Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

luận văn thạc sĩ quản lý dịch vụ cho vay tiêu dùng tại NHNoPTNT việt nam CN tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (918.36 KB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

ĐÀO VĂN HUÂN

QUẢN LÝ DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

ĐÀO VĂN HUÂN

QUẢN LÝ DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM

CHUYÊN NGÀNH
MÃ SỐ

: QUẢN LÝ KINH TẾ
: 60 34 04 10


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS NGUYỄN BÁCH KHOA

HÀ NỘI, NĂM 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế - khóa 23A
của tôi với đề tài “Quản lý dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- chi nhánh tỉnh Hà Nam ” là công
trình nghiên cứu của của tôi, được xuất phát từ yêu cầu công tác trong thực tiễn và
nghiên cứu khoa học.
Các số liệu được sử dụng trong luận văn của tôi là trung thực, có trích dẫn
nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu luận văn của tôi chưa được công bố dưới bất
kỳ hình thức nào.
Tác giả luận văn

Đào Văn Huân


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và bản luận văn này, bên cạnh những nỗ
lực của bản thân, tác giả đã nhận được sự quan tâm, động viên, sự góp ý tận tình

của các thầy cô, gia đình và bạn bè trong suốt quá trình học tập, công tác.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:
- Người hướng dẫn khoa học : GS.TS Nguyễn Bách Khoa
- Các thầy cô giáo Khoa Sau đại học và các thầy cô giáo khoa Quản lý Kinh
Tế – Trường Đại học Thương Mại.
- Lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi
nhánh tỉnh Hà Nam đã tạo điều kiện cho tác giả tiến hành khảo sát và các đồng
nghiệp, bạn bè đã giúp đỡ và cung cấp tài liệu cho tác giả trong quá trình học tập,
công tác và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình
và năng lực của bản thân, tuy nhiện luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác
giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp chân thành để bản luận văn được hoàn
thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Đào Văn Huân


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC...............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ.................................................................viii
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1. Tên đề tài............................................................................................................... 1
2. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1

3. Tổng quan các công trình nghiên cứu..................................................................2
4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài...............................................................7
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................7
6. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................8
7. Kết cấu luận văn..................................................................................................9
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG..............10
THƯƠNG MẠI......................................................................................................10
1.1. Dịch vụ cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại..................................10
1.1.1 Khái niệm, vai trò và nguyên tắc dịch vụ cho vay tiêu dùng của các Ngân hàng
thương mại..............................................................................................................10
1.1.2. Phân loại và đặc điểm của dịch vụ cho vay tiêu dùng của các Ngân hàng
thương mại..............................................................................................................13
1.2. Quản lý dịch vụ cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Ngân hàng thương mại.....19
1.2.1. Khái niệm quản lý dịch vụ cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Ngân hàng
thương mại..............................................................................................................19
1.2.2. Hoạch định triển khai dịch vụ cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.....................21
1.2.3. Tổ chức thực hiện dịch vụ cho vay tiêu dùng tại chi nhánh...........................25
1.2.4. Kiểm tra kiểm soát dịch vụ cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Ngân hàng
thương mại..............................................................................................................33
1.2.5. Tiêu chí đánh giá quản lý dịch vụ cho vay tiêu dùng tại chi nhánh................35


iv

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dịch vụ cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
Ngân hàng thương mại...........................................................................................39
1.3.1. Các nhân tố môi trường, thể chế, chính sách vĩ mô.......................................39
1.3.2. Các nhân tố thị trường dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Hà Nam......................40
1.3.3. Các nhân tố tác động quản lý từ Hội sở tới chi nhánh...................................42

1.3.4. Các nhân tố tác động quản lý tại chí nhánh...................................................42
1.4. Kinh nghiệm thực hiện quản lý dịch vụ cho vay tiêu dùng tại một số chi
nhánh và bài học rút ra với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt
Nam - chi nhánh tỉnh Hà Nam...............................................................................44
1.4.1. Kinh nghiệm thực hiện ở một số chí nhánh Ngân hàng thương mại chọn
điển hình.................................................................................................................. 44
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - chi nhánh Hà Nam...............................................................47
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM..............................................................................49
2.1. Khái quát tổ chức và hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Hà Nam................................49
2.1.1 Khái quát đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam và hoạt động dịch vụ cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi
nhánh tỉnh Hà Nam................................................................................................49
2.1.2 Khái quát tổ chức bộ máy và nhân lực dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Hà Nam. .51
2.1.3. Một số kết quả hoạt động và chỉ tiêu thống kê về quản lý dịch vụ cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi
nhánh tỉnh Hà Nam...............................................................................................55
2.2. Thực trạng quản lý dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Hà Nam....................................62
2.2.1. Thực trạng hoạch định triển khai dịch vụ cho vay tiêu dùng........................62
2.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Hà Nam......................66


v

2.2.3. Thực trạng kiểm tra, kiểm soát dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Hà Nam.....................81
2.2.4. Thực trạng hoạt động nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng từ cảm
nhận khách hàng về chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng.....................................90
2.3. Đánh giá chung và nguyên nhân thực trạng...................................................93
2.3.1. Những ưu điểm và điểm mạnh.......................................................................93
2.3.2. Những hạn chế và điểm yếu...........................................................................93
2.3.3. Những nguyên nhân hạn chế tồn tại..............................................................95
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN
LÝ DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM
THỜI GIAN TỚI....................................................................................................99
3.1. Định hướng chiến lược phát triển kinh doanh và quan điểm hoàn thiện quản
lý dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - chi nhánh tỉnh Hà Nam đến năm 2025...............................................99
3.1.1. Dự báo thị trường cho vay tiêu dùng tỉnh Hà Nam và của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Hà Nam đến năm 2025.
................................................................................................................................. 99
3.1.2. Định hướng chiến lược phát triển kinh doanh nói chung và dịch vụ cho vay
tiêu dùng nói riêng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Việt Nam - chi
nhánh tỉnh Hà Nam đến năm 2025.......................................................................100
3.1.3. Quan điểm hoàn thiện quản lý dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông Việt Nam - chi nhánh tỉnh Hà Nam đến năm 2025.....101
3.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý dịch vụ cho vay tiêu dùng....................102
3.2.1. Về hoàn thiện hoạch định triển khai............................................................102
3.2.2. Về tổ chức thực hiện....................................................................................103
3.2.3. Về kiểm tra, kiểm soát..................................................................................107
3.3. Nhóm giải pháp đảm bảo nguồn lực cho hoàn thiện quản lý dịch vụ cho vay
tiêu dùng...............................................................................................................108
3.3.1. Phát triển hiện đại hóa công nghệ ngân hàng..............................................108
3.3.2. Phát triển ngân quỹ và tài trợ quản lý dịch vụ cho vay tiêu dùng.................109



vi

3.3.3. Tăng cường vận dụng marketing ngân hàng...............................................109
3.3.4. Phát triển chất lượng đội ngũ nhân lực tiêu dùng bán lẻ.............................119
3.3.5. Phát triển phân cấp quản lý dịch vụ cho vay tiêu dùng với Chi nhánh.........120
KẾT LUẬN...........................................................................................................122
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

CVTD

Cho vay tiêu dùng

CBNV

Cán bộ nhân viên

CNNHTM


Chi nhánh Ngân hàng thương mại

CN

Chi nhánh

HĐTD

Hợp đồng tín dung

KH

Khách hàng

QLNN

Quản lý nhà nước

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước


TCTD

Tổ chức tín dụng

SHB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh
Hà Nam trong giai đoạn năm 2013-2017................................................................56
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn của NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh
Hà Nam trong giai đoạn năm 2013-2017................................................................58
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Hà
Nam trong giai đoạn năm 2013 – 2017...................................................................60
Bảng 2.4: Doanh số cho vay tiêu dùng của NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh
tỉnh Hà Nam trong giai đoạn năm 2013 – 2017......................................................71
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay tiêu dùng của NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh
Hà Nam giai đoạn năm 2013-2017.........................................................................73
Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian của NHNo&PTNT Việt
Nam - chi nhánh tỉnh Hà Nam giai đoạn 2013-2017..............................................75
Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của
NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Hà Nam giai đoạn 2013 – 2017...........76
Bảng 2. 8: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo phương thức cho vay của
NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Hà Nam giai đoạn 2013 – 2017...........78
Bảng 2. 9: Doanh thu cho vay tiêu dùng của NHNo&PTNT Việt Nam - CN tỉnh

Hà Nam giai đoạn 2013 – 2017...............................................................................83
Bảng 2. 10: Chi phí cho vay tiêu dùng của NHNo&PTNT Việt Nam - CN tỉnh Hà
Nam giai đoạn năm 2013 – 2017.............................................................................86
Bảng 2. 11: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng của NHNo&PTNT Việt Nam - CN
tỉnh Hà Nam giai đoạn 2013 – 2017........................................................................88

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT Việt Nam CN tỉnh Hà
Nam trong giai đoạn năm 2013-2017.....................................................................57
Biểu đồ 2.2: Tình hình sử dụng vốn của NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh
Hà Nam trong giai đoạn năm 2013-2017................................................................59


ix

Biểu đồ 2.3: Thu nhập ròng của NHNo&PTNT Việt Nam - CN tỉnh Hà Nam
trong giai đoạn năm 2013-2017..............................................................................61
Biểu đồ 2.4: Doanh số cho vay tiêu dùng của NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh
tỉnh Hà Nam giai đoạn 2013-2017..........................................................................72
Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng trên tổng dư nợ của NHNo&PTNT
Việt Nam - chi nhánh tỉnh Hà Nam giai đoạn 2013-2017......................................74
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian của NHNo&PTNT
Việt Nam - chi nhánh tỉnh Hà Nam giai đoạn 2013-2017......................................76
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo phương thức cho vay của
NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Hà Nam giai đoạn 2013-2017..............79
Biểu đồ 2. 8: Doanh thu cho vay tiêu dùng NHNo&PTNT Việt Nam - CN tỉnh Hà
Nam giai đoạn 2013 – 2017.....................................................................................85
Biểu đồ 2. 9: Chi phí cho vay tiêu dùng của NHNo&PTNT Việt Nam - CN tỉnh Hà
Nam giai đoạn 2013 – 2017.....................................................................................87
Biểu đồ 2. 10: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng của NHNo&PTNT Việt Nam CN tỉnh Hà Nam giai đoạn năm 2013-2017...........................................................89

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh................................................................53
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu nhân sự phân theo trình độ.......................................................55
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay tiêu dùng của NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh
tỉnh Hà Nam...........................................................................................................67


1

MỞ ĐẦU
1. Tên đề tài
“Quản lý dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Hà Nam”.
2. Tính cấp thiết của đề tài
Ở Việt Nam trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế,
nhu cầu tiêu dùng của người dân càng tăng cao. Tuy nhiên không phải lúc nào nhu
cầu tiêu dùng của người dân cũng được thỏa mãn do có nhiều mặt hàng giá quá đắt
so với thu nhập của họ. Việc đáp ứng các nhu cầu này đòi hỏi một nguồn tài chính
tương đối lớn. Nhận thấy thực tiễn đó, các NHTM đã nỗ lực đưa ra những chính
sách cho vay tiêu dùng phù hợp để phát triển hình thức này đồng thời tăng thêm lợi
nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên cho vay tiêu dùng cũng là một dịch vụ cho vay
chứa đựng nhiều rủi ro và chi phí bỏ ra cao nhất vì thu nhập của người vay có thể
thay đổi nhanh chóng tùy theo tình trạng công việc, sức khỏe hay sự thay đổi vĩ mô
của nền kinh tế, vì vậy quản lý dịch vụ cho vay tiêu dùng có hiệu quả là rất cần thiết
của các NHTM.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Hà
Nam có truyền thống phục vụ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ gia đình. Trong vài
năm gần đây, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi
nhánh tỉnh Hà Nam đang phát triển cho vay tiêu dùng, cung cấp dịch vụ cho khách
hàng cá nhân. Dưới áp lực cạnh tranh với các NHTM khác, Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Hà Nam đã không ngừng nâng
cao năng lực tài chính, đổi mới công nghệ ngân hàng, nâng cao năng lực quản trị
điều hành, mở rộng và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng để đáp ứng
nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, gia tăng khả năng cạnh tranh.
Cùng với sự phát triển của các sản phẩm dịch vụ ngân hàng khác, dịch vụ cho
vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam -chi
nhánh tỉnh Hà Nam đã có bước phát triển đáng kể cả về dư nợ cho vay, số lượng
khách hàng và hiệu quả hoạt động mang lại. Tuy nhiên, so với tiềm năng, thì hiệu


2

quả dịch vụ cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam chi nhánh tỉnh Hà Nam còn chưa cao, vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của
thị trường, sản phẩm chưa đa dạng, tiện ích chưa cao… nếu so với nhiều chi nhánh
ngân hàng khác trên địa bàn. Vì vậy, quản lý dịch vụ cho vay tiêu dùng có hiệu quả
là một vấn đề cần được đặt ra để Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam -chi nhánh tỉnh Hà Nam khai thác hết tiềm năng, thế mạnh của mình
nhằm mở rộng hoạt động kinh doanh, giảm thiểu rủi ro và gia tăng lợi nhuận trong
hoạt động kinh doanh. Xuất phát từ thực tế đó tác giả đã tiến hành lựa chọn đề tài:
"Quản lý dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Hà Nam " làm luận văn nghiên cứu.
3. Tổng quan các công trình nghiên cứu
3.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu nước ngoài
Có khá nhiều các công trình nghiên cứu nước ngoài đề cập đến các khía cạnh
khác nhau của đề tài chúng tôi lựa chọn như: quản lý hoạt động cho vay, hiệu quả
hoạt động của ngân hàng, phát triển thị trường dịch vụ cho vay tiêu dùng (CVTD),

Trước hết phải kể đến nghiên cứu đáng chú ý của nhóm tác giả Chen Junyi và
Shuping Han (2012) của Trường Đại học kinh doanh về đề tài “Research on the

credit management of commercial banks of Lianyungang City for the SMEs” (tạm
dịch là nghiên cứu về quản lý tín dụng dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ của
các ngân hàng thương mại tại thành phố Liên Vân Cảng) được đăng trên Kỷ yếu
Hội thảo quốc tế của Trung Quốc. Tác giả phân tích những vấn đề bất cập còn tồn
tại trong việc quản lý tín dụng dành cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các ngân
hàng thương mại ở Liên Vân Cảng, những chính sách quản lý yếu kém, thiếu linh
hoạt, thiếu hệ thống phòng ngừa rủi ro và hệ thống thông tin phản hồi từ khách hàng
do đó tình trạng nợ xấu, nợ khó đòi gia tăng, ảnh hưởng không nhỏ tới ngân hàng.
Các tác giả đưa ra giải pháp là cần xây dựng nền văn hóa quản trị rủi ro tốt, xây
dựng tốt mối quan hệ giữa ngân hàng và doanh nghiệp.


3

Một nghiên cứu khác của nhóm tác giả người Nigeria là Uwalomwa Uwuigbe
và các đồng nghiệp (2015) về đề tài “Credit management and bank performance of
listed banks in Nigeria” (Tạm dịch: quản lý tín dụng và hiệu quả hoạt động của các
ngân hàng niêm yết ở Nigeria). Nghiên cứu tập trung phân tích những tác động của
quản trị tín dụng tới hiệu quả hoạt động của các ngân hàng ở Nigeria. Để đạt được
mục tiêu đề ra, các tác giả đã tiến hành phân tích dữ liệu lấy từ các báo cáo tài chính
đã được kiểm toán của các ngân hàng niêm yết từ giai đoạn 2007-2011 và lấy mẫu
10 ngân hàng niêm yết. Bằng phương pháp thống kê miêu tả và phân tích kinh tế
lượng, tác giả chỉ ra rằng hệ số các khoản vay không hiệu quả và nợ xấu có tác động
tiêu cực rất lớn đến hiệu suất của các ngân hàng ở Nigeria.
Cũng về khía cạnh này có đề tài về “Effects of credit management on
performance of commercial banks in Rwanda (a case study of equity bank Rwanda
Ltd)” của Alice Kagoyire, Jaya Shukla (2016). Quản lý các khoản cho vay là một
trong những hoạt động quan trọng nhất đối với bất kỳ tổ chức tín dụng nào. Việc
quản lý tín dụng yếu kém là nguyên nhân chủ yếu và thường xuyên gây ra những
sụt giảm về lợi nhuận và hiệu quả tài chính. Với mẫu nghiên cứu điều tra 50 nhân

viên của một chi nhánh ngân hàng và phiếu điều tra khách hàng, nghiên cứu đã chỉ
ra rằng việc thẩm định khách hàng, rủi ro tín dụng và chính sách thu hồi nợ là
những yếu tố tác động đến hiệu quả tài chính của ngân hàng.
Nghiên cứu của A, Decressin, J. Hardy, D. Kudela (2004) về tỷ trọng sự đóng
góp của hoạt động phát triển thị trường dịch vụ bán lẻ tới sự tăng trưởng của các
ngân hàng thương mại (NHTM) đã nhận định rằng phát triển thị trường dịch vụ bán
lẻ của đối tượng khách hàng lớn là khách hàng cá nhân sử dụng các sản phẩm dịch
vụ tại các chi nhánh địa phương của các NHTM. Dịch vụ bao gồm cầm cố, tiết
kiệm, cho vay cá nhân, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng…Đặc biệt, tác giả nhấn mạnh các
NHTM mà có nhiều giao dịch trực tiếp với KHCN nhiều hơn thì hiệu quả hoạt động
phát triển thị trường dịch vụ bán lẻ sẽ mang lại hiệu quả cao hơn. Từ đó tác giả đưa
ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các thể chế này và mở rộng


4

thị phần cung ứng dịch vụ của ngân hàng tại các thị trường tiềm năng hoặc đang
phát triển.
Một vấn đề nữa được các nhà nghiên cứu nước ngoài đề cập là đề tài
“Agricultural credit and economic growth in rural areas” (Valentina Hartarska et all,
2015). Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá mối quan hệ giữa hoạt động cho vay
khu vực nông thôn của hệ thống các ngân hàng và tín dụng nông thông (FCS) với
tăng trưởng kinh tế trong giai đoạn 1991-2010. Tác giả đã chứng minh rằng có mối
quan hệ tỷ lệ thuận giữa tín dụng nông nghiệp và tăng trưởng GDP nông nghiệp trên
hộ nông dân.
3.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam đã có những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài theo
nhiều góc độ khác nhau, cụ thể :
Trong cuốn “Marketing thương mại” của GS.TS Nguyễn Bách Khoa và
PGD.TS Nguyễn Hoàng Long (NXBTK - Năm 2005) được biên soạn và xuất bản

đề cập các nội dung như: Phân tích hành vi của khách hàng; Dự báo và các loại hình
chiến lược marketing; Các quyết định marketing mặt hàng kinh doanh; Các quyết
định giá kinh doanh; Các quyết định kênh phân phối; Các quyết định xúc tiến hỗn
hợp; Các quyết định marketing dịch vụ… góp phần vào giúp việc quản lý dịch vụ
cho“vay tiêu dùng của các ngân hàng rất hiệu quả trong khâu phân tích khách hàng,
quyết định các kênh phân phối, quyết định marketing dịch vụ để tăng dư nợ.”
PGS.TS Nguyễn Hoàng Long và PGS. TS Nguyễn Hoàng Việt (2015) trong
cuốn sách “Quản trị chiến lược” sách đã nêu ra những nguyên lý cơ bản về quản trị
chiến lược được xác định 3 giai đoạn: Xây dựng – Thực thi – Kiểm soát chiến lược
quản lý. Nghiên cứu đã đưa ra một số tình huống có liên quan đến quản trị chiến
lược trong lĩnh vực quản lý kinh tế và quản lý tín dụng góp phần vào việc giúp ngân
hàng có thể quản trị hoạt động tín dụng của ngân hàng ngày càng hiệu quả hơn
trong điều kiện cạnh tranh hiện nay giữa các định chế tài chính.
Nguyễn Văn Tiến (2013) có giáo trình “Quản trị ngân hàng thương mại”. Nội
dung giáo trình hướng dẫn nghiên cứu những nguyên lý về hoạt động ngân hàng,


5

giới thiệu về các sản phẩm và các dịch vụ của ngân hàng thương mại trong nền kinh
tế hiện đại, đồng thời cũng nêu lên những vấn đề liên quan đến chiến lược giúp
ngân hàng có thể quản trị hoạt động kinh doanh của ngân hàng hiện nay.
Bài hội thảo của ThS. Phạm Xuân Hòe (2015) “Tín dụng ngân hàng cho nông
nghiệp, nông thôn cần cách tiếp cận toàn diện và đột phá” tại Hội thảo khoa học về
đánh giá cơ chế, chính sách trong nông nghiệp nông thôn phục vụ tái cơ cấu và thu
hút đầu tư đã đưa ra các giải pháp về tín dụng ngân hàng trong lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn.
Bài viết “Ngân hàng với phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân Việt
Nam” của Nguyễn Thị Hiền (2017) trên Tạp chí Ngân hàng đã đưa ra tầm quan
trọng của tín dụng nông nghiệp, nông thôn của Việt Nam hiện nay.

Luận án tiến sĩ của tác giả Hà Văn Dương – Viện nghiên cứu và quản lý Trung
ương về đề tài “Quản lý nhà nước về đa dạng hóa hoạt động tín dụng của các Ngân
hàng TMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020”. Trong Luận án,
tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến quản lý nhà nước (QLNN) về đa
dạng hóa hoạt động tín dụng (HĐTD) của các NHTM, tham khảo kinh nghiệm quốc
tế trong QLNN về đa dạng háo HĐTD của các NHTM, phân tích thực trạng và đánh
giá kết quả QLNN về đa dạng hóa HĐTD của các ngân hàng thương mại trên địa
bàn, đưa ra các kết quả và hạn chế cần khắc phục và đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện QLNN về đa dạng hóa HĐTD của các Ngân hàng thương mại trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Luận văn thạc sỹ về đề tài: “Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam”của Đào Minh Đức (2014). Tác giả đã nghiên
cứu những vấn đề lí luận cơ bản về phát triển tín dụng cá nhân của các NHTM,
đánh giá thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam và kiến nghị các giải pháp phát triển tín dụng đối với KHCN của Ngân
hàng.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Đăng Thủy (2014) với đề tài “Mở
rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi


6

nhánh Đà Nẵng”. Nội dung luận văn tập trung phân tích các chỉ tiêu đánh giá phát
triển cho vay tiêu dùng, từ đó phân tích thực trạng cho vay tại chi nhánh Đà Nẵng
và đưa ra các giải pháp khắc phục những hạn chế còn tồn tại nhằm hoàn thiện chính
sách khách hàng, thị trường, sản phẩm, tăng cường tiếp thị.
Các công trình và tài liệu tham khảo trên đây là cơ sở để tác giả tham khảo và
xây dựng đề tài, để xác lập quan điểm, hoàn thiện luận văn. Trong luận văn bên
cạnh việc kế thừa các nghiên cứu đi trước, tác giả cũng kết hợp với những tài liệu
và số liệu tìm hiểu được từ thực tiễn để nhận xét và đánh giá về tình hình của việc

mở rộng cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn để từ
đó đề xuất một số giải pháp nhằm ổn định và phát triển nâng cao hiệu quả vốn vay,
mở rộng cho vay phục vụ nông nghiệp, nông thôn tại chi nhánh.
Các vấn đề của NHTM đã được nhiều tác giả nghiên cứu, song đến nay, các đề
tài mới chỉ thực hiện việc đánh giá nghiên cứu trong phạm vi hẹp như tại một chi
nhánh của NHNo&PTNT; hoặc cũng có đề tài phạm vi rộng lớn là toàn hệ thống mà
chưa nghiên cứu cụ thể quản lý hoạt động cho vay của NHNo&PTNT cho cá nhân
trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, phát
triển dịch vụ cho vay của NHNo&PTNT.
Có thể thấy rằng, việc nghiên cứu “Quản lý dịch vụ cho vay tiêu dùng tại
NHNo&PTNT Việt Nam - CN tỉnh Hà Nam” mang tính cấp thiết và ý nghĩa thực
tiễn quan trọng trong việc nâng cao chất lượng cho vay và phát triển bền vững của
NHNo&PTNT CN tỉnh Hà Nam. Tại NHNo&PTNT Việt Nam - CN tỉnh Hà Nam
chưa có công trình nào đi sâu nghiên cứu một cách cụ thể về mặt lý luận, thực tiễn
và đề xuất các giải pháp quản lý về vấn đề trên.
Với mục tiêu tìm ra giải pháp quản lý dịch vụ cho vay tiêu dùng từ thực trạng
tại NHNo&PTNT Việt Nam - CN tỉnh Hà Nam, tôi đã kế thừa và chọn lọc những
thành tựu có liên quan để phục vụ cho việc thực hiện đề tài.


7

4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
* Mục tiêu nghiên cứu:
Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý dịch vụ cho vay tiêu dùng
đồng thời đưa ra quan điểm và đề xuất định hướng, giải pháp quản lý dịch vụ cho
vay tiêu dùng của Agribank Việt Nam - CN tỉnh Hà Nam
* Nhiệm vụ nghiên cứu:
Thứ nhất, làm rõ cơ sở lý thuyết về tín dụng ngân hàng, tín dụng đối với khách
hàng cá nhân trong lĩnh vực tiêu dùng.

Thứ hai, phân tích thực trạng quản lý dịch vụ cho vay tiêu dùng, trên cơ sở đó
đưa ra những phân tích, đánh giá kết quả đạt được và hạn chế trong quản lý dịch vụ
cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Hà Nam.
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý dịch vụ cho vay
tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi
nhánh tỉnh Hà Nam giai đoạn đến năm 2025.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Lý thuyết và thực tiễn của quản lý dịch vụ cho vay
tiêu dùng của ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Hà Nam nói riêng.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung cơ bản và những
yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dịch vụ cho vay tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Hà
Nam.
- Phạm vi không gian: Khách hàng cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay tiêu
dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh
tỉnh Hà Nam.
- Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng số liệu hoạt động, số liệu khảo sát của Chi
nhánh từ 2013 – 2017, định hướng và đề xuất đến năm 2025.


8

6. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu thông qua các chỉ tiêu về doanh số và mức độ rủi ro từ đó có
những giải pháp đưa ra để NHNo&PTNT Việt Nam – CN tỉnh Hà Nam có thể nâng cao
hiệu quả quản lý cho vay tiêu dùng trong thời gian tới.
* Phương pháp thống kê so sánh
Là phương pháp sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định mức độ xu thế

biến động của các chỉ tiêu phân tích. Phương pháp cho phép ta phát hiện những
điểm giống nhau và khác nhau giữa các thời điểm nghiên cứu đã và đang tồn tại
trong những giai đoạn lịch sử phát triển nhất định đồng thời giúp phân tích được các
động thái phát triển của chúng.
* Phương pháp phân tích tổng hợp
Là phương pháp đánh giá tổng hợp, kết hợp với hệ thống hóa để có thể nhận
định về tình hình hoạt động chung và nêu ra các điểm mạnh, điểm yếu trong việc
cung cấp dịch vụ ngân hàng cho khách hàng, để đánh giá khả năng cạnh tranh của
ngân hàng trong thời điểm hiện tại và định hướng phát triển trong tương lai.
* Phương pháp hệ thống
Hệ thống là tập hợp các yếu tố có mối quan hệ biện chứng với nhau tạo thành
một chỉnh thể trọn vẹn, ổn định và có qui luật vận động tổng hợp. Trong thực tiễn,
mọi sự vật hiện tượng là một chỉnh thể toàn vẹn thì bao giờ cũng là một hệ thống
được cấu trúc bởi nhiều bộ phận, nhiều thành tố. Các bộ phận này có vị trí độc lập,
có chức năng riêng và có những qui luật vận đổng riêng nhưng chúng lại có quan hệ
biện chứng với nhau, theo mối quan hệ chức năng và vận động theo qui luật của
toàn hệ thống.
* Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
Tác giả dùng phương pháp điều tra, thu thập số liệu bằng cách sử dụng bảng
câu hỏi – trả lời trực tiếp hoặc gửi cho người trả lời phỏng vấn trả lời và gửi lại
bảng trả lời câu hỏi qua thư bưu điện cho người nghiên cứu, nội dung bao gồm:
- Mục đích nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
- Các giải thuyết nghiên cứu
- Các chỉ số, biến số, thông tin cần thu thập
- Kế hoạch phân tích số liệu


9

- Các nguồn lực hiện có

- Đặc điểm quần thể nghiên cứu.
7. Kết cấu luận văn
Đề tài: “Quản lý dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Hà Nam”.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo nội dung của
luận văn gồm có 3 chương:
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỊCH
VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NỒNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH TỈNH HÀ NAM.
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NỒNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM THỜI GIAN TỚI.


10

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI

1.1. Dịch vụ cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm, vai trò và nguyên tắc dịch vụ cho vay tiêu dùng của các
Ngân hàng thương mại
a) Khái niệm dịch vụ cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, chi
tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình, các khoản cho vay tiêu
dùng là nguồn tài chính rất quan trọng đối với người tiêu dùng để có thể trang trải
các nhu cầu trong cuộc sống như: nhà ở, phương tiện đi lại, học tập, sinh hoạt, du

lịch, y tế....trước khi họ có đủ khả năng tài chính để chi trả.
b) Vai trò của dịch vụ cho vay tiêu dùng
* Đối với khách hàng
Có thể nói, tiêu dùng là nhu cầu tất yếu của con người, đã là con người trong
xã hội và trong thời đại nào thì cũng không thể không có nhu cầu về ăn, mặc, ở, đi
lại…Nếu trong hoàn cảnh khó khăn con người chỉ có nhu cầu ăn no mặc ấm thì
trong điều kiện kinh tế phát triển hơn, nhu cầu đó chuyển dần thành ăn ngon mặc
đẹp. Trong điều kiện hiện nay, khi đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao, nhu
cầu tiêu dùng của nhiều cá nhân đang tăng lên, đặc biệt với các hàng hoá có giá trị
lớn như ô tô, xe máy, mua sắm nhà cửa. Cho vay tiêu dùng đem lại cơ hội cho
khách hàng thỏa mãn những nhu cầu thiết yếu cũng như xa xỉ đó.
Khách hàng là người hưởng lợi trực tiếp khi sử dụng các sản phẩm cho vay
tiêu dùng của ngân hàng. Họ có thể được hưởng các tiện ích ngay khi chưa tích lũy
đủ tiền để trang trải cho các nhu cầu mua sắm, chi tiêu, đặc biệt, trong trường hợp
cá nhân hộ gia đình có nhu cầu chi tiêu mang tính cấp bách như chi tiêu cho giáo
dục và y tế. Mặt khác, người tiêu dùng hiện đại cũng biết cách thỏa mãn nhu cầu
của mình ngay cả khi chưa tích luỹ đủ tiền thông qua cho vay tiêu dùng. Nếu khách
hàng đợi đến khi tích lũy đủ tiền thì rõ ràng nhu cầu của họ được thỏa mãn nhưng


11

khoảng thời gian để họ thỏa mãn đã giảm đi đáng kể, ngoài ra, còn chưa tính đến
khả năng trượt giá. Sự phát triển của hoạt động cho vay tiêu dùng cũng đồng nghĩa
với việc người tiêu dùng sẽ càng có nhiều cơ hội để thỏa mãn những nhu cầu của
mình. Vì vậy, cho vay tiêu dùng ngày càng trở nên quen thuộc và đóng vai trò quan
trọng trong cuộc sống của người dân.
* Đối với ngân hàng
Nếu cho vay tiêu dùng đem lại cho người tiêu dùng cơ hội để thỏa mãn những
nhu cầu của mình, thì đối với ngân hàng, đó là một nguồn thu nhập đáng kể. Hoạt

động cho vay tiêu dùng đã xuất hiện từ lâu trong ngân hàng ở các nước phát triển và
chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng thu của ngân hàng. Tiềm năng sinh lợi từ các
khách hàng cá nhân là vô hạn vì chừng nào còn có con người thì nhu cầu tiêu dùng
vẫn luôn tồn tại và không phải tất cả mọi người có thể có nguồn thu nhập để thỏa
mãn nhu cầu đó.
Bên cạnh đó, trong điều kiện thị trường tín dụng doanh nghiệp đang cạnh
tranh mạnh mẽ, hoạt động cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với
khách hàng, mở rộng thị trường, đa dạng hoá hoạt động tín dụng. Đây là phân đoạn
thị trường mà các NHTM có quy mô nhỏ có thể hướng đến và phát triển để mở rộng
thị phần của mình.
Ngoài ra, mục tiêu hoạt động của các ngân hàng là tối đa hoá lợi nhuận và
phân tán rủi ro nên cho vay tiêu dùng với đặc điểm có trị giá khoản vay nhỏ và số
lượng món vay lớn sẽ tạo điều kiện nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân
hàng. Điều này tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững của ngân hàng nói riêng và
của thị trường tài chính nói chung.
* Đối với nền kinh tế
Sự tăng trưởng của một nền kinh tế được thể hiện qua tổng cầu (trong đó có
tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ của dân cư và mức sống chung của nhân dân được
nâng cao. Vì vậy, hoạt động cho vay tiêu dùng là tác nhân hỗ trợ tích cực nhằm thúc
đẩy chi tiêu của cá nhân và hộ gia đình, từ đó kích thích các nhu cầu trong nước, tạo
điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.


12

Trước hết, từ nguồn tài chính mà cho vay tiêu dùng đem đến cho khách hàng
sẽ làm tăng nhu cầu tiêu dùng, từ đó làm gia tăng cầu trong nước trong cơ cấu tổng
sản sẩm quốc nội, hạn chế sự phụ thuộc vào cầu từ nước ngoài (hoạt động xuất
khẩu), do đó thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững.
Thứ hai, cho vay tiêu dùng được xem như công cụ chủ đạo nhằm phá vỡ vòng

luẩn quẩn: thu nhập thấp - tiết kiệm ít - tiêu dùng ít - sản lượng thấp. Với những
chương trình cho vay tiêu dùng lớn, người dân sẽ có nguồn tài chính một cách
nhanh chóng để trang trải cho các hoạt động như học tập, chữa bệnh, mua nhà, sửa
chữa nhà ở và sắm sửa các đồ dùng gia đình, góp phần cải thiện đời sống vật chất
cũng như tinh thần của nhân dân.
Thứ ba, cho vay tiêu dùng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bởi lẽ tiêu dùng tăng,
hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp được mở rộng, tạo ra nhiều công ăn việc
làm cho người lao động, từ đó làm tăng thu nhập, tiết kiệm của cá nhân tăng, mở
rộng cơ hội huy động vốn và phát triển dịch vụ của các tổ chức tín dụng. Thị trường
tài chính được mở rộng sẽ làm tăng khả năng tiếp cận các nguồn vốn đối với khách
hàng, thúc đẩy sự cạnh tranh trên thị trường, nâng cao chất lượng dịch vụ của các
chủ thể hoạt động cung cấp trên thị trường. Sự phát triển bền vững của thị trường tài
chính cũng chính là nền tảng cho sự tăng trưởng bền vững của nền kinh tế.
c) Phân loại dịch vụ cho vay tiêu dùng của các NHTM
* Căn cứ theo phương thức cho vay:
- Cho vay tiêu dùng từng lần
- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn
* Căn cứ theo mục đích tiêu dùng:
- Cho vay tiêu dùng tài trợ bất động sản:
Thứ nhất, số tiền cho vay thường lớn hơn nhiều so với số tiền các món vay
tiêu dùng khác.
Thứ hai, thời hạn cho vay đối với các khoản vay tài trợ bất động sản thường
có kỳ hạn”dài nhất trong danh mục cho vay của ngân hàng từ 15 đến 20 năm.”


13

Thứ ba, việc định giá tài sản bảo đảm bao gồm đánh giá giá trị theo giá thị
trường và tình trạng của tài sản bảo đảm là trọng tâm của món vay, chúng có tầm
quan trọng như đánh giá thu nhập của người đi vay.”

- Cho vay tài trợ hàng tiêu dùng lâu bền
- Cho vay tài trợ nhu cầu tiêu dùng khác
* Căn cứ theo nguồn hình thành các khoản vay tiêu dùng:
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp
* Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay:
- Cho vay có tài sản bảo đảm
- Cho vay không có tài sản bảo đảm
d) Nguyên tắc dịch vụ cho vay tiêu dùng của các Ngân hàng thương mại
– Nguyên tắc hoàn trả: khoản cho vay phải được thanh toán đầy đủ nguyên
gốc sau khi sử dụng để ngân hàng bảo toàn được vốn ở mức tối thiểu nhất để có thể
duy trì được hoạt động.
– Nguyên tắc thời hạn: khoản tín dụng phải được hoàn trả đúng vào thời điểm
đã được hai bên xác định cụ thể và được ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn giữa
khách hàng và ngân hàng.
– Nguyên tắc trả lãi: ngoài việc thanh toán đầy đủ, đúng hạn khoản gốc, khách
hàng phải có trách nhiệm thanh toán khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền vay,
được coi là giá mua quyền sử dụng vốn.
– Nguyên tắc tài sản đảm bảo: để bảo vệ nguồn vốn của ngân hàng khi khách
hàng vi phạm các điều kiện vay vốn hoặc khi chủ nhân của các tài sản thế chấp
không còn khả năng thanh toán cho ngân hàng.
– Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: tất cả các khoản tín dụng phải
được sử dụng đúng mục đích vay tiêu dùng thể hiện trong hồ sơ vay vốn.
1.1.2. Phân loại và đặc điểm của dịch vụ cho vay tiêu dùng của các Ngân
hàng thương mại.
a) Khái niệm các loại dịch vụ cho vay tiêu dùng


14


* Căn cứ theo phương thức cho vay: CVTD hiện đang được chia thành ba
loại là:
- Cho vay tiêu dùng trả góp: người vay phải trả nợ cả gốc và lãi cho ngân hàng
nhiều lần, theo những kỳ hạn quy định trong hợp đồng trong suốt thời gian vay. Lãi
suất cho vay áp dụng đối với phương thức cho vay này thường là lãi suất cố định.
- Cho vay tiêu dùng từng lần: Là phương thức cho vay mà số tiền vay được
khách hàng thanh toán một lần cả gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn. Các khoản
vay tiêu dùng từng lần thường được cấp cho các nhu cầu vay nhỏ và thời gian vay
không dài.
- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ
tín dụng hoặc ngân hàng phát hành loại séc cho phép thấu chi dựa trên số tiền trên
tài khoản vãng lai.
* Căn cứ theo mục đích tiêu dùng: cho vay tiêu dùng được chia thành ba loại
bao gồm:
- Cho vay tiêu dùng tài trợ bất động sản: Là khoản tín dụng nhằm mục đích
mua nhà hoặc sửa chữa, xây dựng nhà ở, mua đất đai. Cho vay tài trợ bất động sản
khác với hầu hết các loại cho vay khác ở một số vấn đề sau:
Thứ nhất, số tiền cho vay thường lớn hơn nhiều so với số tiền các món vay
tiêu dùng khác.
Thứ hai, thời hạn cho vay đối với các khoản vay tài trợ bất động sản thường có
kỳ hạn dài nhất trong danh mục cho vay của ngân hàng từ 15 đến 20 năm.
Thứ ba, việc định giá tài sản bảo đảm bao gồm đánh giá giá trị theo giá thị
trường và tình trạng của tài sản bảo đảm là trọng tâm của món vay, chúng có tầm
quan trọng như đánh giá thu nhập của người đi vay.”
- Cho vay tài trợ hàng tiêu dùng lâu bền: Là các khoản cho vay để mua sắm
các tài sản có thời gian sử dụng dài như: ôtô, xe máy… Giá trị của các tài sản này
mức trung bình, tính khả dụng lại khá cao nên nhiều người dân có nhu cầu mua
sắm.Số tiền của các khoản vay thường không lớn nhưng số lượng lại nhiều. Tài sản
bảo đảm cho món vay có thể là tài sản hình thành từ vốn vay.



×