Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài thuyết trình: CHƯƠNG 7:CHI PHÍ, DOANH THU, THUẾ VÀ LỢi NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.02 KB, 21 trang )

CHƯƠNG 7:

CHI PHÍ, DOANH
THU, THUẾ VÀ LỢi
NHUẬN CỦA DOANH
NGHIỆP.



7.4. Một số loại thuế chủ yếu của
doanh nghiệp.


1. Thuế giá trị gia tăng( GTGT):
• Các văn bản về thuế GTGT:


a. Khái niệm:
Là loại thuế gián thu, tiền thu được tính
dựa trên giá trị gia tăng của hàng hóa dịch
vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất –
lưu thông đến tiêu dùng.


b. đối tượng chịu thuế GTGT:
Là hàng hóa, dịch vụ cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam.
• Không phân biệt nghành nghề, hình thức,
tổ chức, kinh doanh ( cơ sở kinh doanh)
và các tổ chức, các nhân nhập khẩu hàng
hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế


GTGT(người nhập khẩu).


c. Căn cứ tính thuế:
Giá tính thuế: là giá bán chưa có thuế
GTGT ghi trên hóa đơn của người bán
hàng.

Giá chưa
có thuế
GTGT

=

Giá thanh toán
(1+ thuế suất (%))


d. Thuế suất:
• 0% đối với hàng xuất khẩu.
• 5% đối với hàng hóa thiết yếu.
• 10% đối với hàng hóa không thuộc hai
diện trên.


d. Phương pháp tính thuế:
d1. Phương pháp tính thuế trực tiếp:
Thuế
Giá
Giá

GTG = thanh _ thanh
T
toán
toán dịch
phải
dịch vụ
vụ hàng
nộp
bán ra
hóa
tương
ứng

×

Thuế
suất
thuế
GTGT
tương
ứng


Trường hợp doanh nghiệp không hạch
toán:
Giá
Doanh
_
=
vốn

thu
hàng
hàng
hóa
tồn đầu
bán ra kì

Doanh
số hàng
nhập
đầu kỳ

×

Doanh
số hàng
tồn đầu



d2. Phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ:
Thuế
GTGT
phải nộp

Thuế GTGT _ Thuế GTGT
= phải nộp
đầu vào được
khấu trừ


Số
Thuế
GTGT = lượng
hàng
đầu
hóa
ra
tiêu
phải
thụ
nộp

×

Giá tính
thuế
đầu ra

×

Thuế
suất
(%)


1. Thuế tiêu thụ đặc biệt(TTĐB):
• Các văn bản về thuế TTĐB:


a. Khái niệm:

Là loại thuế gián thu áp dụng cho các
doanh nghiệp sản xuất hoặc nhập khẩu các
mặt hàng chưa thực sự thiết yếu đối với đời
sống nhân dân.


b. Đối tượng:
c. Cách tính thuế:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng
hóa và kinh doanh thuộc đối tượng chịu
• ĐốiTTĐB.
với hàng hóa sản xuất trong nước:
thuế
Giá tính=
thuế

Giá bán chưa có thuế GTGT
1+ Thuế suất thuế TTĐB


• Đối với hàng nhập khẩu:
Giá tính
thuế

+ Thuế nhập
Giá
tính
thuế
=

nhập khẩu
khẩu

Trường hợp được miễn, giảm thuế thì giá
tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu
được miễn , giảm đó.


d. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt:
Thực hiện theo điều 7 Luật thuế tiêu thụ
đặc biệt số 27/2008/QH12 và điều 5 Nghị
định số 26/2009/NĐ-CP của chính phủ.


3. Thuế thu nhập doanh
nghiệp( TNDN):


a. Khái niệm:
Là loại thuế thu trực tiếp, tiền thu được tính
trên thu nhập chịu thuế hàng năm của
doanh nghiệp.

b. Đối tượng :
Doanh nghiệp có thu nhập
chịu thuế, được xác định theo
năm dương lịch hoặc năm tài
chính.



c. Phương pháp tính thuế:
Trường hợp doanh nghiệp có trích quỹ phát
triển khoa học- công nghệ:
Thuế TNDN phải = Thu nhập
nộp
tính thuế
Thuế
( Thu
_ Phần
TNDN
nhập
trích lập
=
phải
chưa tính
quỹ KH
nộp
thuế
& CN )

×
×

Thuế suất
thuế TNDN
Thuế suất
thuế TNDN


d. Thuế suất:

Thuế suất thuế TNDN là 25%( trừ các
trường
được áp
dụngđang
thuế hoạt
suất ưu
đãi)
Đối với hợp
các doanh
nghiệp
động
tìm kiếm, thăm dò,khai thác dầu khí và tài
nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam thì
thuế suất từ 32%- 50%.




×