Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

De va Dap an HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.36 KB, 5 trang )

PHÒNG GD CAM LỘ KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Môn: VẬT LÝ - Năm học 2008-2009
Thời gian làm bài: 90 phót
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu1: (2,5 điểm)
Hai người cùng xuất phát một lúc từ A và B cách nhau 6km và cùng chuyển động
cùng chiều từ A đến B. Người thứ nhất đi từ A với v
1
= 30km/h. Người thứ hai đi
từ B với v
2
= 10km/h. Hỏi sau bao lâu hai người đó gặp nhau, xác định chổ gặp
nhau?
Câu2: (2,5 điểm)
Cho hệ thống như hình vẽ:
m = 50kg; AB = 1,2m; AC = 2m
Đặt vào D lực F hướng thẳng xuống dưới. Bỏ qua
khối lượng của ròng rọc và dây nối.
1. Bỏ qua ma sát tính F để hệ cân bằng.
2.Có ma sát trên MPN: Khi đó để kéo vật m lên thì
lực đặt vào điểm D là F

= 180N. Tính hiệu suất của
mặt phẳng nghiêng
Câu3: (2 điểm)
Một thanh thẳng đồng chất thiết diện đều có chiều dài l. Đầu trên của thanh được
giữ bởi một bản lề có trục quay nằm ngang. Đầu dưới của thanh nhúng xuống nước.
a. Khi thanh cân bằng thì mực nước ngập đến chính giữa thanh ( hình H1 ). Tìm
trọng lượng riêng d của thanh biết d nước = 10000 N/m
3
b. Nếu nhúng đầu bản lề xuống nước ( hình H2 ). Tính chiều dài phần ngập của


thanh trong nước

Hình 1 Hình 2
Câu4: (3 điểm)
Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136
o
C
vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14
o
C. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao
nhiêu gam kẽm trong miếng hợp kim trên? Biết rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt
là 18
o
C và muốn cho riêng nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1
o
C thì cần 65,1J; nhiệt
dung riêng của nước, chì và kẽm lần lượt là 4190J/(kg.K), 130J/(kg.K) và 210J/
(kg.K). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 1: (2,5điểm)
Thời gian mà hai người đi tính từ lúc xuất phát cho tới khi gặp nhau là
bằng nhau và bằng t
- Quãng đường mà người đi từ A đi được:
S
1
= 30.t 0,5đ
- Quãng đường mà người đi từ B đi được:
S
2
= 10.t 0,5đ

Mà S
1
= S
2
+ S
AB

Vậy:
30t = 10t + 6. 0,5đ
Tính được t = 6/20 = 0,3(h) 0,5đ
S
1
= 30. 0,3 = 9 (km)
S
2
= 10. 0,3 = 3 (km) 0,5đ
Bài 2: (2,5 điểm)
Vẽ hình, phân tích lực tại m 0,5đ

1.Ta có:
P = 10.m = 500N 0,5đ
Ta có thành phần tiếp tuyến của P
lên phương // AC là P
t
:
0,6
0,6. 300
t
t
P

AB
P AC
P P N
= =
⇒ = =
0,5đ
Vì O
1
và O
3
là ròng ròng cố định,
O
2
là ròng ròng động nên sử dụng hệ thống trên cho ta lợi 2 lần về lực:
F = P
t
/2 = 150N 0,5đ
2.Hiệu suất của MPN:
'
150
83,3%
180
F
H
F
= = =
0,5đ
Câu 3: (2 điểm)
a. Gọi trọng lượng của thanh là P = S.l.d, có điểm đặt ở chính giũa thanh và hướng
xuống dưới (hình vẽ), phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống

Lực đẩy Acsimet tác dụng lên thanh: F
A
= S.l/2.d
nước
, có điểm đặt tại I (Hình vẽ),
phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên
Theo PTCB đòn bẩy :
0,5đ
P.KN = F
A
.IM Hay P.OK = F
A
.OI
OK = l/2
OI = l/2 + l/4 = 3l/4
Ta có:
3
. . . . . .
2 2 4
nuoc
l l l
S l d S d=
3
3
3.10000
7500 /
4 4
nuoc
d
d N m⇒ = = =

0,5đ
b. Nếu nhúng bản lề xuống nước:
Gọi phần ngập trong nước là x
0,5đ
Lực đẩy Acsimet tác dụng lên thanh: F
A
= S.x.d
nước
Theo PTCB đòn bẩy ta có:
P.IN = F
A
.KM Hay P.OK = F
A
.OI
OK = l/2
OI = x/2
Ta có:
. . . . . .
2 2
nuoc
l x
S l d S x d=
2 2
.7500 .10000
7500 75 3
. .
10000 100 2
l x
l
x l l

⇒ =
= = =
0,5đ
Bài 4: (3 điểm)
Gọi khối lượng của chì và kẽm lần lượt là m
c
và m
k
, ta có:
m
c
+ m
k
= 0,05(kg). (1) 0,5đ
- Nhiệt lượng do chì và kẽm toả ra:
1 c c c
Q = m c (136 - 18) = 15340m
0,5đ
2 k k k
Q = m c (136 - 18) = 24780m
. 0,5đ
- Nước và nhiệt lượng kế thu nhiệt lượng là:

3 n n
Q = m c (18 - 14) = 0,05 4190 4 = 838(J)× ×
;

4
Q = 65,1 (18 - 14) = 260,4(J)×
. 0,5đ

- Phương trình cân bằng nhiệt:
1 2 3 4
Q + Q = Q + Q



15340m
c
+ 24780m
k
= 1098,4 (2) 0,5đ
- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có:
m
c


0,015kg; m
k


0,035kg.
Đổi ra đơn vị gam: m
c


15g; m
k


35g. 0,5đ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×