Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bài giảng Một số nội dung mới tại Thông tư 151/2014/TT-BTC - Thông tư 119/2014/TT-BTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.77 KB, 32 trang )

TỔNG CỤC THUẾ

MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI TẠI
THÔNG TƯ 151/2014/TT-BTC
THÔNG TƯ 119/2014/TT-BTC

Tháng 12 - 2014



1


I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
 TT số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của BTC
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật QLT; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật QLT và NĐ số
83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ
 TT số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của BTC
hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP
ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế.
 TT số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài
chính về cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính
về thuế


2


NỘI DUNG


 Một số nội dung chính
1. Về thuế GTGT
- Cách xác định đối tượng khai thuế GTGT
tháng/quý
- Điều kiện áp dụng phương pháp kê khai thuế
GTGT trực tiếp/khấu trừ
2. Về thuế TNDN
-

Một số thay đổi quan trọng về kê khai quyết
toán thuế TNDN

-

Một số thay đổi về mẫu biểu



3


NỘI DUNG
 Một số nội dung chính
1. Về thuế GTGT
- Cách xác định đối tượng khai thuế GTGT
tháng/quý
- Điều kiện áp dụng phương pháp kê khai thuế
GTGT trực tiếp/khấu trừ
2. Về thuế TNDN
-


Một số thay đổi quan trọng về kê khai quyết
toán thuế TNDN

-

Một số thay đổi về mẫu biểu



4


HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH KÊ KHAI GTGT QUÝ
Thông tư 156

Thông tư 151

Doanh thu năm
trước liền kề

Từ 20 tỷ trở xuống

Từ 50 tỷ trở xuống

Cách xác định
doanh thu năm
trước liền kề

Tổng doanh thu trên các Tờ khai thuế giá trị gia tăng của các

kỳ tính thuế trong năm dương lịch (bao gồm cả doanh thu
chịu thuế giá trị gia tăng và doanh thu không chịu thuế giá trị
gia tăng).

DN thành lập mới KK theo tháng, sau khi
SXKD đủ 12 tháng từ năm
dương lịch tiếp theo sẽ căn
cứ mức DT để xác định lại.

KK theo quý, sau khi SXKD
đủ 12 tháng từ năm dương
lịch tiếp theo sẽ căn cứ mức
DT để xác định lại.

Chu kỳ ổn định

3 năm

3 năm

Chu kỳ ổn định
đầu tiên

01/07/2013 – 31/12/2016

01/10/2014 – 31/12/2016



5



HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH KÊ KHAI GTGT QUÝ
TH1: Đối với DN mới thành lập
(1). DN mới thành lập từ 15/11/2014 (ngày TT151) có hiệu lực
(2). DN mới thành lập trước 15/11/2014, đang thực hiện kê
khai thuế GTGT theo tháng (theo TT156)
-Từ 07/2013 – trước 15/11/2014
- Thành lập trước 07/2013 chưa đủ 12 tháng để xác định
doanh thu theo quy định tại TT156

VD: DN thành lập tháng 2/2013, T7/2013 chưa đủ điều
kiện xác định DN, đang kê khai thuế GTGT theo tháng,
Đến Quý 4/2014 kk theo quý?tháng?



6


HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH KÊ KHAI GTGT QUÝ
TH2: Đối với DN đã SXKD đủ 12 tháng, có DT trong khoảng
từ 21- 50 tỷ, tháng 10 đã kê khai theo tháng thì Q4/2014 kê
khai như thế nào?
TH3: DN có DT từ 20 tỷ trở xuống, đủ điều kiện xét kê khai
thuế GTGT theo quý theo TT156, tuy nhiên đã có Thông báo
chuyển sang kê khai thuế GTGT theo tháng.
- Có thuộc đối tượng xác định lại KK theo Quý không?
TH4: Đối với DN tạm nghỉ kinh doanh thì xác định DT như thế
nào?

TH5: Đối với DN mới thành lập từ dự án đầu tư, chưa phát
sinh doanh thu thì xác định DT như thế nào?



7


HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH KÊ KHAI GTGT QUÝ
Nguyên tắc xác định:
- NNT tự xác định thuộc đối tượng kê khai theo Quý/tháng,
trường hợp thuộc đối tượng kk theo Quý, muốn chuyển
sang kê khai theo tháng thì có thông báo theo mẫu 07/GTGT
gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp (chậm nhất là cùng với
thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm
bắt đầu khai thuế GTGT theo tháng)
-NNT mới thành lập, chưa thuộc đối tượng xác định theo
TT156 thì từ Q4/2014 được kê khai theo Quý
- NNT có DT từ 21-50 tỷ đang kê khai theo tháng thì từ
Q4/2014 được chuyển sang kê khai theo Quý
- NNT tự phát hiện hoặc phát hiện qua thanh tra kiểm tra
đang kê khai theo Quý có DT trên 50 tỷ hoặc ngược lại thì
chuyên sang khai tháng/quý từ năm dương lịch tiếp theo cho
đến
hết chu kỳ


8



HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH KÊ KHAI GTGT QUÝ
Ví dụ 1: Doanh nghiệp E năm 2013 có tổng doanh thu trên
tờ khai thuế GTGT là 47 tỷ đồng nên thuộc diện khai thuế GTGT
theo quý từ ngày 01/10/2014. Năm 2015, cơ quan thuế thanh tra kết
luận doanh thu tính thuế GTGT của năm 2013 tăng thêm 5 tỷ đồng
so với số liệu kê khai là 52 tỷ đồng, thì năm 2016 doanh nghiệp E
thực hiện khai thuế GTGT theo tháng. Từ năm 2017 sẽ xác định lại
chu kỳ khai thuế mới dựa trên doanh thu của năm 2016.
Ví dụ 2: Doanh nghiệp G năm 2013 có tổng doanh thu trên
tờ khai thuế GTGT là 47 tỷ đồng nên thuộc diện khai thuế GTGT
theo quý từ ngày 01/10/2014. Năm 2015, Doanh nghiệp G tự khai bổ
sung doanh thu tính thuế GTGT của năm 2013 tăng thêm 5 tỷ so với
số liệu kê khai là 52 tỷ, thì năm 2016 doanh nghiệp G thực hiện khai
thuế GTGT theo tháng. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ khai
thuế mới dựa trên doanh thu của năm 2016.



9


NỘI DUNG
 Một số nội dung chính
1. Về thuế GTGT
- Cách xác định đối tượng khai thuế GTGT
tháng/quý
- Điều kiện áp dụng phương pháp kê khai thuế
GTGT trực tiếp/khấu trừ
2. Về thuế TNDN
-


Một số thay đổi quan trọng về kê khai quyết
toán thuế TNDN

-

Một số thay đổi về mẫu biểu



10


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT
1. Cách xác định DT từ 1 tỷ trở lên để áp dụng phương pháp
khấu trừ
DT hàng năm = Tổng DT HHDV bán ra chịu thuế GTGT
DT này trên tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế từ tháng 11
năm trước đến hết kỳ tính thuế tháng 10 năm hiện tại
trước năm xác định phương pháp tính thuế (hoặc TK
Quý 4 năm trước đến Q3 năm hiện tại)
2. Chu kỳ ổn định: 2 năm
3. DN mới thành lập trong năm 2013, chưa đủ 12 tháng
Xđ DT ước = (Tổng DT HHDV bán ra chịu thuế GTGT/ số
tháng hoạt động) * 12 tháng


11



PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT
4. Sửa đổi, bổ sung tại TT119 liên quan đến điều kiện đăng
ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ
Bổ sung đối
tượng được
đăng ký tự
nguyện

TT219

TT119

b)DN mới thành lập từ dự án
đầu tư của cơ sở KD đang hoạt
động nộp thuế GTGT theo PP
khấu trừ

b)DN mới thành lập từ dự án
đầu tư của cơ sở KD đang
hoạt động nộp thuế GTGT
theo PP khấu trừ
-DN mới thành lập có thực
hiện đầu tư được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
-DN, HTX mới thành lập có
dự án đầu tư được người có
thẩm quyền của DN ra quyết
định




12


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT
4. Sửa đổi, bổ sung tại TT119 liên quan đến điều kiện đăng
ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ (tiếp)
TT219

TT119

Bổ sung đối
tượng được
đăng ký tự
nguyện

c)DN, HTX mới thành lập có
thực hiện đầu tư, mua sắm
TSCĐ, máy móc, thiết bị có giá
trị từ 1 tỷ trở lên

c) DN, HTX mới thành lập
có thực hiện đầu tư, mua
sắm, nhận góp vốn bằng
TSCĐ, máy móc, thiết bị,
công cụ, dụng cụ hoặc có
hợp đồng thuê địa điểm kinh
doanh

Thời gian

gửi thông
báo đến
CQT

-20/12 hàng năm
- DN, HTX mới thành lập cùng
với hồ sơ đăng ký thuế

-20/12 của năm trước liền kề
- Gửi hồ sơ đến CQT quản lý
trực tiếp, không gửi hồ sơ, tài
liệu chứng minh



13


NỘI DUNG
 Một số nội dung chính
1. Về thuế GTGT
- Cách xác định đối tượng khai thuế GTGT
tháng/quý
- Điều kiện áp dụng phương pháp kê khai thuế
GTGT trực tiếp/khấu trừ
2. Về thuế TNDN
-

Một số thay đổi quan trọng về kê khai quyết
toán thuế TNDN


-

Một số thay đổi về mẫu biểu



14


KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN
1.1 Một số thay đổi khai thuế TNDN:
(1) Từ quý IV năm 2014, DN không phải nộp tờ khai tạm tính quý
TNDN
- DN thực hiện tạm nộp thuế TNDN quý (căn cứ vào số thuế thu
nhập doanh nghiệp của năm trước và dự kiến kết quả sản xuất kinh
doanh trong năm hoặc căn cứ vào báo cáo tài chính quý đối với
những doanh nghiệp phải lập BCTC quý)
- Thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý chậm nhất là ngày thứ 30 của
quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ
-Thay đổi này dẫn đến sửa đổi, bổ sung tại các chỉ tiêu E, G, H, I, M
tại tờ khai Quyết toán 03/TNDN, cụ thể:



15


3. HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN
 Tờ khai 03/TNDN (t)

Chỉ tiêu E= E1 + E2 + E3, trong đó
E: Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm, Chỉ tiêu này phản ánh số
thuế TNDN còn lại trên chứng từ nộp thuế mà doanh nghiệp đã tạm
nộp trong năm sau khi đã bù trừ hết với các khoản thuế nợ năm
trước chốt đến 31/1(năm tài chính trùng năm dương lịch), bao gồm:
+ các khoản thuế phát sinh trong năm từ hoạt động SXKD, hoạt động
chuyển nhượng bất động sản (có cùng tiểu mục)
+ Số thuế TNDN đã tạm nộp ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
+ Số thuế TNDN nộp thừa của các năm trước
- Không bao gồm: tiền nộp cho các khoản nợ năm trước, chốt
đến 31/1 - năm tài chính trùng năm dương lịch
- Riêng quyết toán thuế năm 2014, số thuế TNDN tạm nộp trong năm
được xác định trên cơ sở số kê khai tạm tính của 3 quý trong năm
2014 và số thuế còn lại sau khi đã bù trừ hết với các khoản thuế nợ
năm trước chốt đến 31/1(năm tài chính trùng năm dương lịch) và
các khoản thuế phát sinh trong năm 2014 từ hoạt động SXKD, hoạt
động chuyển nhượng bất động sản (có cùng tiểu mục) www.gdt.gov.vn16



KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN

- Doanh nghiệp khai quyết toán thuế TNDN tại nơi đóng trụ sở

chính, số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp được xác
định bằng số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã tạm
nộp tại nơi đóng trụ sở chính và tạm nộp tại nơi có các cơ sở sản
xuất phụ thuộc. Số thuế TNDN còn phải nộp hoặc hoàn khi quyết
toán cũng được phân bổ theo đúng tỷ lệ tại nơi đóng trụ sở chính

và tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc.
Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số
thuế TNDN phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì doanh
nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20%
trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán
tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý
bốn của doanh nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so
với số quyết toán.


17


KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN
Đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý
thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán dưới 20% mà
doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn
nộp hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ
ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn
thiếu so với số quyết toán.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra sau
khi doanh nghiệp đã khai quyết toán thuế năm, nếu phát
hiện tăng số thuế phải nộp so với số thuế doanh nghiệp đã
kê khai quyết toán thì doanh nghiệp bị tính tiền chậm nộp
đối với toàn bộ số thuế phải nộp tăng thêm đó tính từ ngày
tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán
thuế năm đến ngày thực nộp tiền thuế.


18



3. HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN
Tờ khai 03/TNDN (t)
‒ G = G1 + G2 + G3, có thể âm; trong đó:
G: Tổng số thuế TNDN còn phải nộp, phản ánh
tổng số thuế TNDN còn phải nộp trong năm của
hoạt động SXKD, hoạt động chuyển nhượng
BĐS và hoạt động khác (nếu có)
‒ Chỉ tiêu G1 = D1 – E1, có thể âm
‒ Chỉ tiêu G2 = D2 – E2, có thể âm
‒ Chỉ tiêu G2 = D2 – E2, có thể âm
‒ Chỉ tiêu H = D * 20%, không cho sửa
‒ Chỉ tiêu I = G – H, có thể âm, trong đó:
I: Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với
20% số thuế TNDN phải nộp


www.gdt.gov.vn19


3. HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN
VD1: DN B có năm tài chính trùng với năm
dương lịch. Kỳ tính thuế năm 2015, DN tạm nộp
thuế TNDN là 80 triệu đồng, khi quyết toán năm,
số thuế TNDN phải nộp năm QT là 110 triệu
đồng, tăng 30 triệu đồng
+ 20% Phải nộp theo QT là: 110*20% = 22 triệu
đồng
+ Chênh lệch từ 20% có giá trị là: 30 – 22 = 8 triệu

đồng
+ Số thuế PN sau QT là: 22 + 8 = 30 triệu đồng,
đồng thời DN bị tính phạt chậm nộp đối với số
thuế chênh lệch từ 20% trở lên (là 8 triệu đồng) từ
ngày 31/01/2016 đến ngày thực tế nộp số thuế còn
thiếu
so với số thuế phải nộp sau QT
www.gdt.gov.vn20



3. HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN
+ Số thuế chênh lệch còn lại (22 triệu đồng) mà doanh
nghiệp chậm nộp thì DN bị tính tiền chậm nộp từ tiếp
sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ QT (từ
ngày 1/4/2014) đến ngày thực nộp số thuế này.
VD2: DN C nộp thuế TNDN trong năm 2016 là 80 triệu đồng,
khi thực hiện QT DN C phải nộp theo QT là 70 triệu đồng,
số thuế nộp thừa là 10 triệu đồng thì được coi như số thuế
tạm nộp của năm kế tiếp hoặc được hoàn thuế theo quy
định



www.gdt.gov.vn21


3. HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN
Tờ khai 03/TNDN (t)
‒ Chỉ tiêu L1: Nếu NSD check chọn thì UD bắt buộc kê

khai từ chỉ tiêu [L2] đến [L5], còn nếu không thì UD
sẽ khóa lại không cho kê khai.
‒ Chỉ tiêu L2: Cho phép NSD chọn trong danh mục
gồm các lý do sau:
 Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
 Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động
 Doanh nghiệp đầu tư - kinh doanh (bán, cho thuê,
cho thuê mua) nhà ở
 Lý do khác
‒ Chỉ tiêu L3: Nhập kiểu ngày dd/mm/yyyy.
‒ Chỉ tiêu L4: Nhập dạng số, không âm, mặc định là 0
‒ Chỉ tiêu L5 = D – L4


www.gdt.gov.vn22


3. HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN
Tờ khai 03/TNDN (t)
Các chỉ tiêu ứng dụng hỗ trợ tính
‒ Chỉ tiêu M1:
 Số ngày nộp chậm = (Đến ngày – từ ngày) + 1
 Từ ngày: Mặc định là từ ngày tính phạt (theo năm
tài chính)
 Đến ngày: Nhập dạng dd/mm/yyyy và kiểm tra
không được > hạn tính phạt (theo năm tài chính)
Ngày bắt đầu năm TC

Ngày bđầu tính phạt Hạn tính phạt


1/1

01/2

31/1

1/4

1/5

30/6

1/7

1/8

30/9

1/10

1/11

31/12

‒ Chỉ tiêu M2 = 1 * I * 0,05%, cho phép sửa



www.gdt.gov.vn23



3. HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN
(2). Thay đổi theo quy định của Thông tư 78
- Cho phép bù trừ lỗ của hoạt động kinh doanh
BĐS với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh
(bù xuôi không bù ngược)
- BĐS năm nay không hết thì mới bù trừ với lãi
của hoạt động sản xuất kinh doanh



www.gdt.gov.vn24


3. HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN
 Nguyên tắc bù trừ lãi lỗ và chuyển lỗ như sau:
TH1: HĐ SXKD lãi, BĐS lỗ
- Bù trừ lỗ BĐS trong kỳ với lãi HĐSXKD
- Nếu còn, Chuyển lỗ các năm trước của HĐSXKD
- Nếu còn, Chuyển lỗ các năm trước của HĐBĐS
TH2: HĐSXKD lỗ, BĐS lãi
- Không được bù trừ lỗ của HĐSXKD với lãi của BĐS
- Không được chuyển lỗ các năm trước của HĐSXKD
với lãi của BĐS
- Chuyển lỗ của HĐBĐS của các năm trước vào lãi
của BĐS



www.gdt.gov.vn25



×