LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
1
4.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
Hàng hóa (sản phẩm
hoàn chỉnh):
a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm
khác từ cây thuốc lá;
b) Rượu;
c) Bia;
d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô
2
4.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
Dịch vụ:
a) Kinh doanh vũ trường;
b) Kinh doanh massage, karaoke;
c) Kinh doanh casino; trò chơi điện tử có thưởng bao
gồm trò chơi bằng máy jackpot, máy slot và các loại máy
tương tự;
d) Kinh doanh đặt cược;
đ) Kinh doanh golf bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi
gôn;
3
e) Kinh doanh x
ổ số.
4.2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
1. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất
khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để
xuất khẩu:
a) Hàng hoá do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất
khẩu ra nước ngoài bao gồm cả hàng hoá bán, gia công
cho doanh nghiệp chế xuất, trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi;
b) Cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB
4
nếu tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu theo giấy phép tạm
xuất khẩu, tái nhập khẩu, trong thời hạn chưa phải nộp
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo chế độ quy định thì
khi tái nhập khẩu không phải nộp thuế TTĐB, nhưng khi
cơ sở sản xuất bán hàng hoá này phải nộp thuế TTĐB.
2. Hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
a) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà
tặng, quà biếu cho cá nhân và tổ chức tại Việt Nam theo
mức quy định của Chính phủ;
b) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua
cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu
theo quy định của Chính phủ;
c) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu (kể cả để tham dự
hội chợ, triển lãm) và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu
trong thời hạn quy định của pháp luật;
d) Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu
5
chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong
tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán
miễn thuế tại các cửa hàng miễn thuế theo quy định của
3. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận
chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, trừ trường hợp
chuyển đổi mục đích sử dụng thì phải khai báo và nộp thuế theo
giá trị còn lại của tài sản;
4. Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe
ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24
người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao
không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông;
5. Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan,
hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng
trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi
thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.
6
4.3. ĐỐI TƯỢNG NÔP THU
̣
Ế
a) Người nộp thuế sản xuất hàng hoá, gia công hàng hoá,
kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB; kinh doanh xuất khẩu
mua hàng chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, sau đó không
xuất khẩu mà bán trong nước phải nộp hồ sơ khai thuế
TTĐB với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
b) Trường hợp người nộp thuế sản xuất hàng chịu thuế
TTĐB thực hiện bán hàng qua chi nhánh, cửa hàng, đơn vị
trực thuộc hoặc bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá
hưởng hoa hồng, xuất hàng bán ký gửi, người nộp thuế
phải khai thuế TTĐB cho toàn bộ số hàng hóa này với cơ
quan thuế quản lý trực tiếp. Các chi nhánh, cửa hàng, đơn
vị trực thuộc, đại lý, đơn vị bán hàng ký gửi không phải
khai thuế TTĐB nhưng khi gửi Bảng kê bán hàng cho
người nộp thuế thì đồng gửi một bản cho cơ quan thuế
quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc, đại lý, đơn vị bán hàng
ký
7 gửi để theo dõi.
4.4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
(1) Số lượng hàng hóa tiêu thụ:
Đối với hàng hóa sản xuất trong nước là số lượng, trọng
lượng của mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt xuất ra để
bán, trao đổi, biếu tặng, sử dụng cho tiêu dùng nội bộ, xuất
trả hàng gia công nội địa hay xuất cho các cửa hàng, chi
nhánh trực thuộc đơn vị.
Đ
ối với hàng hóa nhập khẩu là số lượng, trọng lượng ghi
8
Đối với hàng hoá sản xuất trong nước:
Giá tính thuế =
TTĐB
Giá bán chưa có
Thuế bảo vệ môi
thuế GTGT
trường (nếu có)
1 + Thuế suất thuế TTĐB
Đối với hàng hoá nhập khẩu:
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu +
Thuế nhập khẩu
9
STT
Hàng hoá, dịch vụ
I Hàng hoá
1 Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019
2
3
4
Rượu
a) Rượu từ 20 độ trở lên
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
b) Rượu dưới 20 độ
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
Bia
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
Xe ô tô dưới 24 chỗ
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này
Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống
Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3
Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này
Thuế suất (%)
70
75
55
60
65
30
35
55
60
65
45
50
60
30
15
15
Bằng 70% mức
thuế suất áp dụng
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng cho xe cùng loại
10xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng.
quy định tại điểm
4a, 4b, 4c và 4d
Bằng 70% mức thuế suất áp
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh
dụng cho xe cùng loại quy
học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử
định tại điểm 4a, 4b, 4c và
dụng.
4d Điều này
Bằng 50% mức thuế suất áp
dụng cho xe cùng loại quy
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học
định tại điểm 4a, 4b, 4c và
4d Điều này
g) Xe ô tô chạy bằng điện
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống
25
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ
15
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ
10
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng
5 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3
10
6 Tàu bay
7 Du thuyền
20
30
30
8 Xăng các loại
a)
Xăng
b)
Xăng E5
c)
Xăng E10
9 Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống
10
8
7
10
10 Bài lá
40
11 Vàng mã, hàng mã
70
11
II Dịch vụ
1 Kinh doanh vũ trường
40
2 Kinh doanh mátxa, karaôkê
30
3 Kinh doanh casinô, trò chơi điện tử có thưởng
35
4 Kinh doanh đặt cược
30
5 Kinh doanh gôn
20
6 Kinh doanh xổ số
15
Thay đổi theo Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu
thụ đặc biệt số 70/2014/QH13
12
4.5.1. HOÀN THUẾ
1. Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu bao gồm:
a) Hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và chờ tái xuất.
b) Hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB để giao, bán hàng cho nước ngoài thông qua các đại lý tại Việt
Nam; hàng hóa nhập khẩu để bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường
quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo qui định.
c) Hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu khi tái xuất khẩu được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp tương
ứng với số hàng tái xuất khẩu.
d) Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB nhưng tái xuất khẩu ra nước ngoài được hoàn lại số thuế tiêu thụ
đặc biệt đã nộp đối với số hàng xuất trả lại nước ngoài.
đ) Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm hoặc để phục vụ công việc khác
trong thời hạn nhất định đã nộp thuế TTĐB, khi tái xuất khẩu được hoàn thuế.
e) Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB theo khai báo, nhưng thực tế nhập khẩu ít hơn so với khai báo;
hàng nhập khẩu trong quá trình nhập khẩu bị hư hỏng, mất có lý do xác đáng, đã nộp thuế TTĐB.
g) Đối với hàng nhập khẩu chưa phù hợp về chất lượng, chủng loại theo hợp đồng, giấy phép nhập khẩu
(do phía chủ hàng nước ngoài gửi sai), có giám định của cơ quan có thẩm quyền kiểm nghiệm và xác nhận
của chủ hàng nước ngoài mà được phép nhập khẩu thì cơ quan Hải quan kiểm tra và xác nhận lại số thuế
TTĐB phải nộp, nếu có số thuế đã nộp thừa thì được hoàn lại, nếu nộp thiếu thì phải nộp đủ số phải
nộp.
13
Trường hợp được phép xuất khẩu trả lại nước ngoài thì được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp đối với số
4.5.1. HOÀN THUẾ
2. Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng
xuất khẩu được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số
nguyên liệu dùng để sản xuất hàng hoá thực tế xuất khẩu.
3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, chia,
tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, giao, bán,
khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước có số thuế tiêu thụ đặc biệt
nộp thừa, cơ sở có quyền đề nghị cơ quan thuế hoàn lại số thuế
tiêu thụ đặc biệt nộp thừa.
14
4.5.3. KHẤU TRỪ THUẾ TTĐB
Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB bằng các nguyên liệu chịu thuế TTĐB được khấu trừ số
thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu hoặc đã trả đối
với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong nước khi xác
định số thuế TTĐB phải nộp. Số thuế TTĐB được khấu trừ tương
ứng với số thuế TTĐB của nguyên liệu đã sử dụng để sản xuất
hàng hóa bán ra.
Số thuế
TTĐB phải =
nộp
15
Số thuế TTĐB phải
nộp của hàng hoá chịu
thuế TTĐB xuất kho
tiêu thụ trong kỳ
Số thuế TTĐB đã nộp
hoặc đã trả ở khâu
nguyên liệu mua vào
tương ứng với số hàng
hoá xuất kho tiêu thụ
trong kỳ