Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ : NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ TÂY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.72 KB, 25 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

HOÀNG THỊ HUYỀN TRANG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HÀ TÂY
Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số: 60340201

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐINH XUÂN CƯỜNG


Hà Nội - 2015

LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh tế chung gặp nhiều khó khăn, tình
hình sản xuất kinh doanh bị đình trệ làm ảnh hưởng đến việc cho vay
doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam hiện nay.
Bởi vậy, các ngân hàng có xu hướng tập trung vào phân khúc cho vay
tiêu dùng. Thị trường Việt Nam với dân số lên đến trên 90 triệu người
với nhu cầu sử dụng tiền vào chi tiêu cá nhân như mua sắm, sửa chữa
nhà cửa, mua xe, mua nhà trả góp rất lớn. Nhận thấy tiềm năng phát
triển tín dụng cá nhân tại thị trường Việt Nam, nhiều ngân hàng nước
ngoài như ANZ, Standard Chartered, HSBC, Shinhan Vina… đã tham
gia vào lĩnh vực tiềm năng này.


Khi kinh tế phát triển, đời sống người dân đang dần được
nâng cao, thị trường hàng hóa cũng ngày càng đa dạng và phong phú
với nhiều mẫu mã và chủng loại khác nhau đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng. Tuy nhiên, không phải lúc nào người tiêu dùng
cũng có thể chi trả cho tất cả các nhu cầu mua sắm cho mình. Nắm
bắt được thực tế đó, các ngân hàng đã phát triển hoạt động cho vay
tiêu dùng nhằm tạo điều kiện cho khách hàng của mình thỏa mãn các
nhu cầu mua sắm trước khi có khả năng thanh toán. Thực tế chứng
2


minh chỉ trong một thời gian ngắn sau khi các sản phẩm tín dụng này
ra đời, số lượng khách hàng tìm đến ngân hàng tăng lên, không
ngừng tạo ra nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng.
Thời gian qua, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại
thương Việt Nam mới chỉ chủ yếu chú trọng đến cho vay khách hàng
lớn, khách hàng là doanh nghiệp mà chưa thực sự quan tâm đến cho
vay cá nhân, hộ gia đình vay vốn với mục đích phục vụ đời sống tiêu
dùng sinh hoạt.
Tháng 8/2008, thủ đô Hà Nội mở rộng địa giới hành chính
bao gồm toàn bộ tỉnh Hà Tây cũ và một số xã của các tỉnh Hòa Bình,
Vĩnh Phúc. Điều này đánh dấu một sự chuyển biến đáng kể trong
tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của khu vực này. Cùng với các dự
án phát triển nhiều nhà máy, khu công nghiệp, khu thương mại, cơ sở
hạ tầng được mở rộng, thu nhập của người dân tăng lên, mức sống
được cải thiện rõ rệt. Từ đó, nhu cầu về dịch vụ tín dụng tiêu dùng
của người dân khu vực ngoại thành này càng phát triển.
Xuất phát từ thực tế nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài
“Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam - chi nhánh Hà Tây” làm đề tài luận văn tốt

nghiệp. Khác với các công trình nghiên cứu trước đây thường tập
trung vào đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng dưới góc nhìn của
ngân hàng, luận văn tập trung đi sâu tìm hiểu về hiệu quả của cho
vay tiêu dùng dưới góc nhìn của một chuyên gia và người tiêu dùng
để từ đó đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động này
tại chi nhánh ngân hàng Vietcombank Hà Tây.
3


Câu hỏi nghiên cứu
- Nhu cầu vay tiêu dùng của người khách hàng ở khu vực
ngoại thành Hà Nội? Khách hàng đánh giá như thế nào về hiệu quả
CVTD tại Vietcombank chi nhánh Hà Tây?
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng thương mại? Đánh giá hiệu quả để đưa ra giải pháp định hướng
nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
– chi nhánh Hà Tây?
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích
Trên cơ sở phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam, kết hợp với nghiên cứu thị
trường cho vay tiêu dùng tại Việt Nam khu vực Hà Tây cũ, qua đó đề
xuất giải pháp để phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu
dùng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam nói
chung và chi nhánh Hà Tây nói riêng một cách hiệu quả.
Nhiệm vụ
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng:
nội dung, quy trình, các nhân tố ảnh hưởng, các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng sử

dụng dịch vụ tín dụng tiêu dùng của khách hàng. Từ đó đánh giá tầm
quan trọng của các nhân tố giúp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu
dùng.

4


- Xây dựng giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng
thực tiễn, tận dụng thế mạnh của mình, khai thác tiềm năng vốn có
của thị trường. Qua đó, ngân hàng tối đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu
rủi ro, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam nói chung và
Ngân hàng Thương mại Cổ phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh
Hà Tây nói riêng.
- Phạm vi nghiên cứu: tập trung vào hiệu quả hoạt động cho
vay tiêu dùng tại Vietcombank từ năm 2012 đến nay.
Kết quả nghiên cứu dự kiến của luận văn
Hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về hiệu quả dịch
vụ cho vay tiêu dùng. Phân tích rõ những đặc điểm của việc nâng cao
hiệu quả dịch vụ cho vay tiêu dùng, những nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả của hoạt động này trong các tổ chức tín dụng ở Việt Nam
hiện nay.
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Tây, đặc biệt là hiệu
quả của hoạt động cho vay tiêu dùng.
Đề xuất một số định hướng giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao
hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam nói chung và tại chi nhánh Hà Tây nói riêng.


5


Kết cấu luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục
bảng biểu sơ đồ, luận văn được kết cầu thành 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về
hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt nam - chi nhánh Hà Tây
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Tây
Chương 1: TỒNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Tô Khánh Toàn, 2014. Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Luận án tiến sỹ kinh
tế. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
Lê Thị Kim Huệ,2013. “Phát triển hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Việt Nam hiện nay”. Kinh tế và dự báo. 21 (11/2013). Tr.
24-25.
Tọa đàm khoa học “Cho vay tiêu dùng – Kinh nghiệm quốc
tế và khuyến nghị chính sách cho Việt Nam”. Học viện Ngân hàng
phối hợp với Viện chiến lược Ngân hàng Nhà nước tổ chức tại Học
viện Ngân hàng – Phân viện Phú Yên, ngày 25/09/2013.
6



Tại Hội thảo “Tài chính tiêu dùng - Cơ hội và thách thức tại
thị trường Việt Nam” do Home Credit tổ chức tại Phú Quốc, ngày
29/06/2013, các chuyên gia tài chính-kinh tế tập trung thảo luận các
cơ hội, tiền năng, phát triển thị trường cho vay tiêu dùng Việt Nam,
cũng như những thách thức mà các công ty tài chính, ngân hàng gặp
phải.
Lê Minh Sơn, 2009, Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Luận văn thạc sỹ kinh tế.
Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả của hoạt động CVTD
1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
CVTD là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi
tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Các
khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người
tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như: nhà ở,
phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế....trước
khi họ có đủ khả năng tài chính để hưởng thụ (Lê Văn Tư, 2005)
1.2.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
- Tiền lãi tính theo lãi gộp hay lãi giảm dần.
- Thời hạn cho vay tương đối dài.
- Phục vụ cho nhu cầu đời sống – nhu cầu phát sinh hàng
ngày của đại đa số dân chúng.
- Cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao bởi nguồn trả nợ của
người vay có thể biến động lớn, nó phụ thuộc vào quá trình làm việc,
kinh nghiệm, tài năng và sức khỏe của người vay…
7


- Các khoản cho vay tiêu dùng có xu hướng nhạy cảm trước

các tác động của chu kì kinh tế.
1.2.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng
1.2.3.1. Đối với người tiêu dùng
- Được hưởng các tiện ích trước khi tích luỹ đủ tiền và đặc
biệt là đối với các khoản chi tiêu có tính cấp bách như nhu cầu chi
tiêu cho giáo dục và y tế.
- Đối với thế hệ trẻ và người thu nhập thấp, tín dụng tiêu
dùng giúp họ có được một cuộc sống ổn định ngay từ khi còn trẻ.
1.2.3.2. Đối với Ngân hàng thương mại
- Giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả
năng huy động các loại tiền gửi cho ngân hàng.
- Tạo điều kiện đa dạng hoá hoạt động kinh doanh, nhờ vậy
nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
1.2.3.3. Đối với nền kinh tế
- Với các doanh nghiệp, tín dụng tiêu dùng kéo nhu cầu
tương lai về hiện tại, quy mô sản xuất tăng nhanh, mức độ đổi mới và
phong phú về chất lượng ngày càng lớn.
- Cho vay tiêu dùng thúc đẩy thành phần tiêu dùng.
- Góp phần xoá bỏ vòng luẩn quẩn: thu nhập thấp – tiết kiệm ít –
sản lượng thấp.
- Cho vay tiêu dùng thúc đầy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm.
1.2.4. Các hình thức cho vay tiêu dùng
1.2.4.1. Căn cứ theo mục đích vay
- Cho vay tiêu dùng cư trú (Residential Mortgage Loan):
8


- Cho vay tiêu dùng phi cư trú (Nonresidential Loan):
1.2.4.2. Căn cứ theo phương thức hoàn trả
- Cho vay trả góp

- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Các phương thức cho vay khác
1.2.4.3. Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng cho
vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại
1.2.5.1. Nhân tố chủ quan
- Quy mô và uy tín của ngân hàng
- Các chính sách, quy định của ngân hàng
- Trình độ, thái độ cán bộ tín dụng của ngân hàng
- Chính sách marketing phù hợp
- Công nghệ ngân hàng và khả năng quản lý
1.2.5.2. Nhân tố khách quan
- Đặc điểm thị trường nơi ngân hàng hoạt động
- Thói quen, phong tục tập quán, tâm lý của người dân
- Môi trường kinh tế chính trị
- Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng
- Các quy định pháp lý của NHNN và Chính phủ

9


1.2.6. Khái niệm và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho
vay tiêu dùng
1.2.6.1. Khái niệm hiệu quả cho vay
Hiệu quả của một khoản vay có thể được hiểu là hiệu quả kinh
tế mà khoản vốn vay đó mang lại cho cả người đi vay và người cho vay.
1.2.6.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay tiêu dùng

 Các chỉ tiêu định tính:
Hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng chính là việc nâng
cao chất lượng hoạt động của hình thức tín dụng này.
Hiệu quả cho vay của ngân hàng được thể hiện ở khả năng đáp
ứng tốt nhu cầu của khách hàng.
Hiệu quả của các khoản vay là phải bảo đảm được sự tồn tại
và phát triển của ngân hàng.
Phải đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội của vùng của
ngành, địa phương và của cả nước.
 Các chỉ tiêu định lượng:
 Dư nợ cho vay tiêu dùng:
Chỉ tiêu 1:
Dư nợ cho vay tiêu dùng
Tổng dư nợ cho vay
Chỉ tiêu 2:
Dư nợ cho vay tiêu dùng
Tổng tài sản
 Tỷ lệ nợ quá hạn:
Tỷ trọng nợ quá hạn trên tổng dư nợ:
10


Dư nợ cho vay tiêu dùng quá hạn
Dư nợ cho vay tiêu dùng
Tỷ trọng dư nợ khó đòi trên tổng dư nợ:
Dư nợ quá hạn khó đòi
Dư nợ tín dụng tại ngân hàng
Tỷ trọng dư nợ không có khả năng thu hồi trên tổng dư nợ:
=


Dư nợ quá hạn không có khả năng thu hồi
Dư nợ tín dụng tại ngân hàng
 Thu lãi cho vay tiêu dùng trên tổng thu lãi từ các hoạt
=

động cho vay:
Chỉ tiêu 1:
Chỉ tiêu 2:
Lợi nhuận từ hoạt động cho vay tiêu dùng
Lợi nhuận từ hoạt động cho vay tiêu dùng
Dư nợ cho vay tiêu dùng
Tổng lợi nhuận ngân hàng
1.2.7. Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại
các NHTM
CVTD là hoạt động nhiều tiềm năng nhưng cũng chứa
nhiều rủi ro trong số các hoạt động tín dụng. Bởi vậy, các nhà quản
lý ngân hàng cần phải thực hiện những biện pháp kiểm soát, quản lý
rủi ro hiệu quả đối với quá trình cấp tín dụng tiêu dùng.
1.2.8. Quy định pháp lý tại Việt Nam về cho vay tiêu
dùng
Hệ thống pháp luật tại Việt Nam cho hoạt động cho vay tiêu
dùng hiện nay còn thiếu và chưa đồng bộ. Tháng 9/2014, Ngân hàng
Nhà nước đã dự thảo Thông tư quy định hoạt động tín dụng tiêu
11


dùng của công ty tài chính đối với khách hàng cá nhân là người tiêu
dùng để đáp ứng nhu cầu, mục đích tiêu dùng của khách hàng vay và
gia đình của khách hàng vay.
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Phương pháp phân tích tổng hợp
2.1.1. Nội dung phương pháp
Phân tích và tổng hợp là hai phương pháp gắn bó chặt chẽ
quy định và bổ sung cho nhau trong nghiên cứu, và có cơ sở khách
quan trong cấu tạo, trong tính quy luật của bản thân sự vật.
2.1.2. Mục đích luận văn sử dụng phương pháp
Phân tích các tài liệu liên quan đến lý luận chung về cho vay
tiêu dùng và hiệu quả cho vay tiêu dùng.
Phân tích các yếu tố đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng.
Phân tích, đánh giá các số liệu liên quan đến kết quả hoạt
động doanh; doanh số cho vay tiêu dùng; tỷ trọng các phương thức
cho vay.
2.1.3. Cách thức luận văn sử dụng phương pháp
Về cách thức sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp,
luận văn thực hiện theo các bước sau: Xác định vấn đề cần phân tích
– thu thập các thông tin cần phân tích – phân tích dữ liệu và lý giải –
tổng hợp kết quả phân tích
2.2. Phương pháp điều tra chọn mẫu (điều tra bằng bảng hỏi)
2.2.1. Nội dung phương pháp

12


Điều tra chọn mẫu là phương pháp thu thập thông tin có hệ thống
từ (một số) những cá nhân phục vụ mục đích mô tả những thuộc tính của
một tổng thể lớn hơn mà những cá nhân đó là thành viên.
2.2.2. Mục đích luận văn sử dụng phương pháp
- Đối chiếu, tìm hiểu sự tương đồng và khác biệt trong các
nghiên cứu về cho vay tiêu dùng, nâng cao hiệu quả cho vay tiêu
dùng trong NHTM.

- Xác định mức độ biến động tuyệt đối và mức độ biến động
tương đối cùng xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích.
2.2.3. Cách thức luận văn sử dụng phương pháp
Bước 1: Chọn mẫu
Bước 2: Thiết kế bảng hỏi
Bước 3: Tổ chức thu thập và xử lý dữ liệu
Các phiếu điều tra thu về sau khi loại bỏ đi những phiếu
không đạt yêu cầu sẽ được xử lý bằng phương pháp thống kê toán
học. Cụ thể như sau:


Phương pháp thống kê mô tả



Kiểm định Chi-Bình Phương



Phương pháp phân tích hệ số tin cậy Cronbach Alpha



Phân tích yếu tố khám phá EFA



Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến

2.3. Phương pháp so sánh

2.3.1. Nội dung phương pháp

13


Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét các chỉ tiêu
phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ
sở (chỉ tiêu gốc).
2.3.2. Mục đích luận văn sử dụng phương pháp
- Đối chiếu, tìm hiểu sự tương đồng và khác biệt trong các
nghiên cứu về vấn đề rủi ro trong thanh toán quốc tế và các giải
pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế.
- Xác định mức độ biến động tuyệt đối và mức độ biến
động tương đối cùng xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích.
2.3.3. Cách thức luận văn sử dụng phương pháp
Bước 1: Xác định các chỉ tiêu, nội dung so sánh
Bước 2: Xác định phạm vi, số gốc so sánh
Bước 3: Xác định điều kiện để so sánh được các chỉ tiêu
Bước 4: Xác định mục đích so sánh
Bước 5: Thực hiện và trình bày kết quả so sánh.
Chương 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HÀ TÂY
3.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam và chi nhánh Hà Tây
3.1.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
3.1.2. Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam – chi nhánh Hà Tây
3.1.2.1. Lịch sử hình thành, phát triển
14



3.1.2.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự
Cụ thể: Ban giám đốc 2 người: 1 Giám đốc chi nhánh, 1 Phó
Giám đốc; Phòng Quan hệ khách hàng: 09 người; Phòng Kế toán
thanh toán và dịch vụ: 09 người; Phòng giao dịch 1: 04 người; Phòng
giao dịch 2: 04 người; Phòng ngân quỹ: 05 người; Phòng Hành chính
nhân sự: 08 người.
3.1.2.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của
Vietcombank chi nhánh Hà Tây
* Hoạt động huy động vốn
Ngay từ khi được thành lập, công tác huy động vốn tại chi
nhánh luôn được đặt lên hàng đầu, do đó tốc độ tăng trưởng huy
động vốn của chi nhánh Hà Tây luôn rất cao và ổn định. Công tác
huy động vốn luôn đạt được kết quả đáng khích lệ, tạo nguồn vốn
cho các hoạt động sử dụng vốn.
* Hoạt động tín dụng
Công tác quản lý và sử dụng vốn của chi nhánh tiếp tục được
thực hiện theo phương châm hiệu quả và an toàn, đảm bảo cân đối
giữa khả năng sinh lời và khả năng thanh khoản cho đồng vốn của
ngân hàng.
3.1.2.4. Khái quát hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Tây
Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà Tây đã xúc tiến kịp
thời, không ngừng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng theo đúng
chủ trương của Chính Phủ và NHNN thông qua các văn bản pháp
15


quy đã ban hành và đã đạt được những kết quả khả quan như quy mô

cho vay tiêu dùng không ngừng tăng lên qua từng năm.
Về cơ cấu cho vay tiêu dùng, Vietcombank Hà Tây chủ yếu
cung cấp các dịch vụ cho vay tiêu dùng nhằm phục vụ nhu cầu mua,
sửa chữa, nâng cấp nhà cửa, mua ô tô và các nhu cầu khác.
3.2. Phân tích đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Hà Tây
3.2.1. Dư nợ cho vay tiêu dùng
Bảng: Tỷ trọng dư nợ CVTD giai đoạn 2012 – 2014
Đơn vị: tỷ đồng

Chỉ tiêu
Tổng dư nợ CVTD
Tổng dư nợ cho vay
Tỷ trọng tổng dư

Năm 2012
42.26
232.71

Năm 2013
62.14
263.42

Năm 2014
83.02
302.45

nợ

18.16

23.59
27.45
CVTD/tổng dư nợ CV (%)
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Vietcombank Hà Tây năm
2012-2014)
Bảng: Tình hình dư nợ CVTD theo từng sản phẩm giai đoạn 2012 – 2014
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ
tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Số
tiền
CV

4.59

trọng
(%)

10.61

Số
tiền
5.58

Số

trọng

tiền

(%)
8.98

7.98

mua ô

16

So sánh

So sánh

2013/2012

2014/2013

trọng


+/-

%

+/-

%

(%)
9.61

0.99

21.57

2.40

43.01



Cho
vay

10.41

24.06

18.54


29.84

26.65

32.10

8.13

78.10

8.11

43.74

28.26

65.33

38.02

61.18

48.39

58.29

9.76

34.54


10.37

27.28

43.26

100

62.14

100

83.02

100

18.88

43.64

20.88

33.60

BĐS
Cho
vay
khác
Tổng

dư nợ
CVTD

3.2.2. Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng
Chỉ

Năm

Năm

Năm

So sánh

So sánh

tiêu

2012

2013

2014

2013/2012
+/%

2014/2013
+/%


0.89

0.91

1.20

0.02

2.25

0.29

31.87

43.26

62.14

83.02

18.88

43.64

20.88

33.60

2.06


1.46

1.45

Nợ quá
hạn
CVTD
Tổng
dư nợ
CVTD
Tỷ lệ
nợ quá
hạn

CVTD
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Vietcombank Hà Tây năm
2012-2014)
3.2.3. Lợi nhuận từ hoạt động cho vay tiêu dùng
Chỉ tiêu

Năm

Năm

Năm

So sánh

So sánh


2012

2013

2014

2013/2012
+/%

2014/2013
+/%

17


Tổng dư nợ
CVTD
Lợi nhuận
từ CVTD
Tổng lợi
nhuận
LN
CVTD/Tổng
dư nợ

43.26

62.14

83.02


18.88

43.64

20.88

33.60

2.63

4.12

6.24

1.49

56.65

2.12

51.46

17.25

23.21

30.48

5.96


34.55

7.27

31.32

6.08

6.63

7.52

15.25

17.75

20.47

CVTD
LN
CVTD/Tổng

LN
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Vietcombank Hà Tây năm
2012-2014)
3.2.4. Phân tích kết quả thống kê bảng hỏi
3.2.4.1. Nhu cầu của khách hàng về dịch vụ cho vay tiêu
dùng tại Vietcombank Hà Tây
3.2.4.2. Đánh giá của khách hàng về cho vay tiêu dùng tại

Vietcombank Hà Tây
* Kết quả phân tích hệ số Cronbach Alpha
* Kết quả phân tích yếu tố khám phá EFA
- Phân tích EFA đối với mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng
- Phân tích EFA đối với các yếu tố chất lượng
- Phân tích hồi quy đa biến
Kết quả phân tích EFA có 6 yếu tố tác động đến mức độ đáp
ứng nhu cầu khách hàng đối với hoạt động CVTD tại Vietcombank
Hà Tây. Các biến này được đưa vào phân tích hồi quy nhằm tìm ra
18


mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thông qua phương trình hồi quy tối
ưu nhất.
Phương trình thể hiện mức độ đáp ứng yêu cầu của khách
hàng dự đoán theo các biến độc lập là:
Y = 1,446 +0,294X1 + 0,258X2
Hay: Mức độ đáp ứng yêu cầu khách hàng = 1,446
+0,294*Lãi suất + 0,258*Chính sách và thủ tục
3.2.4.3. Yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu vay tiêu dùng
 Những nhân tố khách quan ảnh hưởng đến quyết
định vay tiêu dùng
- Một là, tình trạng nền kinh tế có ảnh hưởng tới quyết định
vay tiêu dùng của khách hàng
- Hai là, phong tục tập quán có ảnh hưởng tới quyết định vay
tiêu dùng của khách hàng.
- Ba là, chính sách nhà nước có ảnh hưởng tới quyết định
vay tiêu dùng của khách hàng.
 Những nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến quyết định vay
tiêu dùng

Với giá trị α=0.05, các nhân tố ảnh hướng tới quyết định vay
tiêu dùng là: quy định về lãi suất tiền vay, thời gian chờ ngân hàng
giải ngân, quy định của ngân hàng về thời hạn của trả nợ, phí, chi phí
liên quan, chính sách hỗ trợ khách hàng, nhu cầu cấp thiết với nguồn
vốn, khả năng tài chính của người vay.
Với giá trị α=0.05, các nhân tố ít ảnh hướng tới quyết định
vay tiêu dùng là phong cách phục vụ của nhân viên ngân hàng, trình
19


độ của nhân viên, độ uy tín của ngân hàng, cơ sở vật chất, trang thiết
bị của ngân hàng.
 Những nhân tố độ tuổi, thu nhập và trình độ ảnh hưởng
đến quyết định vay tiêu dùng
Kiểm định Chi-square được dùng để kiểm định yếu tố độ
tuổi, thu nhập và trình độ có hay không ảnh hưởng đến quyết định
vay tiêu dùng của khách hàng.
3.3. Đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Hà Tây
3.3.1. Kết quả đạt được
Các khoản vay tiêu dùng của Chi nhánh đều được thực hiện
một cách có hiệu quả.
Dư nợ CVTD liên tục tăng trong những năm qua, đem lại
ngày càng nhiều lợi nhuận cho Chi nhánh.
Thực hiện các chính sách cho vay linh hoạt nhằm nắm bắt thị
trường và thị hiếu của khách hàng.
Hoàn thiện chính sách chăm sóc khách hàng, tạo cho khách
hàng tâm lý thoải mái và tiện nghi khi giao dịch.
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
3.3.2.1. Hạn chế

Thứ nhất, dư nợ CVTD vẫn còn thấp do định hướng phát
triển hiện nay của Chi nhánh.
Thứ hai, tỷ trọng dư nợ CVTD yêu cầu có tài sản bảo đảm
(TSBĐ) còn cao.
Thứ ba, Chi nhánh chưa đầu tư vào việc nghiên cứu tìm hiểu
nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng trên địa bàn.
20


Thứ tư, quy trình cho vay còn phức tạp, thời gian xử lý thủ
tục, hồ sơ đôi khi còn chậm, chưa đáp ứng được yêu cầu của khách
hàng, gây tâm lý không tốt cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn.
3.3.2.2. Nguyên nhân
• Nguyên nhân từ phía ngân hàng.
Thứ nhất, chính sách tín dụng của Chi nhánh yêu cầu đa số
các sản phẩm CVTD phải có TSBĐ.
Thứ hai, nguồn thông tin về khách hàng chủ yếu là từ khách
hàng cung cấp, thông tin mang tính một chiều.
Thứ ba, số lượng nhân sự phòng khách hàng cá nhân rất ít lại
hay bị biến động.
• Nguyên nhân từ phía khách hàng.
Thứ nhất, nhiều người dân vẫn còn tâm lý ngại đến vay ngân
hàng vì cho rằng thủ tục phức tạp, rườm rà hoặc do họ chưa thực sự
hiểu về hoạt động CVTD của ngân hàng.
Thứ hai, nguồn thu nhập của khách hàng cá nhân thiếu ổn định.
Thứ ba, một số quy định ngày càng chặt chẽ hơn của các cơ
quan quản lý Nhà nước.

21



Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ TÂY
4.1. Định hướng, mục tiêu nâng cao hiệu quả cho vay tiêu
dùng của Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Hà Tây
4.1.1. Định hướng phát triển chung
Tiếp tục xây dựng và phát triển các sản phẩm ngân hàng
truyền thống, kênh phân phối đa dạng trên nền công nghệ cao phù
hợp với nhu cầu ngày càng cao và phức tạp của khách hàng.
Xây dựng một chiến lược rõ ràng về khách hàng mục tiêu là
khách hàng cá nhân và doanh nghiệp nhỏ và vửa. Đồng thời phát
triển các loại hình sản phẩm dịch vụ đặc trưng, đa dạng, tiện ích gắn
liền với nhu cầu của những đối tượng khách hàng khác nhau và khu
vực hoạt động mục tiêu.
4.1.2. Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng
Trong thời gian tới chi nhánh chú trọng hơn nữa trong việc
phát triển loại hình cho vay tiêu dùng truyền thống kết hợp với các
dịch vụ tiện ích vì đây là loại hình cho vay chiếm tỷ trọng khách
hàng khá lớn và mang lại lợi nhuận khá lớn trong hoạt tín dụng của
ngân hàng.
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Hà Tây
4.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh cụ thể, các chính
sách khách hàng

22


4.2.2. Cắt giảm bớt chi phí, đa dạng hoá đồng thời hoàn

thiện các sản phẩm vay
4.2.3. Gắn việc nâng cao hiệu quả chất lượng đi đôi với mở
rộng, giao tiếp, khuếch trương
4.2.4. Đẩy mạnh marketing ngân hàng
4.2.5. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng và nâng cao chất
lượng phục vụ đội ngũ cán bộ, nhân viên Ngân hàng
4.2.6. Giải pháp giảm thiểu rủi ro
4.3. Một số kiến nghị
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan
- Chính phủ thực hiện hàng loạt các biện pháp nhằm ổn định môi
trường vĩ mô.
- Chính phủ cần sớm ban hành Luật tín dụng tiêu dùng, tạo nền
tảng pháp lý vững chắc cho hoạt động cho vay tiêu dùng phát triển.
- Chính phủ cần tạo cơ chế khuyến khích các ngân hàng cho vay
bán lẻ
- Cần tạo điều kiện cho các NHTM trong việc đào tạo nguồn
nhân lực có chất xám.
- Đề nghị các cơ quan, doanh nghiệp có đối tượng vay tiêu
dùng tại Chi nhánh kết hợp với Chi nhánh trong việc xác nhận hồ sơ xin
vay vốn và thu hồi nợ.
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Hoàn chỉnh hệ thống các văn bản pháp quy về hoạt động
ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng.

23


- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các NHTM phát triển hoạt động
của mình thông qua các biện pháp như tăng khả năng tự chủ, tự chịu
trách nhiệm trong hoạt động kinh doanh…

-Phối hợp với các bộ ngành liên quan đến hoạt động cho vay
tiêu dùng để từ đó ban hành các Thông tư liên bộ, tạo điều kiện pháp
lý thuận lợi cho hoạt động cho vay tiêu dùng phát triển.
- Nghiên cứu và tiếp tục hoàn thiện hệ thống thông tin liên
ngân hàng, tiếp tục tăng cuờng mối quan hệ với các NHTM và giữa
các NHTM với nhau.
4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam
Thứ nhất, có chiến lược khách hàng cụ thể để chỉ đạo các chi
nhánh đến tiếp thị khai thác khách hàng.
Thứ hai, hoàn thiện biểu mẫu cho các sản phẩm đã chuẩn
hóa.
Thứ ba, lãi suất CVTD phải có tính linh hoạt cao hơn, sát
hơn với tín hiệu thị trường.
Thứ tư, tăng cường đầu tư phát triển công nghệ, thực hiện
công tác hiện đại hóa trong ngân hàng.
KẾT LUẬN
Luận văn đã đạt được những kết quả sau:
Một là, luận văn đã tổng hợp được tình hình nghiên cứu của
các tác giả trước đây về đề tài cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng,
khái quát được cơ sở lý luận về CVTD, các đặc điểm, cách phân loại
và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động CVTD tại các NHTM. Đồng
24


thời, luận văn nêu lên chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động CVTD tại
NHTM. Ngoài ra, luận văn đã đưa ra được những phương pháp
nghiên cứu được áp dụng trong bài để có cơ sở đúng đắn phân tích
hiệu quả hoạt động CVTD tại các NHTM.
Hai là, đi sâu phân tích được thực trạng hoạt động CVTD,

đánh giá hiệu quả CVTD tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Hà
Tây. Thông qua việc phân tích và đánh giá các yếu tố nội bộ và bên
ngoài của Ngân hàng, và phân tích các số liệu thu thập được từ bảng
khảo sát nhu cầu khách hàng, luận văn đưa ra được những nhu cầu
vay tiêu dùng của khách hàng, đánh giá của khách hàng về hiệu quả
hoạt động CVTD tại Vietcombank chi nhánh Hà Tây.
Ba là, đã đưa ra nhiều nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả CVTD của chi nhánh, trong đó những có những giải pháp quan
trọng liên quan đến thay đổi chiến lược kinh doanh, chiến lược khách
hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển công nghệ,…Ngoài
ra, tác giả còn đưa ra nhiều kiến nghị với Chính phủ và NHNN nhằm
tạo ra một môi trường thuận lợi để CVTD phát triển.

25


×