LOGO
TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ
KIỂM TRA, XỬ LÝ VÀ RÀ SOÁT
VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
NỘI DUNG CHÍNH BÀI GIẢNG
I. KIỂM TRA, XỬ LÝ VBQPPL
II. QUY TRÌNH TỰ KIỂM TRA VĂN BẢN
(trình tự thủ tục từ khi gửi VB đến khi công bố kết
quả kiểm tra)
III. THỰC HIỆN TỰ KIỂM TRA VĂN BẢN
( Cụ thể nội dung thủ tục (bước 4) của quy trình
kiểm tra)
I. KIỂM TRA, XỬ LÝ VBQPPL
1
2
3
4
Mục đích kiểm tra ?
Đối tượng kiểm tra ?
Tự kiểm tra khi nào ?
Thẩm quyền & trách nhiệm
tự kiểm tra ?
1.Mục đích kiểm tra ?
Nhằm:
Phát hiện những nội dung trái pháp luật để kịp thời
đình chỉ thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ;
Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống
nhất của hệ thống pháp luật
Xác định trách nhiệm, tổ chức, cá nhân trong việc
ban hành VB;
Nâng cao chất lượng, hiệu quả và hoàn thiện hệ
thống PL.
2. Đối tượng kiểm tra
(K2 Đ1 NĐ 40)?
Thông tư;
Thông tư liên
tịch; NQ của
HĐND; QĐ,
CT của
UBND.
VB có chứa QPPL nhưng
không được ban hành
bằng
hình
thức
VBQPPL; VB có chứa
QPPL hoặc có thể thức
và nội dung như
VBQPPL do cơ quan,
người không có thẩm
quyền ban hành
3. Tự kiểm tra khi nào ?
Tự kiểm tra là hoạt động thường xuyên đối với VB
do chính cơ quan đó ban hành và ngay sau khi được
ban hành;
Khi có sự kiện pháp lý như: Nhận được VB của cơ
quan, người có thẩm quyền KTVB hoặc khi có yêu
cầu, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cơ quan
thông tin đại chúng thì cơ quan được phân công làm
đầu mối kịp thời tổ chức tự kiểm tra.
* VB có chứa QPPL, tự kiểm tra khi có yêu cầu, kiến
nghị, khiếu nại của cơ quan, tổ chức, các cơ quan
thông tin đại chúng và của cá nhân, tại chính cơ
quan ban hành VB.
4. Thẩm quyền & trách nhiệm tự kiểm
tra?
* Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngành bộ; ở địa
phương: HĐND, UBND có trách nhiệm tự kiểm tra
VB do mình ban hành.
* Ai thực hiện tự kiểm tra ?
Người đứng đầu tổ chức pháp chế (TW);
Ban pháp chế HĐND, GĐ.STP,TPTP,CBTPHT là
đầu mối giúp HĐND, UBND cung cấp thực hiện tự
kiểm tra VB do mình ban hành.
II. QUY TRÌNH TỰ KIỂM TRA VĂN BẢN
1
2
3
4
Gửi văn bản kiểm tra
Nhận văn bản tự kiểm tra
Tổ chức thực hiện tự kiểm
tra
Quá trình tự kiểm tra do người thực
hiện kiểm tra hoặc CTV thực hiện
1. Gửi văn bản kiểm tra
Cơ quan làm nhiệm vụ phát hành gửi VB cho cơ
quan làm đầu mối tự kiểm tra khi nào ?
Cụ thể gửi cho những cơ quan nào ở địa phương ?
Trường hợp nhận được yêu cầu, khiếu nại, kiến
nghị t/c, cá nhân, cơ quan TTĐC về VB có chứa
QPPL nhưng không ban hành hình thức VBQPPL thì
??
2. Nhận văn bản tự
kiểm tra
Trao đổi
Khi nhận được
VB gửi đến
kiểm tra phải
vào “sổ văn bản đến” Sổ này với Sổ
Có nhất thiết
để theo dõi việc gửi, công văn đến
phải lập sổ
nhận, thực hiện
của Cơ quan
này không?
kiểm tra
có gì khác?
3. Tổ chức thực hiện tự kiểm
tra
+ Ngay sau khi nhận được văn bản, lãnh đạo cơ quan
làm đầu mối tự kiểm tra phân công chuyên viên
chuyên trách thực hiện hoặc/ theo đề nghị của CV
giao CTVKTVB thực hiện;
+ CV chuyên trách chịu trách nhiệm từ khi giao VB
đến kết quả xử lý cuối cùng (thời gian giao/hoàn
thành/kết quả, chất lượng / thù lao /lập hồ sơ / công
bố, lưu trữ)
4*. Quá trình tự kiểm tra do người
thực hiện kiểm tra hoặc CTV thực
hiện
Chuẩn bị kiểm tra ?
Văn bản làm cơ sở pháp lý để kiểm tra, thông
thường nghiên cứu VB làm căn cứ ban hành. Nhưng
điều cần lưu ý:
+ Hiệu lực VB, nguyên tắc áp dụng của VB làm căn
cứ ban hành;
+ Văn bản điều chỉnh về nội dung, lĩnh vực tại các
VB khác trong hệ thống VBPL (!!!)
Một số lưu ý **
* VB có hiệu lực pháp lý cao hơn?
* VB làm cơ sở đối chiếu là VB đang có hiệu lực tại
thời điểm tự kiểm tra (Đ75 L 2008, Đ51 L 2004);
* VB làm cơ sở đối chiếu là VB đã được ký, ban hành,
thông qua tại thời điểm tự kiểm tra chưa có hiệu
lực (!)
* VB làm căn cư pháp lý ban hành VBQPPL phải là
những VBQPPL đang có hiệu lực hoặc đã được
thông qua, ký ban hành;
III. THỰC HIỆN TỰ KIỂM TRA
VĂN BẢN
A. Văn bản được ban hănh đảm bảo theo Đ 3 NĐ
B. Văn bản có nội dung trâi PL hoặc không hợp lý ?
C. Kiến nghị xử lý VB ?
D. Kiến nghị xem xĩt, xử lý trâch nhiệm đối với cơ
quan, người ban hănh VB trâi PL ?
E. Công bố, lưu trữ kết quả kiểm tra
A.VB ban hành đúng quy định.
1. Đúng căn cứ pháp lý;
2. Đúng thẩm quyền;
3. Nội dung phù hợp với quy định của pháp luật
4. VB ban hành đúng trình tự, thủ tục, thể thức và kỹ thuật
trình bày. Quá trình tự kiểm tra:
Người kiểm tra phải ?
+ Ký tên vào góc phải trên trang 1 của VB để xác nhận đã
thực hiện việc tự kiểm tra;
+ Đưa tên văn bản vào danh mục văn bản đã kiểm tra (theo
đợt/tháng/quí)
+ Nộp kết quả kiểm tra và kết luận VB không trái pháp
luật và chuyển cho bộ phận lưu trữ( đối với CV) /cho
Thủ trưởng cơ quan kiểm tra ( đối với CTV).
B. Văn bản có nội dung trái pháp luật
hoặc không hợp lý?
Nếu phát hiện văn bản có nội dung trái pháp luật hoặc
không hợp lý thì tiến hành các bước sau:
1
2
Lập phiếu kiểm tra
Lập và hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo cơ quan
Lãnh đạo cơ quan xem xét và thông báo ngay cho
đơn vị tham mưu phối hợp tổ chức trao đổi, thảo
luận
4 Lãnh đạo cơ quan báo cáo cơ quan có thẩm quyền
kiểm tra về kết quả kiểm tra và kiến nghị xử lý
3
B 1. Lập Phiếu kiểm tra ?
+ PKT là báo cáo tóm tắt của người kiểm tra về VB
có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
+ Nội dung PHIẾU KIỂM TRA ?
Tên người kiểm tra
Tên văn bản kiểm tra
Văn bản làm cơ sở pháp lý kiểm tra
Nội dung trái PL hoặc không hợp lý
Đề xuất hướng xử lý(đình chỉ, hủy bỏ, bãi bỏ,..)
Đề xuất xem xét xử lý trách nhiệm của cơ quan,
người tham mưu soạn thảo, thẩm định, thẩm tra,
trình, thông qua, ký, ban hành VB trái PLL.
B2: Lập và hoàn thiện hồ sơ, trình
lãnh đạo cơ quan
Chuyên viên chuyên trách / CTV lập hồ sơ gồm:
1. Văn bản được kiểm tra;
2. Văn bản làm cơ sở pháp lý để kiểm tra;
3. Phiếu kiểm tra;
4. Tài liệu có liên quan
B3: Lãnh đạo cơ quan xem xét và thông
báo ngay cho đơn vị tham mưu phối hợp
tổ chức trao đổi, thảo luận
Lãnh đạo cơ quan được giao làm đầu mối tự
kiểm tra có trách nhiệm xem xét nội dung trái pháp
luật và thông báo ngay cho cơ quan tham mưu, trình
VB đồng thời phối hợp tổ chức trao đổi, thảo luận
với cơ quan chủ trì soạn thảo, trình văn bản, thống
nhất nội dung trái PL / không phù hợp, hướng xử lý
và chuẩn bị dự thảo VB trình cấp thẩm quyền kịp
thời xử lý.
(Tùy theo tính chất, mức độ có thể tổ chức họp
một hoặc nhiều lần để thống nhất nội dung sai trái
giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan)
B 4: Lãnh đạo cơ quan báo cáo cơ quan
có thẩm quyền kiểm tra về kết quả
kiểm tra và kiến nghị xử lý
+ Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra? Người thực hiện
(làm đầu mối) kiểm tra?
+ Báo cáo kết quả kiểm tra và kiến nghị xử lý với ?
STP báo cáo? / Cơ quan khác?
Phòng Tư pháp báo cáo?
CB HTTP báo cáo?
C. Kiến nghị xử lý ?
Khi thống nhất được những
nội dung trái pháp luật hoặc
không phù hợp có thể đề xuất
hướng xử lý theo các hình thức:
Đình chỉ thi
hành một phần
hoặc toàn bộ
nội dung VB
(Đ28);
Hủy bỏ (K1 Đ29),
bãi bỏ (K2 Đ29) Đính chính văn
một phần hoặc bản (Đ30*)
toàn bộ
nội dung VB
* Trường hợp nào được “đính chính”?
Sai về căn cứ pháp lý
được viện dẫn,
Sai thể thức, kỹ thuật
trình bày
Chỉ đính
chính trong
các trường
hợp như bên:
Xin đồng nghiệp nêu một số tình huống
cụ thể mà mình biết ?
Còn nội dung của văn bản ?
D . Kiến nghị xem xét, xử lý trách nhiệm đối
với cơ quan, người ban hành VB trái PL ?
Căn cứ vào nội dung trái PL của VB và mức độ thiệt
hại trên thực tế do VB trái PL gây ra để kiến nghị:
+ Áp dụng biện pháp khắc phục;
+ Tổ chức kiểm điểm, xác định trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân và báo cáo cơ quan thẩm quyền xem
xét quyết định xử lý..; đồng thời xem xét trách
nhiệm của người đứng đầu trong việc ban hành VB
có nội dung trái pháp luật.
(người tham mưu soạn thảo, thẩm định, thẩm tra,
thông qua VB có nội dung trái PL ?).
E. Công bố, lưu trữ kết quả kiểm
tra
Chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ khi có QĐ
xử lý phải được công bố (qua tự kiểm tra phát hiện
hoặc do phương tiện TTĐC phát hiện);
Các VB có chứa QPPL và VB do cơ quan không có
thẩm quyền ban hành thì kết quả xử lý phải gửi cho
tất cả các tổ chức, cá nhân mà trước đó đã gửi VB
được xử lý.
(Mục đích là công khai cho các đối tượng thuộc đối
tượng áp dụng biết và thực hiện theo VB mới sau
khi được xử lý).
Ai chịu trách nhiệm theo dõi?
Cơ quan kiểm tra mở “Sổ theo
dõi xử lý VB có dấu hiệu trái
pháp luật”. (Quá trình kiểm tra
xử lý, công bố ./.)
Theo dõi
quá trình
xử lý