên đối với giảng viên giảng dạy các môn lý thuyết của chương
trình đào tạo đại học; có bằng tiến sĩ đối với giảng viên giảng dạy và hướng dẫn chuyên
đề, luận văn, luận án trong các chương trình đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ.” [10].
+ Tiêu chuẩn của giảng viên
+ Nhiệm vụ của giảng viên
+ Quyền lợi của giảng viên
1.2.7. Bồi dưỡng Nghiệp vụ sư phạm đại học
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ
sư phạm cho giảng viên đại học và cao đẳng tại quyết định số 61/2007/QĐ BGDĐT, ban hành ngày 16 tháng 10 năm 2007, chương trình bồi dưỡng NVSP với
mục đích: Trang bị kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ sư phạm cơ bản cho các đối
tượng chưa qua đào tạo sư phạm.
+ Các đối tượng được tham gia bồi dưỡng NVSP ĐH
1. Giảng viên các trường ĐH, CĐ chưa qua đào tạo nghiệp vụ sư phạm.
2. Những người có trình độ từ đại học trở lên, có kinh nghiệm hoạt động thực
tiễn, có nguyện vọng trở thành giảng viên các trường đại học, cao đẳng.
3. Những người đang làm việc tại các viện nghiên cứu khoa học, các cơ quan
quản lý nhà nước, các doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất có trình độ từ đại học trở lên, có
nguyện vọng làm giảng viên thỉnh giảng tại các trường ĐH, CĐ.
4. Sinh viên tốt nghiệp loại khá, giỏi các trường đại học, cao đẳng có phẩm
chất tốt, có nguyện vọng trở thành giảng viên các trường ĐH, CĐ.
1.2.8. Học viên nghiệp vu sư phạm đại học
1.2.9. Giáo dục người lớn
+ Khái niệm về Giáo dục người lớn
+ Đặc điểm hoạt động học của người lớn
8
1.2.10. Liên kết đào tạo, bồi dưỡng
1.2.10.1. Liên kết
1.2.10.2. Khái niệm liên kết đào tạo
1.2.10.3. Những đặc điểm của hoạt động liên kết đào tạo
1.3. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đại học
1.3.1. Chương trình bồi dưỡng NVSP ĐH
Theo Tyler (1949) cho rằng chương trình đào tạo phải bao gồm 4 yếu tố
sau: Mục tiêu đào tạo; Nội dung đào tạo; Phương pháp hay quy trình đào tạo;
Cách đánh giá kết quả đào tạo
1.3.2. Quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đại học
1.3.2.1. Công tác tuyển sinh
- Căn cứ vào nhu cầu đào tạo bồi dưỡng của các đơn vị và khả năng đào tạo
và bồi dưỡng của Trường Đại học Giáo dục.
- Các hợp đồng đào tạo sẽ được ký kết, trên cơ sở xét duyệt hồ sơ đăng ký của
học viên, Hiệu trưởng ký quyết đinh tổ chức lớp bồi dưỡng và triển khai giảng dạy.
1.3.2.2. Quản lý trong quá trình đào tạo NVSP ĐH
- Căn cứ vào chương trình bồi dưỡng thống nhất lập lịch giảng dạy và lịch
thi hết môn để thực hiện và gửi cho các bộ phận thực hiện.
- Ký hợp đồng đào tạo bồi dưỡng khoá học với các đơn vị liên kết .
- Kết hợp với các đơn vị liên kết theo dõi giảng viên về giảng dạy.
- Giám sát các hợp đồng giảng dạy để thanh toán cho giảng viên.
- Quản lý chặt chẽ quá trình học tập của học viên NVSP ĐH hàng ngày
thông qua hình thức điểm danh.
- Tiếp nhận các thông tin từ giảng viên, học viên và các đơn vị liên kết
trong việc thực hiện kế hoạch đào tạo, phối hợp cùng giải quyết công việc.
- Giải quyết những yêu cầu của học viên trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm.
- Căn cứ hợp đồng đào tạo phối hợp bố trí phòng học và giám sát việc tổ
chức giảng dạy của các lớp học.
1.3.2.3. Quản lý việc kiểm tra – đánh giá
- Lên lịch thi hết học phần, phối hợp với các đơn vị liên kết để điều động
giáo viên làm giám thị coi thi, phối hợp điều hành tổ chức coi thi.
9
- Nhận bài thi từ các cán bộ coi thi, tổ chức chấm thi.
- Nhận bảng điểm và thông báo kết quả cho học viên.
1.3.2.4. Quản lý các loại hồ sơ của lớp và của học viên
+ Hồ sơ học viên
+ Hồ sơ lớp học
1.3.2.5. Quản lý học tập của học viên NVSP ĐH
- Phổ biến nội quy, quy chế học tập.
- Thường xuyên kiểm tra, theo dõi số giờ học trên lớp của từng học viên để
làm căn cứ, cơ sở xét duyệt điều kiện dự thi môn học.
- Duyệt điều kiện dự thi hết môn của học viên.
- Tổ chức, giám sát công tác kiểm tra, thi học phần, thi hết môn theo đúng quy chế.
- Phê chuẩn ban cán sự lớp.
1.3.2.6. Quản lý hoạt động dạy của giảng viên
Quản lý việc thực hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy môn học cụ thể của
từng giảng viên thông qua việc theo dõi việc thực hiện phiếu mời giảng; Quản lý việc
thực hiện nội dung giảng dạy môn học của từng giảng viên trên lớp thông qua lịch
trình giảng dạy; Theo dõi việc thực hiện thời gian biểu từng buổi học ngày học trên
lớp của giảng viên và học viên, việc quản lý giờ học trên lớp của từng giảng viên.
1.4. Những yếu tố tác động đến quản lý hoạt động bồi dưỡng Nghiệp vụ sư phạm đại học do
Trường Đại học Giáo dục tổ chức tại các cơ sở giáo dục
1.4.1. Sự ủng hộ và tạo điều kiện của các cấp quản lý
Đơn vị liên kết đào tạo có hoạt động hiệu quả hay không cần phải được
sự ủng hộ, giúp đỡ, xác định chủ trương chỉ đạo của các cấp quản lý,
1.4.2. Mức độ cam kết của đối tác liên kết với Trường
Mức độ cam kết giữa hai bên cũng là yếu tố quan trọng để thực hiện
được hợp đồng, nội dung cần cam kết.
1.4.3. Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý
Đội ngũ cán bộ quản lý phải có trình độ, nhiệt tình, năng động và có kinh
nghiệm để thực hiện nhiệm vụ liên kết đào tạo thực hiện việc tuyển sinh (điều tra
khảo sát nhu cầu người học, tuyên truyền quảng cáo, vận động người đi học, tổ chức
quản lý lớp học.
10
1.4.4. Các điều kiện cơ sở vật chất đảm bảo cho hoạt động liên kết đào tạo, bồi dưỡng
Vấn đề đặt ra cho các nhà trường là phải tạo ra được sự ổn định cho mức
hiệu quả đã đạt được so với chi phí đào tạo, đồng thời tìm hiểu đúng nhu cầu đào
tạo của xã hội để sự nghiệp giáo dục đào tạo ngày càng phát triển và uy tín về chất
lượng đào tạo của nhà trường ngày càng tăng.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM ĐẠI HỌC CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
2.1. Khái quát về Trường Đại học Giáo dục thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày 21/12/1999, Khoa Sư phạm (tiền thân của Trường Đại học Giáo dục)
chính thức được thành lập theo Quyết định số 1481/TCCB của Giám đốc ĐHQGHN.
Việc thành lập Khoa Sư phạm đánh dấu sự ra đời mô hình đào tạo mới trong lịch sử
khoa học giáo dục Việt Nam – mô hình đào tạo mở hướng tới sự liên thông tuyệt đối
trong đại học đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao.
Để ghi nhận và phát triển mô hình đào tạo tiên tiến, Thủ tướng chính phủ
đã kí Quyết định số 441/QĐ – TTg, ngày 03 tháng 04 năm 2009 thành lập Trường
Đại học Giáo dục trên cơ sở Khoa Sư phạm. Trường Đại học Giáo dục (University
of Education – UEd) đã trở thành thành viên thứ 6 trong ngôi nhà chung Đại học
Quốc gia Hà Nội.
Ra đời với sứ mệnh đào tạo giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, nhà khoa học giáo
dục chất lượng cao ngang tầm khu vực, từng bước đạt chuẩn quốc tế, Trưòng Đại học
Giáo dục đang cùng các trường thành viên trong ĐHQGHN tiến hành mô hình nhằm
đào tạo “Người Thầy cho ngày mai” của thế hệ trẻ Việt Nam, giỏi về chuyên môn, tinh
thông nghiệp vụ, có năng lực sáng tạo.
Ngoài các chương trình đào tạo giáo viên các bậc học, Trường Đại học Giáo
dục tiến hành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm phổ thông, nghiệp vụ sư
phạm đại học, lí luận và phương pháp giảng dạy đại học cho hàng nghìn lượt giảng
viên các trường ĐH&CĐ thuộc các bộ, ngành khác nhau trong cả nước. Những thành
11
tích này góp phần nâng cao uy tín của Trường ĐH Giáo dục cũng như của ĐHQGHN
trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam.
2.1.1. Cơ cấu tổ chức của nhà trường.
Hội đồng
Khoa học và Đào tạo
Phòng chức năng
Ban Giám hiệu
Đơn vị đào tạo
Phòng Đào tạo và
Công tác sinh viên
Đơn vị nghiên cứu
và phục vụ
Trường
thực hành
Khoa các Khoa học
Trung tâm Nghiên cứu và Ứng
Giáo dục
dụng Khoa học Giáo dục
Khoa Quản lý Giáo dục
Trung tâm Hợp tác Đào tạo và
Phòng Kế hoạch –Tài vụ
Bồi dưỡng
Trung tâm Đảm bảo Chất lượng
Phòng Khoa học - Quan hệ
Khoa Sư phạm
quốc tế
Hội đồng
cố vấn Quốc tế
Giáo dục
Phòng Tổ chức - Hành
Trung tâm Thông tin Hướng
chính
nghiệp và Nghiên cứu, Ứng
dụng Tâm lý
Trung tâm Nhân học và Phát
triển trí tuệ
Trung tâm Công tác xã hội và
Phát triển cộng đồng
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Trường Đại học Giáo dục
Tình hình đội ngũ cán bộ và giảng viên
- Cán bộ, viên chức do Trường Đại học Giáo dục quản lý có 78, bao gồm: 03
giáo sư, 7 phó giáo sư, 20 tiến sĩ, 24 thạc sĩ, 21 cử nhân và 03 trình độ khác.
- Giảng viên giảng dạy tại các trường đại học thành viên trong giai đoạn
đào tạo cơ bản có 182, bao gồm: 18 giáo sư, 66 phó giáo sư, 43 tiến sĩ, 21 thạc sĩ
và 34 cử nhân.
12
- Giảng viên đã nghỉ hưu tiếp tục hợp đồng lao động tại Trường Đại học Giáo
dục gồm 7 người bao gồm: 02 giáo sư, 04 phó giáo sư và 01 tiến sĩ.
+ Giảng viên thỉnh giảng có 29, gồm: 5 giáo sư, 14 phó giáo sư, 9 tiến sĩ và 01
cử nhân.
2.1.2. Về cơ sở vật chất, học liệu và thiết bị dạy học
Cơ sở vật chất gồm có: Cơ sở vật chất do Trường Đại học Giáo dục quản
lý và cơ sở vật chất do các trường thành viên quản lý dùng để đào tạo học viên sư
phạm với diện tích là 2764 m2 (trong đó có 1.640 m2 giảng đường, phòng thí
nghiệm, 724 m2 phòng làm việc, hội thảo, thực hành, thực tập và phòng máy tính
và 400 m2 tại Hoà Lạc).
2.2. Hoạt động chuyên môn , nghiệp vụ
2.2.1. Công tác đào tạo, bồi dưỡng
2.2.2. Công tác nghiên cứu khoa học
2.2.3. Công tác quan hệ quốc tế
2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo và bồi dưỡng Nghiệp vụ sư phạm đại học do Trường Đại
học Giáo dục tổ chức
2.3.1. Chương trình bồi dưỡng Nghiệp vụ sư phạm đại học
- Đối tượng:
+ Những người tốt nghiệp đại học có mong muốn học và giảng dạy tại các
trường đại học và cao đẳng trong cả nước.
+ Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định tại Thông tư liên Bộ Y tế - Đại
học, Trung học Chuyên nghiệp và dạy nghề số 10/TTLB ngày 18/8/1989 và công văn
số 2445/TS ngày 20/8/1990 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thời gian đào tạo: từ 2 - 3 tháng
- Tổ chức đào tạo: Chương trình được tổ chức đào tạo tại các cơ sở liên kết
đào tạo do giảng viên của Trường ĐH Giáo dục trực tiếp giảng dạy
- Chương trình bồi dưỡng: Bao gồm 15 tín chỉ.
Trong đó bao gồm:
- Khối kiến thưc bắc buộc tối thiểu : 10 tín chỉ
- Khối kiến thức tự chọn : 5 tín chỉ.
13
STT
Học phần
Học phần bắt buộc
Tín chỉ
10TC
1
Giáo dục đại học thế giới và Việt Nam
02
2
Tâm lý giáo dục học đại học
02
3
Lý luận và phương pháp dạy học đại học
02
4
Phát triển chương trình & tổ chức quá trình ĐT
01
5
Sử dụng phương tiện kỹ thuật và công nghệ trong dạy học ĐH
01
6
Đánh giá trong giáo dục đại học
02
Học phần tự chọn
5/8TC
1
Chất lượng giáo dục và kiểm định chất lượng GD
01
2
Soạn giảng và thực hành đổi mới phương pháp dạy học đại
học theo hướng sư phạm tích cực
02
3
Bản chất tâm lý của PP dạy học phát huy tính tích cực
1
4
Một số vấn đề xã hội học giáo dục đại học ở Việt Nam
1
5
Đánh giá giảng viên đại học
01
6
Xây dựng chương trình và đề cương môn học
02
- Chứng chỉ khoá học: Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm đại học do Hiệu
trưởng Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN cấp.
2.3.2. Tổ chức, triển khai chương trình bồi dưỡng
2.3.2.1. Công tác tuyển sinh
Xét duyệt hồ sơ tuân thủ theo quy chế đào tạo.
2.3.2.2. Hoạt động giảng dạy của giảng viên
Khảo sát đánh giá thực trạng công tác giảng dạy của giảng viên.
+ Ưu điểm:
- Giảng viên thường xuyên cập nhật kiến thức mới vào bài giảng
- Triển khai các phương pháp dạy học tích cực nhằm tạo hứng thú và tính
chủ động của học viên
- Sử dụng hiệu quả các phương tiện dạy học hiện đại
- Đánh giá thường xuyên sự tiến bộ của học viên và có những điều chỉnh kịp
thời.
14
+ Hạn chế:
- Thời lượng cho việc tự học, tự nghiên cứu của học viên còn hạn chế
- Nội dung dạy học còn nặng về lí thuyết, ít tạo cơ hội cho học viên thực hành.
Đánh giá chung: Đa số học viên khi được hỏi đều đánh giá cao kiến thức
chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của các giảng viên.
2.3.2.3. Hoạt động học tập của học viên
Khảo sát lấy ý kiến của 15 giảng viên và 70 học viên các lớp đào tạo cấp
chứng chỉ NVSP ĐH.
- Về động cơ học tập
- Về thái độ học tập
- Về phương pháp học tập của học viên
- Về kết quả học tập của học viên
Bảng 2.3: Kết quả học tập của học viên các lớp bồi dưỡng cấp chứng chỉ NVSP ĐH
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
Tên lớp
Trường CĐ Công nghệ
Viettronic
Đại học Đà nẵng
Trường Đại học Duy
Tân
Trường BD CB
VH_TT_DL
Học viện Cảnh sát nhân
dân
Truờng CĐ Hoá chất Phú
Thọ
Trường ĐH KH XH&NV
Trường ĐH Phạm Văn
Đồng
Thời gian
Số HV
nhập học
Năm 2009
15/05/200971
31/07/2009
11/12/2008193
21/03/2009
11/01/200976
31/03/2009
05/10/200967
31/12/2009
15/9/200937
30/11/2009
27/03/20061
30/06/2009
29/04/2009
40
25/07/200965
30/09/2009
Tổng
9
Trường ĐH KTQD (K1)
10
Trường ĐH Kiến Trúc
Đà nẵng
Trường ĐH Công nghệĐHQGHN
11
610
Năm 2010
04/10/201081
31/12/2010
07/01/201064
31/03/2010
29/10/201038
15/01/2010
15
Số HV
được
cấpCC
Giỏi
Khá
TB
Khá
TB
Khôn
g đủ
đk
69
21
45
03
0
02
178
28
135
13
02
15
76
03
54
15
04
0
64
30
33
01
0
03
37
05
31
01
0
0
61
16
44
01
0
0
39
65
22
19
17
46
0
0
0
0
01
0
589
144
405
31
6
21
78
27
49
02
0
03
63
12
48
03
0
01
29
08
19
02
0
09
12
13
14
15
Trường ĐH Phạm Văn
Đồng
Trường Cán bộ Phụ nữ
TW(K1)
Đại học Đà Nẵng
(2 lớp)
Trường ĐHGTVT (K1)
20/06/201031/08/2010
15/05/201031/07/2010
05/10/201031/12/2010
25/09/201031/12/2010
Tổng
89
87
54
33
0
0
02
32
32
01
31
0
0
0
170
162
11
148
03
0
08
78
77
25
51
01
0
01
552
528
138
379
11
0
24
59
57
29
25
03
0
02
48
47
12
35
0
0
01
35
33
14
19
0
0
02
61
60
05
52
03
0
01
46
45
20
25
0
0
01
25
23
03
20
0
0
02
34
33
08
25
01
0
01
74
66
02
50
09
05
08
58
57
27
30
0
0
01
231
224
51
165
07
01
07
171
446
23
87
52
35
0
0
01
56
11
45
0
0
05
45
22
23
0
0
0
41
09
24
08
0
03
51
26
25
0
0
0
60
15
42
03
0
02
340
135
194
11
0
11
Năm 2011
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Trường Đại học
Đồng Tháp
Học viện Cảnh sát nhân
dân
Học viện Tư pháp
22/09/201115/12/2011
15/09/201130/11/2011
6/10/201131/12/2011
Trường Đại học KTQD
04/08/2011(K2)
05/11/2011
Trường Đại học Luật Hà
06/09/2011Nội
05/11/2011
Trường Cán bộ Phụ nữ
13/06/2011Trung ương (K2)
31/08/2011
Khoa Quốc tế, ĐHQGHN 20/06/201131/08/2011
Trường BD CB
11/10/2012VH_TT_DL
31/12/2012
Lớp NVSP ĐH tổ chức tại 19/09/201ĐHQGHN
28/12/2011
Lớp NVSP tổ chức tại ĐH 07/10/2011Đà nẵng(3 lớp)
30/12/2011
Tổng
26
27
28
29
30
31
671
Năm 2012
Trường ĐH Kinh tế Quốc 21/10/201188
dân(K3)
15/01/2012
Trường ĐH GTVT Hà
04/05/2012–
61
nội
15/08/2012
Học viện Thanh thiếu
28/05/201245
niên Việt nam
31/08/2012
Trường CĐ Xây dựng số 15/07/201244
1 Hà Nội
12/10/2012
Trường CĐ Xây dựng
20/07/201251
Nam định
15/10/2012
Trường ĐH TN&MT Hà 15/09/201262
Nội
10/12/2012
Tổng
351
645
(Nguồn: Phòng ĐT&CTSV, Trường ĐH Giáo dục, ĐHQGHN)
16
6
26
Nhận xét chung : Có thể nhận thấy, kết quả học tập của học viên phần lớn đạt
loại khá và giỏi. Một số lượng học viên không đủ điều kiện tốt nghiệp với nguyên nhân
không tham gia đủ thời lượng khoá học do yêu cầu công việc.
2.3.2.4. Công tác kiểm tra - đánh giá
Quy trình kiểm tra – đánh giá các môn học theo quy chế đào tạo, bồi dưỡng đã
đánh giá được mức độ nghiêm túc trong tổ chức thi cử
Qua kết quả thu được qua khảo sát nhận thấy việc tổ chức thi cử có những
ưu điểm và những mặt hạn chế.
2.3.2.5. Công nhận kết quả học tập và cấp phát chứng chỉ:
+ Điều kiện được công nhận và cấp phát chứng chỉ: Hoàn thành đủ điểm các môn
học (TB điểm từ 5.0); Hoàn thành các thủ tục hành chính (hồ sơ, học phí...)
+ Thời gian cấp phát chứng chỉ: 1 tháng sau khi hoàn thành khoá học
+ Các hồ sơ cấp phát cho học viên: Chứng chỉ và phiếu kết quả học tập.
2.4. Thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng NVSPĐH của Trường ĐH Giáo dục.
2.4.1. Quản lý đội ngũ cán bộ, giảng viên
2.4.1.1. Đối với cán bộ quản lý đào tạo
Việc quản lý hoạt động bồi dưỡng NVSP ĐH của Trường Đại học Giáo dục
do cán bộ, chuyên viên Phòng ĐT & CTSV và Trung tâm Hợp tác Đào tạo và Bồi
dưỡng thuộc Trường phối hợp quản lý và điều phối chương trình.
2.4.1.2. Đối với đội ngũ giảng viên
+ Công tác quản lý đội ngũ giảng viên:
- Phân công điều phối giảng viên.
- Quản lý việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
2.4.2. Quản lý việc thực hiện các văn bản pháp quy
Quản lý việc thực hiện đúng các văn bản pháp quy luôn được đặt lên hàng
đầu, định hướng cho mọi công tác quản lý đào tạo bồi dưỡng tại Trường.
2.4.3. Quản lý tổ chức, triển khai chương trình bồi dưỡng
2.4.3.1. Quản lý công tác tuyển sinh
Các hồ sơ đăng ký cũng như các quyết định mở lớp được cán bộ chuyên trách
quản lý một cách khoa học, đúng quy định.
2.4.3.2. Quản lý việc xây dựng kế hoạch cho từng khoá học
17
+ Lập kế hoạch cho từng khoá học
+ Quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học
2.4.3.3. Quản lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ giảng viên
+ Quản lý giáo trình
+ Quản lý công tác giảng dạy
2.4.3.4. Quản lý hoạt động học tập của học viên
Các nội quy và nề nếp học tập được thực hiện rất nghiêm túc. Việc quản lý học
viên theo nhiều hướng làm giảm hẳn tình trạng bỏ học, chất lượng đào tạo ngày càng
được đảm bảo.
2.4.3.5. Quản lý công tác kiểm tra - đánh giá
Công tác kiểm tra đánh giá được quản lý theo một quy trình chặt chẽ
2.4.3.6. Quản lý việc cấp phát và lưu trữ chứng chỉ
+ Quản lý quy trình in chứng chỉ NVSP
+ Quản lý việc cấp phát và lưu giữ chứng chỉ
Nhận xét: Đây là khâu không được để xảy ra sai sót. Các hoạt động in ấn, cấp
phát, lưu giữ đều đảm bảo đúng quy chế đặc biệt là khâu cấp phát và lưu giữ.
2.4.3.7. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác đào tạo NVSP ĐH đã đáp ứng được
với nhu cầu dạy - học của giảng viên và học viên.
CHƯƠNG 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
SƯ PHẠM ĐẠI HỌC CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
3.1. Các nguyên tắc đề xuất các biện pháp
3.1.1. Nguyên tắc phù hợp, khả thi
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả
3.2. Ý nghĩa của việc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NVSP ĐH của
Trường Đại học Giáo dục
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng cấp chứng chỉ NVSP ĐH của
Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN.
18
3.3.1. Biện pháp 1: Tổ chức khảo sát nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng
3.3.1.1. Mục tiêu của biện pháp
Giúp nhà quản lý nắm đựơc thông tin đúng đắn, chính xác về nhu cầu đào
tạo, bồi dưỡng của người học, tổ chức, đơn vị, địa phương và xã hội.
3.3.1.2. Nội dung của biện pháp: Khảo sát nhu cầu Đào tạo bồi dưỡng
3.3.1.3.Cách thức tiến hành: Dùng phiếu hỏi; Trao đổi trực tiếp; Tìm hiểu nhu cầu đào tạo.
3.3.1.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
3.3.1.5. Kết quả cần đạt được: Nhà quản lý cơ sở đào tạo có thể nắm được chính
xác số người cần đào tạo, thời gian đào tạo, cơ chế quản lý đào tạo nguồn nhân lực
cho một đơn vị, một doanh nghiệp để xây dựng và thực hiện hợp đồng đào tạo.
3.3.2. Biện pháp 2: Xây dựng quy trình quản lý hoạt động bồi dưỡng cấp chứng chỉ NVSP ĐH.
3.3.2.1. Mục tiêu của biện pháp
Việc xây dựng một quy trình chuẩn sẽ tạo nên tính khoa học và hiệu quả
trong quản lý hoạt động bồi dưỡng các lớp cấp chứng chỉ NVSP ĐH do Trường
Đại học Giáo dục tổ chức và các cơ sở liên kết đào tạo.
3.3.2.2. Nội dung của biện pháp
Các nhà quản lý xây dựng quy trình làm việc thể hiện rõ được quyền hạn và
nghĩa vụ của hai bên trong quá trình liên kết đào tạo, từ khâu mở lớp tại cơ sở liên
kết đến các khâu tiếp theo khi đã hình thành được sự liên kết để từ đó có sự phối
kết hợp nhịp nhàng, hiệu quả, giảm thiểu các thủ tục không cần thiết, tránh lãng
phí.
3.3.2.3. Cách thức tiến hành
3.3.3. Biện pháp 3: Tăng cường công tác quản lý học viên
3.3.3.1. Quản lý chuyên cần
+ Mục đích: Cần thiết phải có biện pháp quản lý hữu hiệu nhằm hạn chế hiện
trạng trên.
+ Nội dung và cách thức thực hiện: Kiên quyết thực hiện đúng qui chế học và thi,
không cho phép những học viên không tham dự đủ 80% số giờ lên lớp dự thi cuối
học phần.
3.3.3.2. Thiết lập hệ thống thông tin phản hồi
+ Mục đích
19