Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án HOÁ 9( T1-T14) 09-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.35 KB, 35 trang )

Træåìng THCS Mỹ Hoà Nguyễn Quang
Chánh
Ngày soạn: 15/8/2009 Ngày day: 18/8/2009
Tuần: 1
Tiết 1: ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
• Giúp Hs hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8,
• Ôn lại các khái niệm về nồng độ dung dịch
2. Kĩ năng
• Rèn luyện kĩ năng phân biệt các loại hợp chất vô cơ và gọi đúng tên các hợp chất đó.
• Làm được các bài toán về nồng độ dung dịch cơ bản
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
* Gv: Hệ thống bài tập, câu hỏi
* Hs: Ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động 1
I. ÔN TẬP CÁC KHÁI NIỆM VÀ
CÁC NỘI DUNG LÍ THUYẾT CƠ BẢN Ở LỚP 8 (20 phút)
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Gv: Nhắc lại cấu trúc, nội dung chính của sgk hoá 8:
- Hệ thống lại các nội dung chính đã học ở lớp 8
- Giới thiệu chương trình hoá 9
Gv: Tiết này chúng ta ôn lại các khái niệm về oxit,
axit, bazơ và muối
Gv: Bài tập 1 : Treo bảng phụ .
Hướng dẫn Hs kẻ bảng, yêu cầu Hs nhóm phân loại
oxit, axit, bazơ, muối
Gv: Cho các hợp chất sau: NaOH, CO
2
,


HCl, KCl, CuO, Cu(OH)
2
, NaHCO
3
, H
2
SO
4
. Hãy lựa
chọn các công thức hoá học thích hợp để điền vào
phần ví dụ của bảng phân loại
Gv: Yêu cầu Hs phát biểu về thành phần và tên gọi
của axit, oxit, bazơ, muối để hoàn thành bảng
Hs: Nghe
Hs: Nhóm cử đại diện lên bảng phân loại
Hs: Nhóm thảo luận và cử đạidiện lên bảng điền
CTHH thích hợp vào phần ví dụ
Hs: Phát biểu
OXIT AXIT BAZƠ MUỐI
Phân
loại
Vd
Oxit axit oxit bazơ
CO
2
CuO
Có oxi không oxi
H
2
SO

4
HCl
Tan không tan
NaOH Cu(OH)
2
T.hoà axit
KCl

NaHCO
3
Thành
phần
1 nguyên tố + oxi H + gốc axit K.loại + (OH) K.loại+ gốc axit
Tên gọi * oxit axit:
tên Pk + oxit(có tiền tố
chỉ số nguyên tử)
* Oxit bazơ:
Tên K.L + oxit
* Axit không oxi:
axit+tên Pk+ hiđric
*Axit có oxi:
axit +tên Pk+ ic(ơ)
Tên KL+ hiđroxit Tên KL+ tên gốc
axit

Trang 1
Træåìng THCS Mỹ Hoà Nguyễn Quang
Chánh
Gv: Treo bảng phụ
Bài tập 2: Gọi tên, phân loại các hợp chất

sau: Na
2
O, SO
3
, HNO
3
, CaCO
3
, Fe
2
(SO
4
)
3
,
Al(NO
3
)
3
, Mg(OH)
2
, HCl, FeO, K
3
PO
4
,
BaSO
3
, Ca(HCO
3

)
2
, CuCl
2
Hs: Làm bài tập
Phần bài làm của Hs được trình bày trong
bảng sau
TT Công thức Phân loại Tên gọi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Na
2
O
SO
3
HNO
3
CaCO
3

Fe
2
(SO
4
)
3
Al(NO
3
)
3
Mg(OH)
2
HCl
FeO
K
3
PO
4
BaSO
3
Ca(HCO
3
)
2
CuCl
2
Hoạt động 2
ÔN VỀ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (20phút)
Gv: Nồng độ % của dung dịch cho biết những gì?.
Viết công thức tính nồng độ % và các công thức tính

khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch → từ
công thức trên
Gv: Sửa sai (nếu có)
Gv: Treo bảng phụ
Bài tập3: Phải lấy bao nhiêu gam muối và bao nhiêu
gam nước để pha thành 200 gam dung dịch muối 10%
Gv: Treo đáp án
Gv: Nồng độ mol dung dịch cho biết những gì?
Viết công thức tính nồng độ mol và các công thức
tính số mol, tính thể tích → từ công thức trên.
Gv: Sửa sai ( nếu có)
Gv: Treo bảng phụ
Bài tập 4: Hãy tính số mol và số gam chất tan có
trong 500 ml dung dịch KNO
3
2M
Gv: Treo đáp án
1) Nồng độ phần trăm
Hs; Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%) cho biết
số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch
Hs nhóm thảo luận và cử đại diện lên bảng ghi
C% =
×
dd
ct
m
m
100%
→ mct


=
%100
mC%
dd
×
→ mdd =
C%
m
ct
× 100%
Hs nhóm làm bài tập vào phiếu học tập
2) Nồng độ mol
Hs: Nồng độ mol của dung dịch (CM) cho biết số mol
chất tan có trong một lít dung dịch
Hs nhóm thảo luận và cử đại diện lên bảng ghi
CM =
V
n
(mol/l)
→ n = CM × V
→ V =
M
C
n
Hs nhóm làm bài tập 2 vào phiếu học tập
Hoạt động 3
DẶN DÒ - BÀI TẬP VỀ NHÀ (5phút)
1. Dặn Hs ôn lại khái niệm về oxit, phân biệt được kim loại và phi kim để phân biệt được các loại axit
2. Viết CTHH và phân loại các hợp chất sau: Sắt (III)oxit, Bari hiđroxit, Canxi đihiđro photphat,
axit sunfuhiđric, axit nitric

Trang 2
Træåìng THCS Mỹ Hoà Nguyễn Quang
Chánh
Ngày soạn: 19/8/2009 Ngày dạy: 22/8/2009
Tuần1
TIẾT 2: Chương I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
A: MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
• Hs biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phương trình hoá
học tương ứng với mỗi chất.
• Hs hiểu dược cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng.
2. Kĩ năng
• Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định
lượng.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Chuẩn bị để mỗi nhóm hs được làm các thí nghiệm sau:
1) Một số oxit tác dụng với nước
2) Oxit bazơ tác dung với dung dịch axit.
• Dụng cụ:
Giá ống nghiệm, ống nghiệm (4chiếc, kẹp gỗ(1chiếc), cốc thuỷ tinh, ống hút
• Hoá chất:
CuO , CaO(vôi sống), H
2
O , dung dịch HCl , quỳ tím.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Hoạt động 1
I . TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT (30phút)
1. Tính chất hoá học của oxit bazơ

Hoạt động của GV Hoạt dộng của Hs
Phần 1: GV có thể hướng dẫn Hs kẻ đôi vở để ghi
tính chất hoá học của oxit bazơ và oxit axit song song
→ HS dễ so sánh được tính chất của 2 loại oxit này.
GV: Hướng dẫn nhóm HS làm thí nghiệm như sau:
- Cho vào ống nghiệm 1: bột CuO màu đen
- Cho vào ống nghiệm 2: mẫu vôi sống CaO.
- Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 → 3ml nước, lắc
nhẹ.
- Dùng ống hút ( hoặc đũa thuỷ tinh) nhỏ vài giọt
chất lỏng có trong 2 ống nghiệm trên vào 2 mẩùu
giấy quỳ tím và quan sát.
- Em hãy nhận xét hiện tượng quan sát ?
GV: Yêu cầu các nhóm HS rút ra kết luận và viết
phương trình phản ứng.
.GV: Lưu ý những oxit bazơ tác dụng với nước ở điều
kiện thường mà chúng ta gặp ở lớp 9 là: Na
2
O, CaO,
K
2
O, BaO , Li
2
O ,…
→Các em hãy viết phương trình phản ứng của các
oxit bazơ trên với nước
GV:
a/ Tác dụng với nước:
HS: Các nhóm làm thí nghiệm
HS: Nhận xét:

- Ở ống nghiệm 1: không có hiện tượng gì xảy ra.
Chất lỏng có trong ống nghiệm 1 không làm cho
quì tím chuyển màu.
- Ở ống nghiệm 2 : Vôi sống nhão ra, có hiện
tượng toả nhiệt, dung dịch thu được làm quì tím
chuyển sang màu xanh.
→ Như vậy:
-CuO không phản ứng với nước.
-CaO phản ứng với nước tạo thành dung dịch bazơ:
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
(r) (l) (dd)
Kết luận:
Một số oxit bazơ + H
2
O

dung dịch bazơ
HS: Na
2
O + H
2
O → 2NaOH
K
2
O + H
2
O → 2KOH

BaO + H
2
O → Ba(OH)
2
b/ Tác dụng với axit
HS: Nhận xét hiện tượng:
Trang 3
Træåìng THCS Mỹ Hoà Nguyễn Quang
Chánh
Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm như sau:
- Cho vào ống nghiệm 1: một ít bột CuO màu đen.
-Cho vào ống nghiệm 2 : một ít bột CaO(vôi sống)
màu trắng.
- Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 2 → 3ml dung dịch
HCl, lắc nhẹ → quan sát.
GV: Hướng dẫn HS so sánh màu sắc của phần dung
dịch thu được ở ống nghiệm 1(b) với ống nghiệm
1(a)
- Ống nghiệm 2(b) với ống nghiệm 2(a)
GV: Màu xanh lam là màu của dung dịch đồng( II)
clorua
GV: Hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng.
GV: gọi 1 HS nêu kết luận.
GV: Giới thiệu:
Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được
rằng: Một số oxit bazơ như CaO, BaO, Na
2
O, K
2
O...

tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
GV: Hướng dẫn Hs cách viết phương trình phản ứng.
GV: Gọi 1 Hs nêu kết luận
Chuyển ý:
- Bột CuO màu đen(ống nghiệm 1) bị hoà tan trong
dung dịch HCl tạo thành dung dịch màu xanh
lam.
- Bột CaO màu trắng (ở ống nghiệm 2) bị hoà tan
trong dung dịch HCl tạo thành dung dịch trong
suốt.
HS: Viết phương trình phản ứng:
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
(Màu đen) (dd) (dd màu xanh)
CaO + 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O
(màu trắng) (dd) (không màu)
Kết luận:
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và
nước.
c) Tác dụng với oxit axit
HS: Viết phương trình phản ứng:
BaO + CO
2

→ BaCO
3
(r) (k) (r)
HS: một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo
thành muối

2 / Tính chất hoá học của oxit axit

GV: Giới thiệu tính chất và hướng dẫn Hs
viết phương trình phản ứng.
- Hướng dẫn để Hs biết được các gốc
axit tương ứng với các oxit axit
thường gặp.
VD:
Oxit axit Gốc axit
SO
2
= SO
3
SO
3
= SO
4

CO
2
= CO
3

P

2
O
5
= PO
4
GV: Gợi ý để Hs liên hệ đến phản ứng
của khí CO
2
với dung dịch Ca(OH)
2

Hướng dẫn Hs viết phương trình phản
ứng.
GV: Thuyết trình:
Nếu thay CO
2
bằng những oxit axit khác
như SO
2
, P
2
O
5
... cũng xảy ra phản ứng
tương tự.
GV: Gọi 1 Hs nêu kết luận.
GV: Các em hãy so sánh tính chất hoá
học của oxit axit và oxit bazơ?
a) Tác dụng với nước:
HS: Viết phương trình phản ứng:

P
2
O
5
(r) + 3H
2
O(l) → 2H
3
PO
4
(dd)
Kết luận: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch
axit.
b) Tác dụng với bazơ
HS:
CO
2
+ Ca(OH) → CaCO
3
+ H
2
O
(k) (dd) (r) (l)
Kết luận: Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
c) Tác dụng với một số oxit bazơ (đã xét ở mục c phần 1)
Hs: Thảo luận nhóm rồi nêu nhận xét.
Hs: làm bài tập 1 vào vở.
a)
Công thức Phân loại Tên gọi
Trang 4

Træåìng THCS Mỹ Hoà Nguyễn Quang
Chánh
GV: Yêu cầu Hs làm bài tập:
Bài tập 1: Cho các oxit sau: K
2
O, Fe
2
O
3
,
SO
3
P
2
O
5
a) Gọi tên, phân loại các oxit trên(theo
thành phần)
b) Trong các oxit trên, chất nào tác
dụng được với:
- Nước?
- Dung dịch H
2
SO
4
loãng?
- Dung dịch NaOH?
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
GV: Gợi ý:
Oxit nào tác dụng được với d.d bazơ

Chuyển ý:
K
2
O
Fe
2
O
3
SO
3
P
2
O
5
Oxit bazơ
Oxit bazơ
Oxit axit
Oxit axit
Kali oxit
Sắt (III) oxit
Lưu huỳnh trioxit
Điphôtpho pentaoxit
+ Những oxit tác dụng được với nước là: K
2
O, SO
3
, P
2
O
5

K
2
O + H
2
O → 2KOH
SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
+ Những axit tác dụng được với dung dịch H
2
SO
4
loãng là: K
2
O,

Fe
2
O
3
K
2
O + H
2
SO
4
→ K
2
SO
4
+ H
2
O
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)

3
+ 3H
2
O
+ Những oxit tác dụng được với dung dịch NaOH là: SO
3
., P
2
O
5
2NaOH + SO
3
→ Na
2
SO
4
+ H
2
O
6NaOH + P
2
O
5
→ 2Na
3
PO
4
+ 3H
2
O

Hoạt động 2
II. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT (7 phút)
GV: Giới thiệu:
Dựa vào tính chất hoá học, người ta chia
oxit thành 4 loại...
GV: gọi HS lấy ví dụ cho từng loại
Chuyển ý:
HS: Nghe giảng và ghi bài: 4 loại oxit.
1 / Oxit bazơ : là những oxit tác dụng được với dung dịch axit tạo
thành muối và nước.
Ví dụ: Na
2
O , MgO...
2/ Oxit axit: Là những oxit tác dụng được với dung dịch bazơ tạo
thành muối và nước.
Ví dụ: SO
2
, SO
3
, CO
2
...
3/ Oxit lưỡng tính: là những oxit tác dụng được với dung dịch
bazơ và dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: Al
2
O
3
, ZnO
4/ Oxit trung tính(oxit không tạo muối): là những oxit không tác

dụng với axit, bazơ, nước.
Ví dụ: CO, NO...
Hoạt động 3
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (6phút)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
Bài tập 2: Hoà tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200ml
dung dịch HCl có nồng độ C
M
a) Viết phương tình phản ứng
b) Tính C
M
của dung dịch HCl đã dùng
HS: Nêu lại nội dung chính của bài
HS: làm bài tập 2 vào vở
nMgO =
M
m

=
40
8
= 0,2 (mol)
a/ Phương trình:
MgO + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
O
b/ Theo phương trình:

nHCl = 2nMgO = 2 × 0,2 = 0,4 (mol)
→CM
dung dịch HCl
=
V
n
=
2,0
4,0
= 2M
Hoạt động 4 ( 2phút) Gv ra bài tập về nhà : 1,2,3,4,5,6,(sgk)

Trang 5
Træåìng THCS Mỹ Hoà Nguyễn Quang
Chánh
Ngày soạn: 20/8/2009 Ngày dạy: 25/8/2009
Tuần 2
Tiết 3 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A. CAN XI OXIT
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
• HS hiểu được tình chất hoá học của canxi oxit (CaO).
• Biết được các ứng dụng của canxi oxit.
• Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2. Kĩ năng
• Rèn luyện kĩî năng viết các phương trình phản ứng CaO và khả năng làm các bài tập hoá học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Chuẩn bị:
• Hoá chất: CaO, dung dịch HCl, dung dịch H
2

SO
4
loãng, CaCO
3
, dd Ca(OH)
2
• Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, tranh ảnh lò nung vôi trong công nghiệp và thủ
công.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ CHỮA BÀI TẬP(15phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
GV Kiểm tra lý thuyết Hs 1:
Nêu các tính chất hoá học của oxit bazơ, viết
phương trình phản ứng minh hoạ ( GV: yêu cầu
Hs viết lên góc bảng phải để lưu lại dùng cho
bài học mới)
Gv: gọi Hs 2 lên chữa bài tập số 1 (sgk6)
Gv: Gọi các em Hs nhận xét phần trả lời của
Hs và cho điểm.
Chuyển ý:
HS 1: Trả lời lí thuyết.
HS 2: Chữa bài tập số 1
a/ Những oxit tác dụng được với nước là: CaO, SO
3
.
Phương trình:
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2

SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
b/ Những chất tác dụng với dung dịch HCl là CaO, Fe
2
O
3
phương trình:
CaO + 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6HCl → 2FeCl
3
+ 3H
2
O
c/ Chất tác dụng được với dung dịch NaOH là SO
3
Phương trình:

2NaOH + SO
3
→ Na
2
SO
4
+ H
2
O
Hoạt động 2 : 1. TÍNH CHẤT CỦA CAN XI OXIT(CaO) (15phút)
Gv nêu: CTHH cuả Canxi oxit ? Tên thường gọi của
Canxi oxit là vôi sống , thuộc loại oxit bazơ .
Gv: Yêu cầu HS quan sát một mẫu CaO và nêu các tính
chất vật lí cơ bản.
Gv: Chúng ta hãy thực hiện một số thí nghiệm để chứng
minh các tính chất của CaO
Gv: Yêu cầu HS làm thí nghiệm:
- Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm 1 và ống nghiệm
2
- Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1 (dùng đũa thuỷ tinh
trộn đều)
- Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm 2.
Gv: Gọi Hs nhận xét và viết phương trình phản ứng
(đối với hiện tượng ở ống nghiệm 1)
1.Tính chất vật lí:
Canxi oxit là chất rắn, màu trắng nóng chảy ở
nhiệt độ rất cao ( 2585
oC
)
2.Tính chất hoá học

a/Tác dụng với nước
HS làm thí nghiệm và quan sát
HS: Nhận xét hiện tượng ở ống nghiệm 1: phản ứng
toả nhiều nhiệt sinh ra chất rắn màu trắng, tan ít trong
nước:
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
(r) (l) (r)
HS: Nghe và ghi bổ sung.
Trang 6
Træåìng THCS Mỹ Hoà Nguyễn Quang
Chánh
Gv: Phản ứng của CaO với nước được gọi là phản ứng
tôi vôi.
- Ca(OH)
2
tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung
dịch bazơ.
- CaO hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều
chất.
Gv: Gọi HS nhận xét và viết phương trình phản
ứng(đối với hiện tượng ở ống nghiệm 2).
Gv: Nhờ tính chất này CaO được dùng để khử chua đất
trồng trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hoá chất.
Gv: (Thuyết trình): Để canxi oxit trong không khí ở
nhiệt độ thường, canxi oxit hấp thụ khí cacbonđioxit tạo
can xi cacbonat.
Gv: Yêu cầu hs viết phương trình phản ứng và rút ra kết

luận
Chuyển ý:
b/ Tác dụng với axit:
HS: CaO tác dụng với dung dịch HCl phản ứng toả
nhiều nhiệt tạo thành dung dich CaCl
2
CaO(r) + 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
c/ Tác dụng với oxit axit
CaO + CO
2
→ CaCO
3
(r) (k) (r)
Hs: Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ
Hoạt động 3
II ỨNG DỤNG CỦA CANXI OXIT (3phút)
Gv: Các em hãy nêu các ứng dụng của canxi oxit?
Chuyển ý:
HS: Nêu các ứng dụng của canxi oxit
Hoạt động 4
III SẢN XUẤT CANXI OXIT (4phút)
Gv: Trong thực tế người ta sản xuất CaO từ nguyên liêụ
nào?
Gv: Thuyết trình về các phản ứng hoá học xảy ra trong
lò nung vôi

- Hs viết phương trình phản ứng → phản ứng toả ra
nhiều nhiệt.
- Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi thành vôi sống.
- Gv: Gọi Hs đọc bài" em có biết"
Chuyển ý:
Hs: Nguyên liệu để sản xuất CaO là đá vôi (CaCO
3
)
và chất đốt ( than đá, củi, dầu...)
Hs viết phương trình phản ứng
C + O
2

 →
0
t
CO
2
CaCO
3

 →
0
t
CaO + CO
2
Hoạt động 5
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ ( 7phút)
Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập
Bài tập: Viết phương trình phản ứng cho mỗi biến đổi

sau:
Ca(OH)
2
CaCO
3

 →
0
t
CaO CaCl
2
Ca(NO
3
)
2
CaCO
3
Gv: Gọi Hs chữa bài tập 1, tổ chức cho Hs nhận xét và
Gv chấm điểm.
Hs làm bài tập 1
Phương trình phản ứng:
1) CaCO
3

 →
0
t


CaO + CO

2
2) CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
3) CaO + 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O
4)CaO + 2HNO
3
→ Ca(NO
3
)
2
+ H
2
O
5) CaO + CO
2
→ CaCO
3
Hoạt động 6 (1phút) Bài tập về nhà: 1,2,3,4,(sgk)
Bài tập làm thêm: Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất rắn sau: CaO, P
2
O
5
, SiO
2

Ngày soạn: 24/8/2009 Ngày dạy: 29/8/2009
Tuần 2
Tiết 4 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tiếp)
Trang 7
Træåìng THCS Mỹ Hoà Nguyễn Quang
Chánh
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO
2
)
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
• HS biết được các tính chất của SO
2
• Biết được các ứng dụng của SO
2
và phương pháp diều chế SO
2
trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp.
2. Kĩ năng
• Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và kĩ năng làm các bài tập tính toán theo phương
trình hoá học.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
• HS: Ôn tập về tính chất hoá học của oxit.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ - CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ (15')
Hoạt động của Gv Hoạt dộng của HS
Gv: Kiểm tra lí thuyết HS 1:

"Em hãy nêu các tính chất hoá học của oxit axit và
viết các phương trình phản ứng minh hoạ"
(Gv yêu cầu Hs 1 viết các tính chất hoá học của oxit
axit lên góc phải bảng để sử dụng cho bài học mới)
Gv: Gọi Hs 2 chữa bài tập 4 (sgk)
Gv: gọi Hs khác nhận xét và sửa sai (nếu có)
Chuyển ý:
HS1: Trả lời lí thuyết.
HS2: Chữa bài tập 4 (sgk)

nCO
2
=
4,22
v
=
4,22
4,22
= 0,1 (mol)
a) Phương trình
CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
↓+ H
2
O
Theo phương trình


nBa
(OH)
2
=
nBaCO
3
=
nCO
2
= 0,1 (mol)
CMBa
(OH)2
=
V
n
=
2,0
1,0
= 0,5M
mBaCO
3
= n × M = 0,1 × 197= 19,7(gam)
(MBaCO
3
= 137 + 12+ 16 × 3 = 197 (gam)

Hoạt động 2:
1. TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH DIOXIT (15')
Gv: Giới thiệu các tính chất vật lí.

Gv: Giới thiệu:
Lưu huỳnh đioxit có tính chất hoá học của oxit axit
( đã được HS1 ghi ở góc bảng phải)
Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại từng tính chất và viết
phương trình phản ứng minh hoạ.
Gv: Giới thiệu:
Dung dịch H
2
SO
3
làm màu quì tím chuyển màu đỏ
(gọi 1 hs đọc tên axit H
2
SO
3
)
Gv: Giới thiệu:
SO
2
là chất gây ô nhiểm không khí, là một trong
những nguyên nhân gây mưa axit
Gv: Gọi Hs viết phương trình phản ứng cho tính chất
2 và 3
a) Tính chất vật lí
Chất khí, không màu , mùi hắc, độc, nặng hơn không
khí .
b) Tính chất hoá học
Hs: 1) Tác dụng với nước
SO
2

+ H
2
O → H
2
SO
3
(k) (l) (dd)
HS: Axit H
2
SO
3
: axit sunfurơ
2) Tác dụng với bazơ:
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
+ H
2
O
(k) (dd) (r) (l)
3)Tác dụng với oxit bazơ
Trang 8
Træåìng THCS Mỹ Hoà Nguyễn Quang
Chánh
Gv: Gọi 1 hs đọc tên muối được tạo thành ở 3 phản
ứng trên
Gv: Các em hãy rút ra kết luận về tính chất hoá học

của SO
2
Chuyển ý:
SO
2
+ Na
2
O → Na
2
SO
3

(k) (r) (r)
SO
2
+ BaO → BaSO
3
(k) (r) (r)
Hs đọc tên:
CaSO
3
: canxi sunfit
Na
2
SO
3
: Natri sunfit
BaSO
3
: Bari sunfit

Kết luận:
Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
Hoạt động 3
II .ỨNG DỤNG LƯU HUỲNH ĐIOXIT(4')
Gv: Giới thiệu các ứng dụng của SO
2
Gv: SO
2
được dùng để tẩy trắng bột gỗ vì SO
2
có tính
khử màu.
Chuyển ý:
HS: nghe và ghi bài
Các ứng dụng của SO
2
:
1) SO
2
được dùng để sản xuất H
2
SO
4
2) Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong cồng
nghiệp giấy.
3) Dùng làm chất diệt nấm mốc…
Hoạt động 4
III.ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT (4')
Gv: Giới thiệu cách điều chế SO
2

trong phòng thí
nghiệm
Gv: SO
2
thu bằng cách nào trong những cách sau đây:
a) Đẩy nước
b) Đẩy không khí (úp bình thu)
c) Đẩy không khí ( ngửa bình thu)
→giải thích
Gv: Giới thiệu cách điều chế (b) và trong công
nghiệp.
Gv: Gọi Hs viết các phương trình phản ứng
1.Trong phòng thí nghiệm
a/ Muối sunfit + axit (dd HCl,H
2
SO
4
)
Na
2
SO
3
+H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4

+ H
2
O + SO
2
Cách thu khí
HS: Nêu cách chọn của mình và giải thích (C) (dựa
vào dSO
2
/kk
=
29
64
và tính chất tác dụng với nước)
b/ Đun nóng H
2
SO
4
đặc với Cu.
2/ Trong công nghiệp.
Đốt lưu huỳnh trong không khí
S + O
2
→ SO
2
(r) (k) (k)
4FeS
2
+ 11O
2
→ 2Fe

2
O
3
+ 8SO
2


Hoạt động 5
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (7')
Gv: Gọi Hs nhắc lại nội dung chính của bài
Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập 1 (sgk11) có thể gọi Hs
Hs: Nêu lại nội dung chính của tiết học
Hs: Làm bài tập 1:
Trang 9
Træåìng THCS Mỹ Hoà Nguyễn Quang
Chánh
lên bảng làm bài tập
Gv: Phát phiếu học tập yêu cầu hs làm bài tập 1.
Bài tập 1: Cho 12,6 g natri sunfit tác dụng vừa đủ với
200ml dung dịch axit H
2
SO
4
a/ Viết phương trình phản ứng
b/ Tính thể tích khí SO
2
thoát ra(ở đktc) ?
c/ Tính nồng dộ mol của dung dịch axit đã dùng ?
1/ S + O
2

→ SO
2
2/ SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
+ H
2
O
3/ SO
2
+ H
2
O → H
2
SO
3
4/ H
2
SO
3
+ Na
2
O → Na
2
SO
3
+ H

2
O
5/ Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ H
2
O + SO
2

6/ SO
2
+ 2NaOH → Na
2
SO
3
+ H
2
O
Hs: làm bài tập vào vở.
a/ Na

2
SO
3
+ H
2
SO
4
→Na
2
SO
4
+H
2
O+ SO
2

nNa
2
SO
3
=
126
6,12
= 0,1 (mol)

M
32
SONa
= 23 × 2 + 32 + 16 × 3 = 126(g)
b/ theo phương trình phản ứng:

nH
2
SO
4

=

nSO
2

=

nNa
2
SO
3

=

0,1 mol
→C
M
H
2
SO
4
=
V
n
=

2,0
1,0
= 0,5 M
c/ VSO
2 (đktc)
= n × 22,4 = 0,1× 22,4
= 2,24 (l)
Hoạt động 6
BÀI TẬP VỀ NHÀ(1')
Gv: Yêu cầu hs về nhà làm các bài tập: 2,3,4,5,6 (sgk)
Hướng dẫn cách làm bài tập 3 (sgk)


Ngày soạn: 27/8/2009
Tuần 3
Tiết 5 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
A.MỤC TIÊU:
Trang 10
Træåìng THCS Mỹ Hoà Nguyễn Quang
Chánh
1. Kiến thức
• HS biết được các tính chất hoá học chung của axit.
2. Kĩ năng
• Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phảïn ứng của axit , kĩ năng phân biệt dung dịch axit với các
dung dịch bazơ, dung dịch muối.
• Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình hoá học.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
• Dụng cụ: Giá ống nghiệm , ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút.
• Hoá chất: Dung dịch HCl, dd H
2

SO
4
loãng, Zn(hoặc Al), dd CuSO
4
, dd NaOH, quì tím, Fe
2
O
3
C.KIỂM TRA BÀI CŨ : 1) Nêu tính chất hoá học của SO
2
? Viết PTHH minh hoạ ?( HS1)
2)Bài tập 2 SGK .( HS2) Chữa bài tập 2 (sgk11)
a) Phân biệt hai chất rắn màu trắng là CaO, P
2
O
5
• Đánh số các loại hoá chất rồi lấy mẫu thử
• Cho nước vào mỗi ống nghiệm rồi lắc đều
• Lần lượt nhỏ các giọt dung dịch vừa thu được vào giấy quì tím
- Nếu giấy màu quì tím chuyển sang màu xanh: dd là Ca(OH)
2
.Chất bột ban đầu là CaO
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
- Nếu màu quì tím chuyển sang màu đỏ, dd là H
3
PO
4

, chất bột ban đầu là P
2
O
5
P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
b) Phân biệt 2 chất khí SO
2
, O
2
Lần lượt dẫn 2 chất khí vào dd nước vôi trong, nếu thấy vẩn đục, khí dẫn vào là SO
2
còn lại là O
2
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
+ H
2

O
D. BÀI MỚI: Các axit khác nhau có tính chất hoá học giống nhau . Đó là tính chất hoá học nào ?
Hoạt động 1:TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: Hướng dẫn 4 nhóm HS làm thí nghiệm
Nhỏ 1 giọt dd HCl vào mẫu giấy quì tím → quan
sát và nêu nhận xét
Gv: Tính chất này giúp ta có thể nhận biết dung
dịch axit
Bài tâp1:
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 3
dung dịch không màu: NaCl, NaOH, HCl

Gv: Hướng dẫn các nhóm Hs làm thí nghiệm.
- Cho 1 ít kim loại Al (hoặc Fe, Mg, Zn,...)
vào ống nghiệm 1
- Cho một ít vụn Cu vào ống nghiệm 2
- Nhỏ 1 → 2ml dung dich HCl(hoặc dung dịch
H
2
SO
4
loãng) vào ống nghiệm và quan sát.
Gv: Gọi 1 HS nhận xét.
Gv: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng giữa
Al, Fe với dung dịch HCl, dd H
2
SO
4
loãng.

→ Cả lớp nhận xét,
Gv: Gọi 1 HS nêu kết luận
Gv: Lưu ý:
Axit HNO
3
và H
2
SO
4
đặc

tác dụng được với nhiều
1.Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu
Dung dịch axit làm màu quì tím hoá đỏ
HS: Làm bài tập vào vở. Trình bày bài làm:
Lần lượt nhỏ các dd cần phân biệt vào mẫu giấy quì tím.
- Nếu quì tím chuyển sang màu đỏ: là dd HCl
- Nếu quì tím chuyển sang màu xanh: dd đó là NaOH
- Nếu quì tím không chuyển màu là dung dịch NaCl
→ Ta phân biệt được 3 dung dịch trên.
2. Tác dụng với kim loại:
Hs: làm thí nghiệm theo nhóm .
HS: Nêu hiện tương:
• Ở ống nghiệm 1: Có bọt khí thoát ra, kim loại bị
hoà tan dần.
• Ở ống nghiệm 2:Không có hiện tượng gì.
HS viết phương trình phản ứng:
2Al + 6HCl

2AlCl

3
+ 3H
2

(r) (dd) (dd) (k)
Fe + H
2
SO
4


FeSO
4
+ H
2

(r) (dd) (dd) (k)
HS: Nhiều kim loại + dd Axit

Muối + H
2
Axit HNO
3
và H
2
SO
4
đặc

tác dụng được với nhiều kim

Trang 11
Træåìng THCS Mỹ Hoà Nguyễn Quang
Chánh
kim loại, nhưng không giải phóng H
2
Gv: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm:
- Cho một ít Cu(OH)
2
vào ống nghiệm 1, thêm
1→ 2ml dung dịch H
2
SO
4
vào ống nghiệm,
lắc đều, quan sát trạng thái màu sắc.
- Cho 1 → 2ml dung dịch NaOH vào ống
nghiệm 2, nhỏ 1 giọt phenolphtalein vào ống
nghiệm, quan sát trạng thái màu sắc.
Gv: Gọi 1 Hs nêu hiện tượng và viết phương
trình phản ứng.
Gv: Gọi 1 Hs nêu kết luận
Gv: Giới thiệu: Phản ứng của axit với bazơ gọi là
phản ứng trung hoà.
Gv: Gợi ý để Hs nhớ lại tính chất của oxit bazơ
tác dụng với axit→Dẫn dắt đến tính chất 4.
Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại tính chất của oxit bazơ và
viết phương trình phản ứng của oxit bazơ với axit
(ghi trạng thái của các chất)
Gv: Giới thiệu tính chất 5
Chuyển ý:

loại, nhưng không giải phóng H
2
3.Tác dụng với Bazơ :
HS: Nêu hiện tượng:
- Ở ống nghiệm 1: Cu(OH)
2
bị hoà tan thành dung dịch
màu xanh lam.
Cu(OH)
2
+ H
2
SO
4


CuSO
4
+ 2H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
- Ở ống nghiệm 2: dung dịch NaOH
( có phenolphtalein) từ màu hồng trở về không màu
→ Đã sinh ra 1 chất mới.
Phương trình:
2NaOH + H
2
SO
4



Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
Kết luận:
Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước .
4. Axit tác dụng với oxit bazơ :
Phương trình:
Fe
2
O
3
+ 6HCL → 2FeCl
3
+ 3H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
Vậy: Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước
5.Tác dụng với muối:(Sẽ học ở bài 9 )
Hoạt động 3 : II.AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU (3')
Gv: Giới thiệu các axit mạnh, yếu. Hs: nghe và ghi bài.
Dựa vào tính chất hoá học , axit được phân làm 2 loại:
+ Axit mạnh: như HCl, H

2
SO
4
, HNO
3
...
+Axit yếu: như H
2
SO
3
, H
2
S, H
2
CO
3
,...
Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (6')
Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung chính của bài.
Gv: Chiếu đề bài tập 2 lên màn hình:
Bài tập 2:Viết phương trình phản ứng khi cho dung
dịch HCl lần lượt tác dụng với:
a) Magiê
b) Sắt (III) hiđroxit
c) Kẽm oxit
d) Nhôm oxit.
Gv: Chiếu bài làm của Hs lên màn hình và tổ chức cho
các Hs khác nhận xét.
Hs: nhắc lại nội dung chính của bài
Hs làm bài tập 2 vào vở (hoặc giấy trong).

a/ Mg + HCl → MgCl
2
+ H
2
b/ Fe(OH)
3
+ 3HCl → FeCl
3
+ 3H
2
O
c/ ZnO + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
O
d/ Al
2
O
3
+6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
O

Hoạt động 5 :BÀI TẬP VỀ NHÀ
Gv: Yêu cầu Hs về nhà làm các bài tập; 1,2,3,4,tr.14 sgk
Bài tập làm thêm: Hoà tan 4 gam sắt (III) oxit bằng một khối lượng dung dich H
2

SO
4
9,8% (vừa đủ)
a) Tính khối lượng dung dich H
2
SO
4
đã dùng
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng ?
Ngày soạn: 27/8/2009
Tuần 3
Tiết 6 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
A. MỤC TIÊU:
Trang 12
Træåìng THCS Mỹ Hoà Nguyễn Quang
Chánh
1. Kiến thức
• Hs biết được các tính chất hoá học của axit HCl, axit H
2
SO
4
(loãng)
• Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng theo hiện tính chất hoá học chung của axit.
2. Kĩ năng
• Vận dụng những tính chất của axit HCl, axit H
2
SO
4
trong việc giải các bài tập định tính và định lượng
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

Gv: - Hoá chất, dụng cụ để Hs làm thí nghiệm theo nhóm.
• Hoá chất: Dung dịch HCl, dd H
2
SO
4
, quì tím, H
2
SO
4
đặc (Gv sử dụng), Al(hoặc Zn,Fe), Cu(OH)
2
, dd
NaOH, CuO ( hoặc Fe
2
O
3
), Cu
• Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ.
HS: Học thuộc các tính chất chung của axit
C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ - CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ (8')
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Gv: Kiểm tra lí thuyết Hs 1 :
"Nêu các tính chất hoá học chung của axit"?
Gv: Gọi Hs 2 chữa bài tập 3 (sgk14)
Chuyển ý:
Axit có những tính chất chung như ở bảng trên , Vậy
HCl và H
2

SO
4
có những tính chất đó không ? và nó có
những ứng dụng gì  Bài mới .
Hs1: Trả lời lí thuyết và ghi lại các tính chất chung
của axit ở góc phải bảng( lưu lại để dùng cho bài mới)
Hs2: Chữa bài tập 3:
a/MgO + 2HNO
3
→ Mg(NO
3
)
2
+H
2
O
b/CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
c/Al
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
→Al

2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
d/Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2

e/Zn + H
2
SO
4
→ ZnSO
4
+ H
2

Hoạt động 2
I. AXIT CLOHIĐRIC (HCl) (15')
Gv: Cho HS xem lọ đựng dung dịch HCl và yêu cầu:
"Em hãy nêu tính chất vật lí của HCl"
Gv: Axit HCl có những tính chất hoá học của axit
mạnh (mà Hs 1 đã ghi ở góc bảng). Các em hãy sử
dụng bộ dụng cụ thí nghiệm để chứng minh rằng:
Dung dịch axit có đầy đủ các tính chất hoá học của

axit mạnh.
Gv: Tiến hành các t/n và hướng dẫn Hs cách làm.
Gv gọi 1 Hs nêu hiện tượng t/n  kết luận
Gv yêu cầu Hs viết các phương trình phản ứng minh
hoạ cho các tính chất hoá học của axit HCl.
Gv: Các phản ứng trên em có kết luận gì về tính chất
hoá học của dd HCl ? Các sản phẩm của các phản
ứng b,c,d có đỉêm gì giống nhau ?
Chuyển ý : Do có phản ứng giữa HCl với oxit bazơ
nên HCl có ứng dụng gì ? HS nêu .
Gv thuyết trình ứng dụng của axit HCl .
Chuyển ý :
1.Tính chất vật lí
Hs: Nêu các tính chất vật lí của dung dịch HCl
2.Tính chất hoá học
a) Dd HCl làm quỳ tím → đỏ
b)Tác dụng với nhiều kl→ muối clorua + H
2
2HCl
(dd)
+ Fe
(r)
→ FeCl
2(dd)
+ H
2(k)
c) Tác dụng với bazơ → muối clorua + nước
HCl
(dd)
+ NaOH

(dd)
→ NaCl
(dd)
+ H
2
O
(l)
2HCl
(dd)
+ Cu(OH)
2(r)
→ CuCl
2(dd)
+ 2H
2
O
(l)
d) Tác dụng với oxit bazơ → Muối clorua + H
2
O
2HCl
(dd)
+ CuO
(r)
→ CuCl
2(dd)
+ H
2
O
(l)

e)Tác dụng với muối (sẽ học kĩ ở bài 9)
Hs nêu các hiện tượng thí nghiệm → kết luận:
Dung dịch HCl có đầy đủ các tính chất hoá học của
một axit mạnh
Hs: Ứng dụng: Axit HCl được dùng để:
+ Điều chế các muối Clorua
+ Làm sạch bề mặt khi hàn các lá kim loại mỏng
bằng thiếc
+Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng mạ kim loại.
Chế biến thực phẩm, dược phẩm.
Hoạt động 3: II.AXIT SUNFURIC (H
2
SO
4
) (15')
Trang 13
Træåìng THCS Mỹ Hoà Nguyễn Quang
Chánh
Gv: Cho Hs quan sát lọ đựng H
2
SO
4
đặc → gọi Hs
nhận xét và nêu tính chất vật lí .
Gv: Hướng dẫn Hs cách pha loãng H
2
SO
4
đặc: Muốn
pha loãng axit H

2
SO
4
đặc ta phải rót từ từ H
2
SO
4
đặc
vào nước, không làm ngược lại.
Gv: Làm thí nghiệm pha loãng H
2
SO
4
đặc.
→Hs nhận xét về sự toả nhiệt của quá trình trên
Gv: thuyết trình:
Axit H
2
SO
4
loãng có đầy đủ các tính chất hoá học của
axit mạnh (tương tự axit HCl)
Gv: Yêu cầu Hs viết lại các tính chất hoá học của axit
đồng thời viết các phương trình phản ứng minh hoạ
( với H
2
SO
4
)
Gv: Gọi HS nhận xét

1.Tính chất vật lí : (SGK)
Hs: H
2
SO
4
để tan trong nước và tạo ra rất nhiều nhiệt.
2.Tính chất hoá học:
Axit sunfuric loãng có tính chất hoá học của axit.
+Làm đổi màu quì tím thành đỏ.
+Tác dụng với kim loại ( Mg,Al,Fe,...)
Mg + H
2
SO
4
→ MgSO
4
+ H
2

(r) (dd) (dd) (k)
+ Tác dụng với bazơ:
Zn(OH)
2
+ H
2
SO
4
→ ZnSO
4
+ 2H

2
O
(r) (dd) (dd) (l)
+Tác dụng với oxit bazơ → Muối sunfat + nước
H
2
SO
4(dd)
+ CuO
(r)
→ CuSO
4(dd)
+ H
2
O
(l)
+Tác dụng với muối (sẽ học kĩ ở bài 9)
Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (7')
Gv: gọi 1 Hs nhắc lại nội dung trọng tâm của bài học
Gv: Yêu cầu Hs làm bài luyện tập 1
Bài tập 1: Cho các chất sau: Ba(OH)
2
, Fe(OH)
3
, SO
3
, K
2
O, Mg, Fe,
Cu, CuO, P

2
O
5
1)Gọi tên , phân loại các chất trên.
2)Viết các phương trình phản ứng (nếu có) của các chất trên với:
a) Nước
b) Dung dịch H
2
SO
4
loãng
c) Dung dịch KOH
Gv: Gọi Hs lên chữa từng phần và cả lớp nhận xét
Hs: Nhắc lại các nội dung chính của baì
Hs: làm bài tập vào vở
1/ Gọi 1 Hs lên phân loại

Công thức Tên gọi Phân loại
Ba(OH)
2
Fe(OH)
3
SO
3
K
2
O
CuO
P
2

O
5
Mg
Cu
Fe
Bari hiđroxit
Sắt(III) hiđroxit
Lưu huỳnh trioxit
Kali oxit
Đồng(II)oxit
Điphotpho pentaoxit
Magie
Đồng
Sắt
Bazơ
Bazơ
Oxit axit
Oxit bazơ
Oxit bazơ
Oxit axit
Kim loại
Kim loại
Kim loại
2) a) Những chất tác dụng với nước : SO
3 ,
K
2
O, P
2
O

5
b) Những chất tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng : Ba(OH)
2
, Fe(OH)
3
, K
2
O , Mg , Fe , CuO
c) Những chất tác dụng với KOH : SO
3
, P
2
O
5
Hoạt động 5 : BÀI TẬP VỀ NHÀ 1,4,6,7, (sgk 19) (1')

Ngày soạn: 30/8/2009
Tuần 4
Tiết 7&8 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (tiếp)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hs biết đươc:
Trang 14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×