Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Bài giảng Chương 3: Chu trình ngân sách NN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.99 KB, 23 trang )

CHƯƠNG 3
CHU
TRÌNH
NGÂN SÁCH NN
1.Lập
dự toán
NSNN
1.1 Mục tiêu của lập dự toán NSNN
1.2 Yêu cầu của dự toán NSNN
1.3 Căn cứ lập dự toán NSNN
1.4 Quy trình lập dự toán NSNN
2.Chấp hành NSNN
2.1 Mục tiêu của chấp hành NSNN
2.2 Nội dung chấp hành NSNN
3.Quyết toán NSNN
3.1 Về mặt số liệu
3.2 Về mặt nội dung


1.Lập dự toán NSNN
Dự toán
NSNN+
dự toán
NSdự
cấp tóan
chính quyền
++ theo
*Yêu
cầu
của
NSNN


từng lĩnh vực thu, chi + theo cơ cấu giữa chi thường


xuyên-chi đầu tư phát triển-chi trả nợ.

Dự toán NS các cấp chính quyền+đvị dự toán các
cấplập đúng yêu cầu, nội dung, biểu mẫu + thời hạn quy
định.


Dự toán NS đính kèm báo cáo thuyết minhcơ sở,
căn cứ tính toán.




Dự toán NS các cấpbảo đảm cân đối theo nguyên tắc:

+ Dự toán NSNN: ∑ thuế, phí, lệ phí > ∑chi thường xuyên
+chi trả nợ; bội chi < chi đầu tư phát triển.
+ Dự toán NS cấp tỉnh: thu =chi số thu NS cấp
tỉnhkhoản thu NS cấp tỉnh hưởng 100% + khoản thu theo
tỷ lệ % giữa NS cấp tỉnh-NSTW + (thu bs NSTW)+ huy


1.3 Căn cứ lập dự toán NSNN
Nvụ p/triển KT-XH, QPAN; chỉ tiêu, nvụ cụ thể của năm kế hoạch+ điều kiện KT-XH,
đkiện tự nhiên ở ĐP +Tình hình thực hiện dự toán NS một số năm trước.





PL về thuế, chế độ thu; định mức phân bổ NS; chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi NS:

+ Dự toán thu NSNNcăn cứ mức tăng trưởng KT+chỉ tiêu liên quan+quy định PL
thu NS;
+ Chi đtư p/triểnlập dự toán  căn cứ  dự án đ/tư đủ đk bố trí vốn  quy định ở
Quy chế quản lý vốn đầu tư và XD + phù hợp  khả năng NS hàng năm+kế hoạch
TC 5 năm; ưu tiên bố trí đủ vốn phù hợp  c/trình, dự án đã được quyết định (đang
thực hiện);
+ Chi thường xuyên lập dự toán  tuân theo chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định
mức:
● Bộ,cq=bộ, cq thuộc CP, cq khác ở TWcăn cứ định mức phân bổ chi NSTW(T/
tướng CP QĐ) ban hành định mức phân bổ chi NS đvị trực thuộc, đúng tổng
mức,chi tiết theo lvực.
● ĐP: HĐND cấp tỉnh căn cứ định mức phân bổ chi NS ĐP do Thủ tướng CP quyết
địnhban hành định mức phân bổ chi NS  cq, đvị trực thuộc tỉnh và cấp dưới.
● đvị SD NS lập dự toán căn cứ  chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi
+ Chi trả nợbố trí chi trả đủkhoản nợ đến hạn (kể cả nợ gốc và trả lãi)+Vay bù
đắp thiếu hụt NS NNlập dự toánkhả năng cân đối NS, khả năng trả nợ,mức bội
chi NS.


1.4 Quy trình lập dự toán NSNN
*Bước 1: Hướng dẫn lập dự toán:
-Trước 31-5Thủ tướng CP ban hành Quyết
định vv lập kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội +
Dự toán NS năm sau
-Trước 10-6 BTC  ban hành Thông tư hướng
dẫn vv lập DTNSNN

-Cq TW thông báo, hướng dẫn vv lập DTNSNN
đvị trực thuộc
-UBND tỉnh HD vv lập DTNSNNđvị trực thuộc
+ UBND cấp huyện  cấp xã


Bước2: Lập, xét duyệt, tổng hợp DT
NSNN
a.

Lập DT thu NSNN của cqhành thu

-cqthuế, hải quan lập DT thu NSNN gửi
cq thuế, hải quan cấp trên trực tiếp +
cq TC, cq kế hoạch đầu tư, UBND = cấp
-Tổng Cục thuế, Hải quan  Ʃ dự toán của
cq thuế, hải quan lập Dự toán thu NS
báo cáo BTC  trước 20-7


b. Lập Dự toán NSĐP
-Cq TC mỗi cấp xem xét DTNS của đvị =
cấp+DT NSĐP cấp dưới trực tiếp lập DT
NSĐPbáo cáo UBND = cấp
-UBNDxem xét DT NSĐPtrình DTNS HĐND =
cấp
-HĐND có ý kiến Cq TC = cấp gửi DTNS cq
TC cấp trên trực tiếp
Trước 20-7UBND tỉnh trình DTNS ĐP
HĐND tỉnh

Trước 25-7 UBND tỉnh gửi DTNS ĐP BTC,
Bộ KHĐT


c. Lập dự toán NSNN
-BTC kiểm tra, xét duyệt:


DTNS của đvị thuộc CP+thuộc TW



DTNS của ĐP

-BTC phối hợp Bộ KH ĐT  tổng hợp lập
DTNSNN trình CP báo cáo QH


Bước3: Quyết định phân bổ,giao
DTNSNN
-Dự toán NSNNgửi UB KT&NS của QH thẩm tra
-DT NSNN+báo cáo kết quả thẩm tra của UB KT&NS đại
biểu QHchậm nhất 10 ngày trước khi khai mạc kỳ họp
QH
-BTC  báo cáo trước QH DT NSNN + phương án phân
bổ NSTW
-Trước 15-11 QH quyết định DTNSNN+phương án phân
bổ NSTW
-Trước 20-11 Thủ tướng CP giao 
DTNSNN+mức bổ sung NSTW-NS ĐP

Truớc 25-11BTC hướng dẫn nvụ thu-chi Bộ,
cq=Bộ, cq thuộc CP,UBNDT


*Ở ĐP
-Trước 10-12UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết
định DTNS ĐP+p/án phân bổ DTNS ĐP+mức bổ
sung cho Ns cấp dưới báo cáo kết quảBTC
UBND tỉnh giao DTNS+p/án phân bổ DTNS
tỉnh cho huyệnUBND huyện
Chậm nhất 20-12 UBND huyện trình HĐND
huyện quyết định DTNS huyện+p/án phân bổ NS
huyện cho xã  UBND xã
Trước 31-12  UBND xãtrình HĐND xã
quyết định DTNS xã UBNDxã  giao DTNS
cho các đvị trực thuộc cấp xã


2.Chấp hành NSNN
-Là giai đoạn thực hiện Dự toán NSNN=biện pháp
KT,TC,hành chínhtạo năng lực TC thực tế.


Luôn có NN tham gia

Hiện thực hóa chỉ tiêu thu chi ghi trong dự tóan
NS đã được QH phê chuẩn


Kiểm tra việc thực hiện chính sách, chế độ, tiêu

chuẩn do NN XD đánh giá tính phù hợp của
chính sách với thực tiễn.


bao gồm chấp hành thu NS, chấp hành chi NS và
họat động điều chỉnh dự tóan NS.



2.2.1. Chấp hành thu NS

Là qt tổ chức thu + quản lý nguồn thu của NSNN
-Hệ thống tổ chức thu NSNNcqthuế, hải quan,
cq khác được giao nhiệm vụ thu  kiểm sóat
nguồn thu NSNN, xác định+thông báo số phải nộp
vào NSNN cá nhân, tổ chức.
-Tổ chức, cá nhân  nộp đầy đủ, đúng hạn 
thuế, phí, lệ phí + khoản thu khác vào NSNN theo
quy định PL chậm nộp (không được
phép)cưỡng chế nộp theo quy định PL

Toàn bộ khoản thu NSNN  nộp trực tiếp vào Kho
bạc NN, trừ một số khoản cq thu có thể thu trực
tiếp song phải định kỳ nộp vào Kho bạc NN theo
quy định của Bộ trưởng BTC.



2.2.2. Chấp hành chi NS


1) Thủ tướng CP, UBND giao dự toán NScq NN TW+ ĐP,
đvị dự toán cấp I phân bổ+giao dự toán chi NS  đvị SD
NS trực thuộc. Bộ, Tổng cục được tổ chức theo ngành dọc,
chưa có điều kiện phân bổ và giao dự toán trực tiếp đến các
đvị SD NS phân bổ đến đvị dự toán cấp II uỷ quyền cho
đvị này phân bổ, giao dự toánđvị SD NS trực thuộc.
2) Dự toán chi thường xuyên giao cho đvị SD NS  phân bổ
theo từng loại của Mục lục NS NN, theo các nhóm mục:
- Chi thanh toán cá nhân.
- Chi nghiệp vụ chuyên môn.
- Chi mua sắm, sửa chữa.
- Các khoản chi khác.
3) Nhiệm vụ chi ch/trình mục tiêu QG; chi mua sắm, sửa
chữa lớn; chi sự nghiệp KT, dự toán năm giao cho đvị SD 
phân bổ theo tiến độ thực hiện từng quý.
4) Dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản  phân bổ theo từng


2.2.2. Chấp hành chi NS

5) Cq, đvị phân bổ dự toánbảo đảm bố trí vốn, kinh phí  dự án,
nvụ đã chi ứng trước dự toán; phải phân bổ hết dự toán NS được
giao, nếu có nvụ chi chưa xác định được rõ đvị thực hiện trong dự
toán đầu năm  giữ lại phân bổ sau+ khi phân bổgửi cq TC =cấp
thẩm tra.
6) Phương án phân bổ dự toán NS của cq NN và đvị dự toán cấp
Iđvị SD NS trực thuộc gửi cq TC=cấp thẩm tra Tính chính
xác giữa phân bổ của cq, đvị đến đvị SD NS với nội dung dự toán
do cq có thẩm quyền giao+yc bảo đảm đúng chính sách, chế độ,
định mức, tiêu chuẩn chi NS.

Nếu p/án phân bổ không đảm bảo  cq TC yc cq phân bổ điều
chỉnh lạinếu không thống nhất báo cáo Thủ tướng CP (cq, đvị
TW), UBND (cq, đvị ĐP)
7) Trong vòng 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phương án
phân bổ dự toán NScq TCthẩm trathông báo=VB kết quả
thẩm tracq, đvị phân bổ NSthủ trưởng cq, đvị phân bổ NS
quyết định giao dự toán NS  đvị trực thuộc+cq TC, Kho bạc NN
=cấp, KBNN nơi giao dịch  phối hợp thực hiện.
8) nếu chậm phân bổ hoặc kết quả phân bổ chưa được cq TC


2.2.2. Chấp hành chi NS
9) Điều chỉnh dự toán NS giữa đvị trực thuộc mà không làm thay
đổi tổng mức và chi tiết dự toán được giaothủ trưởng cq, đvị
phân bổ NS lập giấy đề nghị điều chỉnh phân bổ dự toán cq
TC, KBNN = cấpcq TC  thẩm tra đề nghị điều chỉnh dự
toáncq TC trả lời =VB cq, đvị phân bổ,KBNN = cấp( 7 ngày
làm việc).
 thủ trưởng cq, đvị phân bổ NS quyết định điều chỉnh dự
toán NS đã giao cho các đvị trực thuộc gửi cq TC, KBNN =
cấp, Kho bạc NN nơi giao dịch.
10) đvị dự toán cấp I điều chỉnh dự toán đã giao cho các đvị trực
thuộc (không làm thay đổi tổng mức dự toán màThủ tướng CP,
UBND giao) phải thống nhất với cq TC = cấp.
11) Nếu chấp hành dự toán NS của đvị SD NS chậm, có khả
năng không hoàn thành được mục tiêu hoặc chi không hết dự
toán được giao  cq TC yc cq, đvị phân bổ NS, hoặc đề nghị
Thủ tướng CP, UBND có giải pháp kịp thời hoặc điều chỉnh
nhiệm vụ, dự toán bảo đảm SD NS đúng mục tiêu, chế độ, tiết
kiệm, hiệu quả.

12)Nếu được bs dự toán từ nguồn du phong ngan sach.ppt hoặc


2.2.3 Điều chỉnh dự toán NSNN
1) Điều chỉnh dự toán NS của chính quyền ĐP cấp dưới  dự toán NS
của cấp chính quyền ĐP chưa phù hợp với dự toán NSNN, với dự toán
NS cấp trênNhận được báo cáo quyết định dự toán NS của HĐND
cấp dướicq TC báo cáo UBNDyc HĐND cấp dưới điều chỉnh dự
toán NS. UBND Tbáo cáo CP, BTC, Bộ KHĐT dự toán NS điều chỉnh.
UBND cấp dưới báo cáo UBND, cq TC cấp trên dự toán NS điều chỉnh
đã được HĐND = cấp quyết định.
2) Biến động lớn về NSNNphải điều chỉnh tổng thểCP lập dự toán
điều chỉnh NSNN, phương án phân bổ NSTW trình QH QĐ kỳ họp gần
nhất.
3) Nếu có yc cấp bách về QPAN  phải điều chỉnh nvụ thu, chi của cq,
đvị, ĐP (không làm biến động tổng thể, cơ cấu NS) CP trình
UBTVQH quyết định; báo cáo QH tại kỳ họp gần nhất.
4) Biến động lớn về NSĐPphải điều chỉnh tổng thể UBND lập dự
toán điều chỉnh NSĐP, p/án phân bổ NS cấp mình trình HĐND=cấp
quyết định.
5) Nếu có yc cấp bách QPANcần điều chỉnh nvụ thu, chi của cq trực
thuộc hoặc NS cấp dưới, (không làm biến động tổng thể NS ĐP)
UBND trình HĐND = cấp quyết định.
6) CQ NN điều chỉnh dự toán NS của đvị trực thuộc Khi Thủ tướng


3.
Quyết
toán
NSNN

Là đánh giá + kiểm tra lại qt lập, chấp hành NSNN.



Số liệu báo cáo quyết toánchính xác, trung thực, đầy đủ. Nội
dung báo cáo quyết toán NS đúng nội dung trong dự toán được
giao (hoặc được cq có thẩm quyền cho phép) +chi tiết theo Mục
lục NSNN. Thủ trưởng đvị SD NS chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực, đầy đủ; khoản thu, chi, hạch toán, quyết toán NS
sai chế độ)


Báo cáo quyết toán năm của đvị dự toán cấp dướigửi đvị dự
toán cấp trên. đvị dự toán cấp I gửi cq TC =cấp+gửi kèm:


1) Bảng cân đối tài khoản cuối 31/12+ bảng cân đối tài khoản sau
khi kết thúc tgian chỉnh lý quyết toán.
2) Báo cáo thuyết minh quyết toán năm; thuyết minh quyết toán
phải giải trình rõ nguyên nhân đạt, không đạt hoặc vượt dự toán
được giao theo từng chỉ tiêu và những kiến nghị nếu có.
Báo cáo quyết toán năm gửi các cấp có thẩm quyền  thẩm
định, phê duyệt phải có xác nhận của Kho bạc NN= cấp về tổng số
và chi tiết.





3.3. Trình tự quyết toán NSNN

3.3.1.Lập, gửi, xét duyệt báo cáo thu,
1) 31/12 Đvị dự toán lập báo cáo quyết toán năm bảo đảm cân đối,khớp
chứng từchi
thu, chi
NS của đvị, năm
cq TC, KBNN
tổng số
và chi
tiết;
NSNN
đvvềđvị
dự
toán
2) Đvị dự toán gửi báo cáo quyết toán năm (theo mẫu), báo cáo giải trình chi
tiết loại hàng hóa, vật tư tồn kho, khoản nợ, vay và tạm ứng, tạm thu, tạm giữ,
tồn quỹ tiền mặt, số dư tài khoản tiền gửi của đvị dự toán cq chủ quản cấp
trên (hoặc cq TC = cấp) xem xét t/báo duyệt (thẩm định) quyết toán năm cho
đvị.
3) Quyết toán đvị dự toán cấp dướigửi thủ trưởng đvị dự toán cấp trên  xét
duyệt thông báo kết quả xét duyệt đvị dự toán cấp dưới hoàn tất yc
trong thông báo xét duyệt (10 ngày) không thống nhất  gửi VB đvị dự toán
cấp trên nữa  xem xét và quyết định. nếu đvị dự toán cấp II có ý kiến không
thống nhất với thông báo duyệt quyết toán của thủ trưởng đvị dự toán cấp
Igửi văn bản cq TC = đvị dự toán cấp I xem xét và quyết định.
4) Đvị dự toán cấp I  duyệt báo cáo quyết toán đvị trực thuộc, tổng hợp,lập
báo cáo quyết toán năm  gửi cq TC =cấp. Đvị dự toán thuộc NS TWBTC
thẩm định quyết toán năm max 30 ngày, đvị dự toán thuộc NS ĐP UBND T
quy định thời gian thẩm định cụ thể,. Khi đvị dự toán cấp I nhận được thông
báo nhận xét quyết toán năm của cq TC10 ngày đvị dự toán cấp I hoàn tất
yc trong thông báo nếu không thống nhất  trình UBND= cấp (đvị dự toán

thuộc cấp chính quyền ĐP);Thủ tướng CP (đvị dự toán thuộc TW)xem xét,
quyết định.


3.3.2. Lập, thẩm định, phê chuẩn, gửi
báo cáo quyết toán thu, chi NSNN
hàng
năm
của
NS
các
cấp
chính
quyền
-Ban TC xã  lập báo cáo quyết toán thu, chi NS cấp xã

(theo mẫu) trình UBND xã  gửi Phòng TC huyện + trình
HĐND xã phê chuẩn. Nếu báo cáo quyết toán năm của xã
do HĐND xã phê chuẩn có thay đổi so với báo cáo quyết
toán năm do UBND xã đã gửi Phòng TC huyện, thì UBND xã
báo cáo bổ sung, gửi Phòng TC huyện.
-HĐND xã phê chuẩn 5 ngày  Ban TC xã gửi báo cáo
quyết toán đến:
- 01 bản gửi HĐND xã;
- 01 bản gửi UBND xã;
- 01 bản gửi Phòng TC huyện;
- 01 bản lưu tại Ban TC xã.
gửi KBNN huyện NQ phê chuẩn quyết toán của HĐND



-Phòng Tài chính huyện  thẩm định quyết toán thu, chi
NS xã+lập quyết toán thu, chi NS cấp huyệntổng hợp,
lập báo cáo thu NSNN trên địa bàn huyện+ quyết toán thu,
chi NS huyện  gửi Sở Tài chính+ trình HĐND huyện phê
chuẩn.
-Nếu báo cáo quyết toán năm của huyện do HĐND huyện
phê chuẩn có thay đổi so với báo cáo quyết toán năm do
UBND huyện đã gửi Sở Tài chính  UBND huyện báo cáo
bổ sunggửi Sở Tài chính. Sau khi HĐND huyện phê
chuẩn5 ngàyPhòng tài chính huyện gửi báo cáo quyết
toán đến:
- 01 bản gửi HĐND huyện;
- 01 bản gửi UBND huyện;
- 01 bản gửi Sở Tài chính - Vật giá;
-

01 bản lưu tại Phòng Tài chính huyện.


-Sở Tài chính  thẩm định quyết toán thu NS NN phát sinh
trên địa bàn huyện, quyết toán thu, chi NS huyện lập
quyết toán thu, chi NS cấp tỉnh; tổng hợp lập quyết toán
thu NS NN trên địa bàn tỉnh và báo cáo quyết toán thu, chi
NS ĐP  gửi Bộ TC+trình HĐND tỉnh phê chuẩn.
-Nếu báo cáo quyết toán năm của NS tỉnh do HĐND tỉnh
phê chuẩn có thay đổi so với báo cáo quyết toán năm do
UBNDT đã gửi BTCUBND T báo cáo bổ sung gửi
BTC. Sau khi được HĐND tỉnh phê chuẩn5 ngàycq
TC gửi báo cáo quyết toán đến :
- 01 bản gửi HĐND tỉnh;

- 01 bản gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- 01 bản gửi BTC;
- 01 bản gửi Kiểm toán NN;
- 01 bản lưu tại Sở Tài chính - Vật giá tỉnh.
gửi KBNN cấp tỉnh nghị quyết phê chuẩn quyết toán của


-BTC  thẩm định quyết toán thu NSNN trên địa bàn tỉnh,
quyết toán thu, chi NSĐP và quyết toán thu, chi NS của Bộ,
cq=Bộ, cq thuộc CP,cq khác ở TW; lập báo cáo quyết toán
thu, chi NSTW; tổng hợp lập báo cáo tổng quyết toán thu,
chi NSNN trình CP xem xét  trình QH phê chuẩn+ gửi
Kiểm toán NN
-Cq thu  tổ chức, hướng dẫn đvị, tổ chức, cá nhân có
nhiệm vụ nộp NSNN lập chứng từ thu NSNN đúng mẫu,
đúng Mục lục NSNN; lập, báo cáo thu NSNN tháng, quý và
báo cáo quyết toán thu NSNN năm theo chế độ quy định.
- KBNN tổ chức hạch toán kế toán thu, chi NSNN theo
Mục lục NSNNbảo đảm khoản thu, chi NSNN phát sinh
được hạch toán chính xác, trung thực, kịp thời,đầy
đủĐịnh kỳ tháng, quý, năm lập báo cáo vv thực hiện dự
toán thu, chi NS cho cqtài chính và các cqhữu quan theo
quy định của BTC.


3.3.3. Thời gian gửi báo cáo quyết
toán năm, thẩm định quyết toán
Đvị dự toán: duyệt báo cáo quyết toán năm của đvị trực
năm
thuộcđvị dự toán cấp I của NS TW tổng hợp gửi Bộ TC

1)

(trước 1/ 10 năm sau). thời gian gửi báo cáo quyết toán của đvị
dự toán cấp II, III giao đvị cấp I quy định nhưng phải bảo đảm;
Đvị dự toán thuộc NSĐP, UBNDT quy định cụ thể thời hạn gửi
báo cáo quyết toá.
2)

3)NS các cấp chính quyền ĐP: thẩm định báo cáo quyết toán
của đvị trực thuộc, NS cấp dưới Sở TC tổng hợp trình
UBNDT trình HĐND T+gửi Bộ TC (trước 1/10 năm sau); Đối
với NS cấp dướiUBNDT quy định cụ thể thời hạn nộp .
4)Thẩm định báo cáo quyết toán năm: nhậnbáo cáo quyết toán
năm của ĐP được HĐND cấp tỉnh phê chuẩn, quyết toán của đvị
dự toán cấp I thuộc NS TWMax 30 ngàyBộ TC thẩm định
+có ý kiến nhận xét quyết toán gửi ĐP, đvị dự toán cấp I thuộc
NS TW. UBNDT quy định thời hạn thẩm định bcáo quyết toán
năm của cq TC cấp trên đối với NS cấp dưới, đvị dự toán cấp I ở
ĐP, bảo đảm t/gian để HĐND các cấp phê chuẩn QT NS năm


Trường hợp kết dư NSNN:
Kết dư NS TW:số chênh lệch giữa ∑thu NS TW +vay bù
đắp bội chi >∑chi NS TW


kết dư NS ĐP:chênh lệch giữa ∑ thu NS ĐP >∑chi NS ĐP
( C khoản thanh toán trong t/gian chỉnh lý quyết toán,
khoản chi chuyển nguồn năm saut/hiện nhiệm vụ chi
được cấp có thẩm quyền quyết định tiếp tục được thực

hiện trong năm sau.




Xử lý:

-Cấp tỉnh, TW:
+50% chuyển sang quỹ dự trừ tài chính
+50% chuyển sang NS năm sau
-Cấp huyện, xã:Chuyển toàn bộ kết dư NS sang NS năm



×