Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN DUY THÀNH
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NGHIỆP VỤ CHO ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TỈNH HẢI DƢƠNG
THEO HƢỚNG CHUẨN HỐ
Chun ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM HỒNG QUANG
THÁI NGUN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi là Nguyễn Duy Thành, tác giả nghiên cứu đề tài luận văn thạc
sỹ quản lý giáo dục: "Quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội
ngũ nhân viên hành chính các trường tiểu học tỉnh Hải Dương theo
hướng chuẩn hố". Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của
riêng tơi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung
thực và chƣa từng đƣợc cơng bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.
Thái Ngun, tháng 8 năm 2013
Tác giả luận văn
Nguyễn Duy Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
ii
LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng kính trọng và biết ơn, em xin chân thành cảm ơn tập thể
các thầy giáo, cơ giáo khoa Tâm lí giáo dục, các cán bộ Khoa sau Đại học,
Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Ngun đã tận tình giảng dạy,
hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong thời gian học tập và viết luận văn.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo hƣớng dẫn
khoa học PGS.TS. Phạm Hồng Quang. Thầy đã tận tình định hƣớng, chỉ dẫn
giúp đỡ em trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhƣng luận văn khơng tránh khỏi thiếu sót,
tác giả luận văn kính mong đƣợc sự chỉ dẫn của các thầy giáo, cơ giáo và góp
ý kiến thêm của các bạn đồng nghiệp.
Thái Ngun, tháng 8 năm 2013
Tác giả luận văn
Nguyễn Duy Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
DANH MỤC CÁC HÌNH vi
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 3
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu 3
3.2. Khách thể nghiên cứu 4
4. Giả thuyết khoa học 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 4
5.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ cho đội
ngũ nhân viên hành chính trong trƣờng tiểu học 4
5.2. Đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên hành chính các trƣờng
tiểu học tỉnh Hải Dƣơng 4
5.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ nhân viên hành chính
của hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học tỉnh Hải Dƣơng theo hƣớng chuẩn hố 4
5.4. Đề xuất những biện pháp quản lí hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ cho đội
ngũ nhân viên hành chính của các trƣờng tiểu học và khảo sát tính khả thi của
các biện pháp đó 5
6. Phạm vi nghiên cứu 5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu 5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
iv
8. Cấu trúc của luận văn 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG NGHIỆP VỤ CHO ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH
TRONG TRƢỜNG TIỂU HỌC 7
1.1. Một số nét tổng quan về vấn đề nghiên cứu 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài 9
1.2.1. Quản lý 9
1.2.2. Quản lý giáo dục 19
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng tiểu học 23
1.2.4. Đào tạo và bồi dƣỡng 32
1.3. Tổ văn phòng và hoạt động của tổ văn phòng 33
1.3.1. Tổ văn phòng 33
1.3.2. Hoạt động của tổ văn phòng 34
1.3.3. Tổ trƣởng văn phòng 35
1.4. Hiệu trƣởng và việc quản lý hoạt động của tổ văn phòng 35
1.4.1. Hiệu trƣởng 35
1.4.2. Hiệu trƣởng quản lý hoạt động tổ văn phòng 42
1.4.3. Biện pháp quản lý hoạt động tổ văn phòng 43
1.4.3.1. Biện pháp 43
1.4.3.2. Biện pháp quản lý 44
1.4.3.3. Biện pháp quản lý hoạt động tổ văn phòng của hiệu trƣởng 44
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 45
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ CỦA HIỆU
TRƢỞNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ CHO
ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
TỈNH HẢI DƢƠNG THEO HƢỚNG CHUẨN HỐ 46
2.1. Khái qt tình hình kinh tế, chính trị - xã hội và sự nghiệp giáo dục của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
v
tỉnh Hải Dƣơng 46
2.1.1. Vị trí địa lý 46
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hải Dƣơng 46
2.1.3. Các giá trị văn hố truyền thống 48
2.2. Thực trạng giáo dục tiểu học tỉnh Hải Dƣơng 50
2.2.1. Khái qt chung về giáo dục tỉnh Hải Dƣơng 50
2.2.2. Đặc điểm các trƣờng tiểu học trong tỉnh Hải Dƣơng 53
2.2.3. Thực trạng về đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên hành chính các
trƣờng tiểu học tỉnh Hải Dƣơng 55
2.3. Tổ chức nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ nhân
viên hành chính của hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học tỉnh Hải Dƣơng 57
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 64
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ CHO ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN HÀNH
CHÍNH CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TỈNH HẢI DƢƠNG THEO
HƢỚNG CHUẨN HỐ 66
3.1. Căn cứ để đề xuất các biện pháp quản lý 66
3.1.1. Lý luận 66
3.1.2. Căn cứ quan điểm chỉ đạo của Đảng về giáo dục và đào tạo 66
3.1.3. Căn cứ vào định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo
của tỉnh Hải Dƣơng đến năm 2015 và các năm tiếp theo 67
3.1.4. Căn cứ vào u cầu phát động phong trào thi đua “Xây dựng trƣờng học
thân thiện, học sinh tích cực” trong các trƣờng phổ thơng giai đoạn 2008-2013 69
3.1.4.1. Mục tiêu 69
3.1.4.2. u cầu 69
3.1.5. Căn cứ vào điều tra thực trạng về cơng tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng
nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên hành chính của hiệu trƣởng các trƣờng tiểu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
vi
học tỉnh Hải Dƣơng theo hƣớng chuẩn hố 70
3.2. Đề xuất các nhóm biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ nhân
viên hành chính của hiệu trƣởng 71
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đã đề xuất 83
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 90
1. Kết luận 90
2. Khuyến nghị 92
2.1. Đối với Bộ và Sở Giáo dục và Đào tạo 93
2.2. Đối với Phòng GD&ĐT và các Phòng chức năng 93
2.3. Đối với các trƣờng tiểu học 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO 95
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGD&ĐT
CBQL
CM
GD
GD&ĐT
GV
HC
HC-QT
HĐ
HĐND
HS
HT
HS
KCN
NV
PCGDTHĐĐT
QL
QLGD
QLHĐ
QLHĐGD
TH
THCS
XHCN
UBND
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
Bộ giáo dục và Đào tạo
Cán bộ quản lý
Chun mơn
Giáo dục
Giáo dục và Đào tạo
Giáo viên
Hành chính
Hành chính - Quản trị
Hoạt động
Hội đồng nhân dân
Học sinh
Hiệu trƣởng
Học sinh
Khu cơng nghiệp
Nhân viên
Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi
Quản lí
Quản lí giáo dục
Quản lí hoạt động
Quản lí hoạt động giáo dục
Tiểu học
Trung học cơ sở
Xã hội chủ nghĩa
Uỷ ban nhân dân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê về kết quả hai mặt giáo dục và kết quả phổ cập của các
trƣờng tiểu học tỉnh Hải Dƣơng năm học 2012 - 2013 54
Bảng 2.2. Thực trạng về trình độ đội ngũ hiệu trƣởng, hiệu phó các trƣờng
tiểu học tỉnh Hải Dƣơng, năm học 2012 - 2013 55
Bảng 2.3. Thực trạng về trình độ đào tạo của đội ngũ nhân viên hành chính
các trƣờng tiểu học tỉnh Hải Dƣơng, năm học 2012 - 2013 56
Bảng 2.4. Thực trạng mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động tổ
văn phòng của hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học 60
Bảng 2.5. Thực trạng mức độ thực hiện các biện pháp quản lý hoạt động tổ
văn phòng của hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học 61
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp trƣng cầu ý kiến của các nhóm biện pháp 84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Cấu trúc hệ thống quản lý 13
Hình 1.2: Mối liên hệ giữa các yếu tố trong việc phát triển quốc gia 14
Hình 1.3: Minh hoạ về khái niệm QLGD 23
Hình 1.4: Mối quan hệ giữa các nội dung quản lý của hiệu trƣởng 42
Hình 1.5: Sơ đồ quản lý hoạt động các tổ trong nhà trƣờng 43
Hình 3.1. Sơ đồ minh hoạ nhóm biện pháp 1 72
Hình 3.2. Sơ đồ minh hoạ nhóm biện pháp 2 76
Hình 3.3. Sơ đồ minh hoạ nhóm biện pháp 3 78
Hình 3.4. Sơ đồ minh hoạ nhóm biện pháp 4 81
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bƣớc vào một kỉ ngun mới, kỉ ngun đánh dấu một thời kì cả dân
tộc đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố nhằm thực hiện mục tiêu "dân
giàu, nước mạnh, xã hội cơng bằng, dân chủ, văn minh" - Kỷ ngun của nền
kinh tế tri thức. Chất lƣợng nguồn nhân lực giữ vai trò quyết định trong việc
phát huy nội lực, phát triển đất nƣớc. Đại hội Đảng IX đã khẳng định: "Nguồn
nhân lực là nhân tố quyết định sự phát triển đất nước trong thời kì cơng
nghiệp hố, hiện đại hố nên cần tạo chuyển biến cơ bản, tồn diện về
GD&ĐT"[27]. Đại hội Đảng X tiếp tục chỉ rõ: "Giáo dục phải nhằm đào tạo
những con người Việt Nam có lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội,
có phẩm chất tốt đẹp của dân tộc, có năng lực, bản lĩnh để thích ứng với
những biến đổi của xã hội trong kinh tế thị trường, những u cầu mới của sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc"[27]. Đại hội Đảng lần thứ XI xác định:
“Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và cơng nghệ là
quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát triển. Đổi
mới căn bản và tồn diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã
hội; nâng cao chất lượng theo u cầu chuẩn hố, hiện đại hố, xã hội hố,
dân chủ hố và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc”[27].
Nhƣ vậy chỉ có phát triển giáo dục thì mới mở ra tƣơng lai tƣơi sáng
cho đất nƣớc. Mà muốn phát triển giáo dục và đào tạo thì cần phải chú ý ngay
cấp học đầu tiên - cấp học nền tảng - cấp tiểu học. Nâng cao chất lƣợng giáo
dục tiểu học là tạo ra nền tảng vững chắc để nâng cao chất lƣợng giáo dục phổ
thơng. Vì vậy mục tiêu phát triển giáo dục tiểu học đến năm 2020, Nghị quyết
Trung ƣơng II khóa VIII đã chỉ rõ: "Cần nâng cao chất lượng giáo dục tồn
diện bậc tiểu học". Để nâng cao chất lƣợng giáo dục tồn diện bậc tiểu học,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
2
phải xây dựng một nền giáo dục theo định hƣớng: "Chuẩn hố, hiện đại hố,
xã hội hố, dân chủ hố và hội nhập quốc tế"[27].
Cơ cấu tổ chức của mỗi trƣờng tiểu học gồm ba bộ phận chính:
- Lãnh đạo;
- Giáo viên;
- Nhân viên hành chính
Trong những năm qua chúng ta đã đạt đƣợc thành tựu to lớn về nâng
cao chất lƣợng đội ngũ các nhà giáo nói chung và nhà giáo cấp tiểu học nói
riêng. Chúng ta có mức độ chuẩn về trình độ đối với các nhà giáo ở từng cấp
học. Cùng với sự phát triển khơng ngừng về trình độ nhà giáo trong cả nƣớc,
trình độ các nhà giáo cấp tiểu học của tỉnh Hải Dƣơng cho tới thời điểm hiện
tại đã lên tới hơn 80% vƣợt chuẩn, nhiều trƣờng vƣợt chuẩn 100%, có trình
độ Đại học đạt cao và đã có cả trình độ cao học.
Song bên cạnh đó mặc dù trƣớc những u cầu đòi hỏi ngày càng
khắt khe của thời kỳ đổi mới, hội nhập, cải cách thủ tục hành chính thì đội
ngũ hành chính tại các nhà trƣờng lại có trình độ còn thấp, hầu hết đội ngũ
Văn thƣ - Lƣu trữ tại các trƣờng tiểu học đƣợc bố trí Kế tốn kiêm nhiệm,
Y tế học đƣờng kiêm Thủ quỹ, Thƣ viện kiêm Thiết bị. Cũng vì lí do đó,
nhiều sự việc đáng tiếc đã xảy ra do có những sai sót tƣởng chừng rất đơn
giản lại dẫn đến hậu quả nghiêm trọng. Vì vậy, phải có sự đổi mới trong
quản lý hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên hành chính,
trong đó quản lý hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên
hành chính tại các trƣờng tiểu học theo hƣớng chuẩn hố là yếu tố tiên
quyết đảm bảo thành cơng việc thực hiện nhiệm vụ hành chính trong các
nhà trƣờng, góp phần giữ ổn định, tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững
đối với mỗi nhà trƣờng. Để có thể quản lý và tổ chức tốt hoạt động bồi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
3
dƣỡng nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên hành chính các trƣờng tiểu học, tơi
thấy cần có những nghiên cứu để đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý hoạt
động này một cách có hiệu quả cao. Trong phạm vi khoa học quản lý, đã có
nhiều nghiên cứu biện pháp quản lý đối với các hoạt động trong lĩnh vực
GD&ĐT, tuy nhiên tơi chƣa thấy có đề tài nào nghiên cứu về quản lý hoạt
động bồi dƣỡng nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên hành chính các trƣờng
tiểu học theo hƣớng chuẩn hố.
Với những lý do trên, tơi chọn đề tài “Quản lí hoạt động bồi dưỡng
nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên hành chính các trường tiểu học tỉnh
Hải Dương theo hướng chuẩn hóa” làm luận văn thạc sĩ. Tơi cũng hi
vọng kết quả nghiên cứu của đề tài này sẽ là những đóng góp thiết thực
cho cơng tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ cho đội ngũ nhân
viên hành chính các trƣờng tiểu học, góp phần vào việc nâng cao chất
lƣợng mọi hoạt động, giữ ổn định và tạo điều kiện cho sự phát triển bền
vững đối với mỗi nhà trƣờng.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng hoạt động của đội ngũ hành chính tại các
trƣờng tiểu học tỉnh Hải Dƣơng.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ
cho đội ngũ nhân viên hành chính trong trƣờng tiểu học theo hƣớng
chuẩn hố nhằm đáp ứng u cầu cải cách hành chính mà chúng ta đang
tiến hành.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
4
- Đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên hành chính làm cơng tác Kế
tốn - Văn thƣ, Y tế - Thủ quỹ, Thƣ viện - Thiết bị các trƣờng tiểu học
tỉnh Hải Dƣơng.
- Quản lý hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên
hành chính tại các trƣờng tiểu học tỉnh Hải Dƣơng theo hƣớng chuẩn hố
của Hiệu trƣởng.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Cơng tác hành chính tại các trƣờng tiểu học tỉnh Hải Dƣơng.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động của đội ngũ nhân viên hành chính tại các trƣờng tiểu học
tỉnh Hải Dƣơng đã đạt đƣợc những kết quả nhất định, nhờ đó mà đã đáp
ứng cho việc dạy và học diễn ra khá thuận lợi. Tuy nhiên, trong q trình
thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao, còn có những điều chƣa phù hợp và bất
cập nhất định. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp bồi dƣỡng phù hợp sẽ
nâng cao đƣợc chất lƣợng hoạt động của đội ngũ nhân viên hành chính
trong các nhà trƣờng, từng bƣớc đáp ứng đƣợc những u cầu, đòi hỏi
khắt khe của giai đoạn hiện tại và sau này.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ
cho đội ngũ nhân viên hành chính trong trường tiểu học
5.2. Đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên hành chính
các trường tiểu học tỉnh Hải Dương
5.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ nhân viên
hành chính của hiệu trưởng các trường tiểu học tỉnh Hải Dương theo
hướng chuẩn hố
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
5
5.4. Đề xuất những biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ
cho đội ngũ nhân viên hành chính của các trường tiểu học và khảo sát tính
khả thi của các biện pháp đó
6. Phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện về cơng việc và thời gian đề tài chỉ nghiên cứu các biện
pháp quản lí hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên hành
chính các trƣờng tiểu học tỉnh Hải Dƣơng từ năm 2010 đến nay và đề xuất các
biện pháp quản lý hoạt động này.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, nghiên cứu các tài liệu có
liên quan.
- Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra viết, tổng kết kinh
nghiệm, phƣơng pháp chun gia.
- Các phƣơng pháp tốn thống kê: Dùng một số cơng thức tốn thống
kê để xử lý kết quả nghiên cứu nhằm rút ra kết luận khoa học.
8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn có cấu trúc bao gồm phần mở đầu, phần kết luận và khuyến
nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn đƣợc trình
bày trong ba chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ
cho đội ngũ nhân viên hành chính trong trƣờng tiểu học
Chƣơng 2. Thực trạng cơng tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng
nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên hành chính các trƣờng tiểu học tỉnh Hải
Dƣơng theo hƣớng chuẩn hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
6
Chƣơng 3. Biện pháp quản lí hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ cho
đội ngũ nhân viên hành chính các trƣờng tiểu học tỉnh Hải Dƣơng theo
hƣớng chuẩn hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ CHO ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN
HÀNH CHÍNH TRONG TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Một số nét tổng quan về vấn đề nghiên cứu
GD là một hiện tƣợng xã hội đặc biệt, đƣợc sinh ra và tồn tại cùng với
sự phát triển của xã hội lồi ngƣời. Đó là một HĐ khơng thể thiếu trong việc
phát triển của xã hội lồi ngƣời vì nó tác động đến mọi HĐ khác trong xã hội.
Đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay, với sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa
học kĩ thuật và sự bùng nổ của cơng nghệ thơng tin, lồi ngƣời bƣớc vào thế
kỷ của nền kinh tế tri thức thì GD càng giữ một vị trí quan trọng và cần thiết
hơn bao giờ hết trong chiến lƣợc phát triển đất nƣớc của mọi quốc gia.
Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung uơng Đảng khố VIII đã chỉ rõ:
"Để thực hiện được mục tiêu chiến lược mà Đại hội VIII đã đề ra cần phải
khai thác và sử dụng nhiều nguồn nhân lực khác nhau, trong đó nguồn lực
con người là q báu nhất, có vai trò quyết định, đặc biệt là đối với nước ta
khi nguồn lực tài chính còn hạn hẹp. Nguồn lực đó là người lao động có trí
tuệ cao, tay nghề thành thạo, có phẩm chất đẹp, được đào tạo, bồi dưỡng và
được phát huy bởi một nền GD tiên tiến gắn liền với khoa học, cơng nghệ
hiện đại: GD phải làm tốt nhiệm vụ đào tạo nguồn lực cho đất nước, đội ngũ
lao động cho khoa học và cơng nghệ".[27]
Nhƣ vậy mục đích của GD ngày nay khơng đơn thuần là truyền thụ cho
HS những tri thức mà lồi ngƣời đã tích luỹ đƣợc qua nhiều thế hệ mà còn
phải bồi dƣỡng cho HS biết làm chủ bản thân, độc lập trong suy nghĩ, tích cực
tìm tòi phát hiện ra cái mới trong học tập và nghiên cứu; biết tự giải quyết
những vấn đề mới nảy sinh trong các HĐ hàng ngày của bản thân. Đó chính là
GD đã trang bị cho họ những năng lực cần thiết của ngƣời lao động mới, lao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
8
động có trí tuệ: Năng lực tự học, tự nghiên cứu; năng lực phát hiện và giải
quyết các vấn đề mới nảy sinh; năng lực giao tiếp, khả năng sáng tạo Để
làm đƣợc việc này ngành GD nói chung và các nhà QLGD nói riêng đã tích
cực tìm ra đƣợc những giải pháp phù hợp để nâng cao chất lƣợng GD. Và một
trong những giải pháp đó chính là đổi mới cơ chế QLGD từ cấp vĩ mơ đến cấp
vi mơ là các nhà trƣờng. Các nhà nghiên cứu đều đã thống nhất chung một
quan điểm là làm cơng tác QLGD phải khơng ngừng cải tiến nâng cao chất
lƣợng điều hành và QL của mình để qua đó tác động một cách có hiệu quả
vào q trình cải tiến chất lƣợng ở các khâu, các bộ phận của hệ thống GD.
Đặc biệt việc QL HĐ GD trong nhà trƣờng có vai trò quyết định đến chất
lƣợng GD của nhà trƣờng. Mà việc QL HĐ GD của nhà trƣờng chính là QL
HĐ của đội ngũ GV, nhân viên trong nhà trƣờng.
Trong nhà trƣờng phổ thơng, đội ngũ GV, NV lại đƣợc sắp xếp theo
từng tổ nên việc QL HĐ của đội ngũ GV, NV đối với ngƣời HT chính là QL
HĐ của các tổ này trong nhà trƣờng. Suy cho cùng, mục đích của cơng việc
QL này là nhằm hồn thành tốt nhiệm vụ chính trị của nhà trƣờng: nâng cao
chất lƣợng dạy và học. Điều này đã đƣợc khẳng định trong Luật GD năm
2005: "Tuy khơng trực tiếp tham gia vào HĐ dạy và học, nhưng cán bộ QL
GD bằng những HĐ QL của mình tác động vào q trình GD nhằm hướng
cho HĐ dạy và học đạt được những mục tiêu u cầu của GD và bảo đảm
chất lượng GD".[19]
Hoạt động bồi dƣỡng giáo viên đã đƣợc quan tâm nghiên cứu từ cách tổ
chức và quản lý nhƣng quản lý hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ cho đội ngũ
nhân viên hành chính ít đƣợc nghiên cứu, mặc dù hoạt động này nói riêng và
quản lý hoạt động bồi dƣỡng cho đội ngũ trong các trƣờng tiểu học nói chung
khơng phải là hoạt động mới lạ mà nó là hoạt động đƣợc các nhà khoa học,
các nhà quản lý quan tâm thƣờng xun. Có rất nhiều đề tài nghiên cứu quản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
9
lý hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên về các khía cạnh
nhƣng nghiên cứu việc quản lý hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ cho đội ngũ
nhân viên hành chính các trƣờng tiểu học tỉnh Hải Dƣơng theo hƣớng chuẩn
hố thì lại chƣa có tác giả nào đề cập. Vì vậy, tơi lựa chọn vấn đề nghiên cứu:
“Quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên hành
chính các trường tiểu học tỉnh Hải Dương theo hướng chuẩn hố”.
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lý
Trong xã hội lồi ngƣời, QL là một HĐ bao trùm mọi mặt đời sống xã
hội. Nó ra đời khi xã hội cần có sự chỉ huy, điều hành, phân cơng, hợp tác,
kiểm tra, chỉnh lý trong lao động tập thể trên một quy mơ nào đó để đạt năng
suất cao hơn, hiệu quả tốt hơn, đó là vai trò của ngƣời đứng đầu. Nhƣ vậy QL
là một phạm trù tồn tại khách quan và là một tất yếu lịch sử. Lồi ngƣời đã
trải qua nhiều thời kỳ phát triển với nhiều hình thái xã hội khác nhau, nên
cũng đã trải qua nhiều hình thức QL khác nhau. Các triết gia, các nhà chính trị
từ thời cổ đại đến nay đều rất coi trọng vai trò của QL trong sự ổn định và
phát triển của xã hội.
Ngƣời ta tiếp cận khái niệm QL nhiều cách khác nhau.
Đó là: Cai quản, chỉ huy, lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra - theo góc độ tổ chức.
Theo góc độ điều khiển thì QL là lái, là điều khiển, điều chỉnh.
Theo cách tiếp cận hệ thống thì QL là sự tác động của chủ thể QL đến
khách thể QL (hay là đối tƣợng QL) nhằm tổ chức, phối hợp HĐ của con
ngƣời trong q trình sản xuất - xã hội để đạt đƣợc mục đích đã định.
Còn trong q trình tồn tại và phát triển của QL, đặc biệt trong q
trình xây dựng lý luận về QL, khái niệm QL đƣợc nhiều nhà lý luận đƣa ra,
nó thƣờng phụ thuộc vào lĩnh vực HĐ, nghiên cứu của mỗi ngƣời.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
10
Nhấn mạnh đến vai trò của QL, các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác -
Lênin đã khẳng định: "Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào
được thực hiện ở quy mơ tương đối lớn đều cần đến sự quản lý" [5]
Một số tác giả lại quan tâm tới yếu tố gắn kết, phối hợp của các cá thể,
hay của các nhóm nhỏ nhằm đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức. Ví dụ, theo
Harold Koontz-1994, trong tác phẩm "Những vấn đề cốt yếu của quản lý" thì:
"Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá
nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm". [6]
Và theo các nhà xã hội học Kozlova.O.V và Kuznetsov.I.N thì: "Quản
lý là sự tác động có mục đích đến từng tập thể con người để tổ chức và phối
hợp hoạt động của họ trong q trình sản xuất". Định nghĩa này lại gắn quản
lý và hoạt động của cá nhân, tập thể trong q trình lao động sản xuất.
Cũng theo hƣớng nói đến sự phối hợp của các cá thể trong tổ chức,định
nghĩa do Paul Hersey và Ken Blanc Heard đƣa ra trong cuốn "Quản lý nguồn
nhân lực" có những nét khác biệt: "Quản lý là một q trình cùng làm việc
giữa nhà quản lý với người bị quản lý, nhằm thơng qua hoạt động của cá
nhân, của nhóm, huy động các nguồn lực khác để đạt mục tiêu của tổ chức".
Đặt trong bối cảnh nghiên cứu về nguồn nhân lực, khái niệm quản lý ở đây
đƣợc nhìn nhận nhƣ là sự phối hợp của nhiều nguồn lực, trong đó nổi bật lên
mối quan hệ giữa ngƣời QL và ngƣời bị QL.
Ở Việt Nam thuật ngữ Quản lý cũng đƣợc nhiều học giả quan tâm
nghiên cứu.
Từ điển Tiếng Việt đƣa ra định nghĩa về quản lý nhƣ sau: "Quản lý là
hoạt động của con người tác động vào tập thể người khác để phối hợp điều
chỉnh phân cơng thực hiện mục tiêu chung". Đây là một khái niệm quản lý
chung nhất khơng nhằm vào một lĩnh vực hay hoạt động cụ thể nào. Tuy
nhiên nếu xét theo từng lĩnh vực chun biệt, chúng ta có thể tham khảo định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
11
nghĩa về quản lý trong Giáo trình "Quản lý giáo dục và đào tạo" của trƣờng
Cán bộ Quản lý Giáo dục và Đào tạo:
+ QL là tác động vừa có tính khoa học, vừa có tính nghệ thuật vào hệ
thống con ngƣời, nhằm đạt các mục tiêu kinh tế - xã hội.
+ QL là một q trình tác động có định hƣớng, có tổ chức dựa trên các
thơng tin về tình trạng của đối tƣợng, và mơi trƣờng nhằm giữ cho sự vận
hành của đối tƣợng đƣợc ổn định và phát triển tới mục tiêu đã định.
+ QL là sự tác động có ý thức, hợp quy luật giữa chủ thể QL đến khách
thể QL nhằm đạt tới mục tiêu đề ra.
+ QL là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể QL lên đối
tƣợng QL và khách thể QL, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng,
các cơ hội của tổ chức để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động
của mơi trƣờng.
Theo tác giả Hà Thế Ngữ và tác giả Đặng Vũ Hoạt cho rằng: "QL là
một q trình định hướng, q trình có mục tiêu, QL một hệ thống nhằm đạt
được những mục tiêu nhất định".[16]
Tác giả Mai Hữu Kh lại đƣa ra định nghĩa về QL dƣới dạng một HĐ
đặc biệt nhƣ sau: "HĐ QL là một dạng HĐ đặc biệt của người lãnh đạo mang
tính tổng hợp của các loại lao động trí óc, liên kết bộ máy QL thành một
chỉnh thể thống nhất điều hồ phối hợp các khâu và các cấp QL làm cho HĐ
nhịp nhàng đưa đến hiệu quả".
Theo tác giả Nguyễn Bá Sơn - 2000 thì: "QL là sự tác động có hướng
đích của chủ thể QL đến đối tượng QL bằng một hệ thống các giải pháp nhằm
thay đổi trạng tháng của đối tượng QL, đưa hệ thống tiếp cận mục tiêu cuối
cùng, phục vụ lợi ích của con người". Đây là một định nghĩa tƣơng đối cụ thể
về QL với sự tác động có hƣớng đích của chủ thể QL.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
12
QL nhằm hƣớng tới mục đích đã đề ra, tác giả Hà Sỹ Hồ có viết: "QL
là một q trình HĐ có định hướng, có tổ chức, lựa chọn trong các tác động
có thể dựa trên các thơng tin về tình trạng của đối tượng được ổn định và làm
cho nó phát triển tới mục đích đã định".[8]
Theo giáo sƣ Nguyễn Văn Hộ và giáo sƣ Đặng Quốc Bảo: "Quản lý là
sự tác động điều hành, hướng dẫn và điều chỉnh các q trình xã hội và hành
vi hoạt động của con người nhằm đạt tới các mục tiêu đề ra. Sự tác động của
quản lý phải bằng cách nào đó để người bị quản lí ln ln hồ hởi, phấn
khởi đem hết năng lực và trí tuệ để sáng tạo ra lợi ích cho bản thân, cho Tổ
quốc và cho cả xã hội" .
Theo PGS.TS Trần Quốc Thành: "Sự tác động có ý thức để sử dụng
điều khiển hướng dẫn các q trình xã hội, hành vi và hoạt động của con
người để đạt tới mục đích, đúng ý chí của người quản lí và phù hợp với quy
luật khách quan".
Từ các định nghĩa nêu trên, dƣới các góc độ khác nhau, chúng ta có thể
hiểu một cách khái qt là: QL một đơn vị (cơ sở sản xuất, cơ quan, trƣờng
học, địa phƣơng, ) với tƣ cách là một hệ thống xã hội, là khoa học và nghệ
thuật tác động vào hệ thống, vào từng thành tố của hệ thống bằng phƣơng
pháp thích hợp nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.
Nhƣ vậy, khái niệm QL bao hàm những khía cạnh sau:
- Đối tƣợng tác động của QL là một hệ thống xã hội hồn chỉnh nhƣ
một cơ thể sống gồm nhiều yếu tố liên kết hữu cơ theo một quy luật nhất định
tồn tại trong thời gian, khơng gian cụ thể. Ví dụ: Một doanh nghiệp, một
trƣờng học, một cơ quan, một quốc gia,
- Hệ thống QL gồm có hai phân hệ: chủ thể QL và khách thể QL.
- Tác động QL thƣờng mang tính tổng hợp bao gồm nhiều giải pháp
khác nhau.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
13
- QL là HĐ trí tuệ mang tính sáng tạo bằng những quyết định đúng quy
luật và có hiệu quả QL nhƣng cũng phải tn theo những ngun tắc nhất
định hƣớng đến mục tiêu.
- Mục tiêu cuối cùng của QL là chất lƣợng sản phẩm, vì lợi ích phục vụ
con ngƣời. Ngƣời QL tựu chung lại là nghiên cứu khoa học, nghệ thuật giải
quyết các mối quan hệ giữa con ngƣời với nhau vơ cùng phức tạp khơng chỉ
giữa chủ thể với khách thể trong hệ thống mà còn có mối quan hệ tƣơng tác
với các hệ thống khác nhằm hƣớng đến mục tiêu chung của tổ chức mình.
Nhƣ vậy, QL còn có thể hiểu là sự tác động có tổ chức, có hƣớng
đích của thủ thể QL đến khách thể QL bao gồm nhiều giải pháp khác nhau
thơng qua cơ chế QL nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ
hội của hệ thống để đạt tới mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của
mơi trƣờng. Điều đó cũng xác lập rằng QL phải có một cấu trúc và vận
động trong một mơi trƣờng xác định. Cấu trúc hệ thống QL bao gồm các
yếu tố trong sơ đồ đơn giản sau:
Hình 1.1: Cấu trúc hệ thống quản lý
MƠI TRƢỜNG QUẢN LÝ
Cơ chế quản lý
Mục tiêu QL
Chủ thể QL
Khách thể QL
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
14
Xã hội ngày càng phát triển, các loại hình lao động ngày càng phong
phú, phức tạp, tinh vi thì hoạt động quản lý càng có vai trò quan trọng và
quyết định để tổ chức đạt tới mục tiêu bằng con đƣờng ngắn nhất nhƣng đạt
hiệu quả cao nhất.
Trong nền văn minh cơng nghiệp hiện nay các nhà khoa học cho
rằng có năm yếu tố cơ bản tạo thành sức mạnh phát triển của mỗi quốc gia
là: vốn, lao động, kỹ thuật cơng nghệ, tài ngun và chất xám quản lý,
trong đó u cầu chất xám quản lý đƣợc xếp hàng đầu. Điều này đƣợc
biểu diễn trên sơ đồ sau:
Hình 1.2: Mối liên hệ giữa các yếu tố trong việc phát triển quốc gia
Hiện nay QL thƣờng đƣợc định nghĩa rõ hơn: QL là q trình đạt đến
mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các HĐ: kế hoạch hố, tổ chức, chỉ
đạo và kiểm tra.
Các HĐ kể trên cũng chính là các chức năng của QL. Nội dung cụ thể
của từng chức năng có thể hiểu nhƣ sau:
- Chức năng lập kế hoạch:
Là chức năng hạt nhân của q trình QL. Bởi vì kế hoạch là tập hợp
những mục tiêu cơ bản đƣợc sắp xếp theo một trình tự nhất định cùng với một
CXQL
L. Động
KHCN
Vốn
Tài ngun
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
15
chƣơng trình hành động cụ thể để đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra. Kế hoạch đƣợc
xây dựng xuất phát từ đặc điểm tình hình cụ thể của tổ chức và những mục
tiêu đã định sẵn mà tổ chức có thể hƣớng tới và đạt đƣợc, dƣới sự tác động có
định hƣớng của ngƣời QL.
- Chức năng tổ chức:
Là chức năng quan trọng của q trình QL, đảm bảo tạo thành sức
mạnh của tổ chức để thực hiện thành cơng kế hoạch đã đề ra. Tầm quan trọng
này đã đƣợc Lênin khẳng định: "Tổ chức là nhân tố sinh ra hệ tồn vẹn, biến
một tập hợp các thành tố rời rạc thành một thể thống nhất, người ta gọi là
hiệu ứng tổ chức".
Bởi vì chức năng này việc tiến hành sắp xếp, bố trí một cách khoa
học và phù hợp những nguồn lực của hệ thống thành một hệ tồn vẹn nhằm
đảm bảo cho chúng hỗ trợ nhau để đạt đƣợc mục tiêu của hệ thống một
cách hiệu quả nhất.
- Chức năng chỉ đạo:
Đây là chức năng đặc thù của ngƣời QL, nó biểu hiện rất rõ nét năng
lực của ngƣời QL. Đó là sự điều hành, điều chỉnh HĐ của hệ thống nhằm thực
hiện đúng kế hoạch đã đề ra để đạt đƣợc mục tiêu đã định. Nó đòi hỏi ngƣời
QL phải ln theo sát các HĐ, các trạng thái vận hành của hệ thống để kịp
thời phát hiện ra những sai lỗi trong q trình vận hành của hệ thống và đƣa
ra đƣợc những biện pháp điều chỉnh, uốn nắn kịp thời sao cho hệ thống vận
hành khơng làm thay đổi mục tiêu đã định của hệ thống.
- Chức năng kiểm tra đánh giá:
Ngƣời QL muốn hồn thành đƣợc trọng trách của mình một cách có
hiệu quả nhất thì khơng bao giờ đƣợc coi nhẹ chức năng này. Bởi vì, chính
chức năng này giúp cho ngƣời QL thu thập đƣợc những thơng tin ngƣợc từ
đối tƣợng QL trong q trình vận hành của hệ thống. Nhờ đó mà đánh giá
đƣợc trạng thái vận hành của hệ thống ra sao so với kế hoạch đã đề ra và nhƣ