Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

luận văn hệ thống thông tin kinh tế phân tích thiết kế phần mềm quản lí hồ sơ khách hàng tại công ty TNHH TM và DV QUANG HANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 58 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép em xin được bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn trân
thành tới Th.S HÀN MINH PHƯƠNG, giảng viên Khoa Hệ thống thông tin kinh
tế và Thương mại điện tử, trường Đại học Thương mại. Trong suốt quá trình làm
khóa luận, cô đã dành rất nhiều thời gian quý báu để tận tình hướng dẫn, động viên
và định hướng cho em trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Trải qua quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Thương Mại đã giúp
bản thân em học hỏi thêm được rất nhiều,từ kiến thức chuyên ngành đến các kỹ
năng mềm giúp nâng cao khả năng tư duy và làm việc độc lập của bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Hệ thống thông tin
kinh tế và Thương mại điện tử cũng như các thầy cô trong trường Đại học Thương
mại đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản cần thiết để em có thể hoàn thành
khóa luận với kết quả tốt nhất
Em xin chân thành cảm ơn Giám đốc NGUYỄN VĂN SỸ cùng toàn thể cán
bộ, nhân viên trong Công ty TNHH TM và DV QUANG HANH đã tạo điều kiện và
tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành khóa luận với tất cả sự nỗ lực của bản thân,
nhưng do sự hạn chế về kiến thức nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót.
Em kính mong quý thầy cô chỉ bảo và giúp đỡ để bài khóa luận của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện
Phương
Nguyễn Thị Phương

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i


MỤC LỤC................................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.......................................................................v
DANH MỤC HÌNH VẼ..........................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa.................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................2
5. Kết cấu khóa luận................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ PHẦN MỀM
QUẢN LÍ HỒ SƠ KHÁCH HÀNG........................................................................4
1.1 Khái niệm cơ bản...............................................................................................4
1.1.1 Phần mềm........................................................................................................4
1.1.2 Quản lý hồ sơ khách hàng...............................................................................4
1.1.3 Phần mềm quản lí hồ sơ khách hàng.............................................................4
1.2 Một số lý thuyết về phân tích, thiết kế phần mềm quản lí hồ sơ khách
hàng.......................................................................................................................... 5
1.2.1 Quy trình xây dựng phần mềm.......................................................................5
1.2.2 Các phương pháp phân tích thiết kế phần mềm............................................6
1.2.3 Một số công cụ hỗ trợ thực hiện việc phân tích thiết kế phần mềm...............7
1.3 Tổng quan tình hình nghiên cứu....................................................................12
1.3.1 Tình hình nghiên cứu trong nước................................................................13
1.3.2 Tình hình nghiên cứu trên thế giới...............................................................13
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHẦN MỀM QUẢN
LÍ HỒ SƠ KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ QUANG HANH..............................................................................................15
2.1 Tổng quan về Công ty......................................................................................15
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty...........................................................................15
2.1.2 Cơ cấu tổ chức..............................................................................................16

2.1.3 Tình hình hoạt động của công ty 3 năm gần đây.........................................19
2.1.4 Thông tin website của doanh nghiệp............................................................19
2.2 Thực trạng và đánh giá về hoạt động quản lí hồ sơ khách hàng tại công ty
TNHH TM và DV QUANG HANH......................................................................20
ii


2.2.1 Quy trình quản lí hồ sơ khách hàng.............................................................20
2.2.2 Các phần mềm ứng dụng phục vụ cho hoạt động quản lí hồ sơ khách hàng
tại Công ty............................................................................................................... 20
2.2.3 Hạ tầng trang thiết bị phục vụ cho hoạt động quản lí hồ sơ khách hàng..........21
2.2.4 Sự đáp ứng của hoạt động quản lí hồ sơ khách hàng..................................21
2.2.5 Nhu cầu của phần mềm mới.........................................................................21
2.2.6 Kết quả phân tích thực trạng hoạt động quản lí hồ sơ khách hàng tại Công
ty.............................................................................................................................. 22
2.3 Đánh giá thực trạng của vấn đề PTTK phần mềm quản lí hồ sơ khách hàng
tại công ty TNHH TM và DV QUANG HANH...................................................25
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỒ SƠ
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV QUANG HANH............27
3.1 Định hướng phát triển của Công ty giai đoạn 2019-2021.............................27
3.2 Đặc tả yêu cầu hệ thống quản lý khách hàng................................................27
3.2.1 Mô tả bài toán................................................................................................27
3.2.2 Yêu cầu chức năng........................................................................................28
3.2.3 Yêu cầu phi chức năng..................................................................................28
3.2.4 Biểu đồ Use case............................................................................................28
3.2.5 Biểu đồ lớp.....................................................................................................33
3.2.6 Biểu đồ trạng thái..........................................................................................36
3.2.7 Biểu đồ tuần tự..............................................................................................38
3.2.8 Biểu đồ thành phần.......................................................................................44
3.2.9 Biểu đồ triển khai..........................................................................................45

3.3 Thiết kế phần mềm quản lí hồ sơ khách hàng...............................................45
3.3.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu.....................................................................................45
3.3.2 Thiết kế giao diện..........................................................................................46
KẾT LUẬN............................................................................................................49
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
HTTT
CNTT
TMĐT
SQL
UML
MS - Office
CSDL
QLKHLV
TKTT

TNHH TM và DV

Nghĩa tiếng anh

Structured Query Language
Unified Modeling Language
Microsoft Office


Nghĩa tiếng việt
Hệ thống thông tin
Công nghệ thông tin
Thương mại điện tử
Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất
Cơ sở dữ liệu
Quản lí kế hoạch làm việc
Tìm kiếm thông tin
Hợp đồng
Trách nhiệm hữu hạn thương mại
và dịch vụ

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Quy trình xây dựng phần mềm..................................................................5
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức công ty TNHH TM và DV Quang Hanh...........................16
Bảng 2.1 Các ngành nghề kinh doanh của công ty..................................................18
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2016 – 2018..............19
Bảng 2.3 Danh sách cán bộ nhân viên điền phiếu điều tra.......................................22
Bảng 3.1 Các Use case trong biểu đồ Use case.......................................................30
Biểu đồ 2.1 Đánh giá tầm quan trọng của phần mềm quản lý hồ sơ khách hàng.....22
Biểu đồ 2.2 Yêu cầu về giao diện phần mềm...........................................................23
Biểu đồ 2.3 Mức độ hài lòng về việc quản lý các hồ sơ khách hàng hiện tại...........24
Biểu đồ 2.4 Hiệu quả của phần mềm quản lý hồ sơ khách hàng..............................25
Biểu đồ 3.1 Biểu đồ Use case tổng quát..................................................................31
Biểu đồ 3.2 Biểu đồ Use case chi tiết chức năng đăng nhập, đăng xuất..................31
Biểu đồ 3.3 Biểu đồ Use case chi tiết chức năng quản lý khách hàng.....................32

Biểu đồ 3.4 Biểu đồ Use case chi tiết chức năng Quản lý kế hoạch làm việc..........32
Biểu đồ 3.5 Biểu đồ Use case chi tiết chức năng Quản lý hợp đồng........................33
Biểu đồ 3.6 Biểu đồ Use case chi tiết thống kê, báo cáo.........................................33
Biểu đồ 3.7 Biểu đồ lớp chi tiết...............................................................................35
Biểu đồ 3.8 Biểu đồ trạng thái lớp Khách hàng.......................................................36
Biểu đồ 3.9 Biểu đồ trạng thái lớp Nhân viên..........................................................36
Biểu đồ 3.10 Biểu đồ trạng thái lớp Giao dịch........................................................37
Biểu đồ 3.11 Biểu đồ trạng thái lớp Hợp đồng........................................................37
Biểu đồ 3.12 Biểu đồ tuần tự chức năng “Đăng nhập”............................................38
Biểu đồ 3.13 Biểu đồ tuần tự chức năng “Thêm khách hàng”.................................38
Biểu đồ 3.14 Biểu đồ tuần tự chức năng “Sửa thông tin khách hàng”.....................39
Biểu đồ 3.15 Biểu đồ tuần tự chức năng “Xóa khách hàng”....................................40
Biểu đồ 3.16 Biểu đồ tuần tự chức năng “Thêm hợp đồng”....................................41
Biểu đồ 3.17 Biểu đồ tuần tự chức năng “Sửa hợp đồng”.......................................42
Biểu đồ 3.18 Biểu đồ tuần tự chức năng “Tra cứu khách hàng”..............................43
Biểu đồ 3.19 Biểu đồ tuần tự chức năng “Thống kê báo cáo”.................................44
Biểu đồ 3.20 Biểu đồ thành phần.............................................................................44
Biểu đồ 3.21 Biểu đồ triển khai...............................................................................45

v


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Ví dụ biểu đồ Usecase về HTTT quản lí bán bảo hiểm...............................8
Hình 1.2 Ví dụ biểu đồ lớp học sinh..........................................................................9
Hình 1.3 Ví dụ biểu đồ trạng thái chức năng tìm kiếm thông tin...............................9
Hình 1.4 Ví dụ biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm giá bán sản phẩm....................10
Hình 1.5 Ví dụ biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập.........................................11
Hình 1.6 Ví dụ biểu đồ thành phần hệ thống ATM..................................................11
Hình 1.7 Ví dụ về một biểu đồ triển khai một HTTT cơ bản...................................12

Hình 2.1 Giao diện website.....................................................................................20
Hình 3.1 Cơ sở dữ liệu............................................................................................. 45
Hình 3.2 Giao diện menu chính............................................................................... 46
Hình 3.3 Giao diện quản lý khách hàng................................................................... 46
Hình 3.4 Giao diện thêm mới khách hàng............................................................... 47
Hình 3.5 Giao diện tra cứu khách hàng................................................................... 47

vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa
Trong thời đại công nghệ thông tin ngày càng phát triển. Tin học giữ vai trò
đặc biệt trong hoạt động của con người, đời sống xã hội, khoa học kỹ thuật, sản xuất
kinh doanh, quản lý khách hàng,...Ứng dụng tin học trong việc quản lý dường như
không còn xa lạ với các doanh nghiệp, công ty hiện nay.
Hiện nay các doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhiều nhà cung cấp với sản
phẩm, chất lượng đa dạng khác nhau, khách hàng ngày nay ít trung thành đối với
một nhà cung cấp, họ có thể chuyển từ nhà cung cấp này sang nhà cung cấp khác để
có giá, sản phẩm, và dịch vụ tốt nhất. Quản lí hồ sơ khách hàng giúp doanh nghiệp
xây dựng được mối quan hệ bền lâu với khách hàng vì khách hàng chính là người
mang lại doanh thu của doanh nghiệp. Đây cũng chính là vấn đề then chốt giúp
doanh nghiệp tồn tại, gia tăng sự cạnh tranh và hướng tới thành công bền vững
trong tương lai.
Trên cơ sở đó, công ty TNHH TM và DV QUANG HANH đứng trước sự phát
triển mạnh mẽ của nền kinh tế, họ cũng lựa chọn công cụ tin học hóa các bộ phận
quản lý nhằm mục tiêu thúc đẩy việc kinh doanh, đồng thời giảm chi phí và thời
gian một cách tối ưu trong quản lý. Đặc biệt trong bộ phận quản lý hồ sơ khách
hàng hiện nay số lượng khách hàng ngày càng tăng dẫn đến việc quản lý các hồ sơ
gặp khá nhiều khó khăn.

Từ những lý do trên, trong quá trình thực tập em đã tìm hiểu thực tế của Công
ty TNHH TM và DV QUANG HANH. Với sự giúp đỡ của cán bộ nhân viên trong
công ty, em đã đánh giá sơ bộ được thực trạng tin học hóa tại công ty kết hợp với
những kiến thức đã được học tại trường Đại học Thương Mại, em quyết định chọn
đề tài: “Phân tích thiết kế phần mềm quản lí hồ sơ khách hàng tại công ty TNHH
TM và DV QUANG HANH” để tìm hiểu và nghiên cứu.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
 Mục tiêu
Phân tích và thiết kế phần mềm quản lí hồ sơ khách hàng cho công ty TNHH
TM và DV QUANG HANH.
 Nhiệm vụ
Hệ thống hóa kiến thức về phần mềm, phần mềm quản lí hồ sơ khách hàng,
các phương pháp phân tích và thiết kế phần mềm.
Nghiên cứu thực trạng tình hình quản lý hồ sơ khách hàng, cơ cấu quản lý của
Công ty, sử dụng UML đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của công ty.
Phân tích thiết kế phần mềm hoạt động quản lí hồ sơ khách hàng, đồng thời
thiết kế CSDL cho phần mềm quản lý hồ sơ khách hàng.
1


Qua đó, đưa ra một số đề xuất, giải pháp để có thể hoàn thiện một phần mềm
quản lý hồ sơ khách hàng phù hợp và mang tính thiết thực đối với hoạt động quản lý
hồ sơ đem lại hiệu quả trong công việc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Phần mềm quản lý hồ sơ khách hàng tại Công ty
TNHH TM và DV QUANG HANH.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Quá trình nghiên cứu được thực hiện tại công ty
TNHH TM và DV QUANG HANH và phần mềm quản lý hồ sơ khách hàng được
sử dụng tại công ty.

- Phạm vi về thời gian: Các số liệu thu thập được lấy trong khoảng thời gian 3
năm trở lại đây cụ thể từ 2016 cho tới 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu là một phần không thể thiếu trong mỗi đề tài nghiên
cứu, để đạt được những mục tiêu đã đề ra em đã sử dụng các phương pháp nghiên
cứu như sau:
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp phiếu điều tra: Thông qua việc phát phiếu điều tra em đã hiểu rõ
hơn về yêu cầu cũng như là cách thức, quy trình thực hiện, các chức năng cần có
của phần mềm quản lý hồ sơ khách hàng tại công ty. Qua đó, em đã phân tích, thiết
kế các chức năng, giao diện và CSDL thỏa mãn nhu cầu thực tế của công ty.
Phương pháp quan sát: Trên thực tế trong quá trình thực tập tại công ty em đã
được tiếp xúc và quan sát hoạt động của nhân viên trong đội quản lí hồ sơ khách
hàng. Từ đó, em đã hiểu sâu hơn về quy trình quản lý một hồ sơ cụ thể là như nào
để phân tích thiết kế phần mềm quản lý hồ sơ khách hàng.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Em đã tìm hiểu tài liệu về quy trình quản lý
hồ sơ khách hàng, tài liệu kế toán của công ty, cũng như những tài liệu có liên quan.
Qua đó em đã hiểu rõ hơn cách lưu trữ cũng như tìm kiếm hồ sơ khách hàng của
công ty.
Phương pháp phỏng vấn: Ngoài những phương pháp trên em đã phỏng vấn
một số anh chị nhân viên trong công ty để biết thêm yêu cầu của họ về phần mềm
để thiết kế giao diện đơn giản, dễ hiểu và dễ sử dụng.
4.2 Phương pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp phân tích, thiết kế: Dữ liệu đã được thu thập sẽ qua chọn lọc để
lấy được những thông tin chính xác nhất. Sau đó, em tiến hành phân tích, thiết kế
phần mềm quản lý hồ sơ khách hàng theo hướng đối tượng. Kết quả cuối cùng là
bản tài liệu phân tích và tài liệu thiết kế phần mềm.
2



Phương pháp thống kê mô tả: Tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả và
trình bày số liệu được ứng dụng bằng cách rút ra những kết luận dựa trên những số
liệu và thông tin được thu thập trong điều kiện không chắc chắn. Em đã sử dụng
phương pháp này để biểu diễn dữ liệu đồ họa trong đó các đồ thị mô tả dữ liệu hoặc
giúp so sánh dữ liệu, ngoài ra còn biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt.
Phương pháp so sánh, đối chiếu: Đây là phương pháp đối chiếu giữa lí luận và
thực tiễn để tìm ra và giải quyết những khó khăn hay thách thức còn tồn tại bên
trong của công ty. Từ đó ta có thể phân tích thiết kế phần mềm quản lí hồ sơ khách
hàng cho công ty TNHH TM và DV Quang Hanh.
5. Kết cấu khóa luận
Bài khóa luận gồm có 3 chương nội dung như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng về phần mềm quản lí hồ sơ khách
hàng tại công ty TNHH TM và DV QUANG HANH.
Chương 3: Phân tích thiết kế phần mềm quản lí hồ sơ khách hàng tại công ty
TNHH TM và DV QUANG HANH.

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ PHẦN MỀM
QUẢN LÍ HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
1.1 Khái niệm cơ bản
1.1.1 Phần mềm.
Phần mềm máy tính (tiếng anh: Computer Software) hay gọi tắt là phần mềm
(Software) là một tập hợp nững câu lệnh hoặc chỉ thị (instruction) được viết bằng
một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trật tự xác định, và các dữ liệu hay tài
liệu liên quan nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ hay chức năng hoặc giải
quyết một vấnđề cụ thể nào đó. Theo định nghĩa của nhà tin học người Mỹ Roger
Pressman: “Phần mềm là một tổng thể bao gồm 3 yếu tố: Các chương trình máy

tính, các cấu trúc dữ liệu, tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm”
• Chương trình máy tính: mã nguồn, mã máy.
• Cấu trúc dữ liệu: cấu trúc làm việc (bộ nhớ trong) và cấu trúc lưu trữ (bộ
nhớ ngoài).
• Các tài liệu liên quan: tài liệu hướng dẫn sử dụng (dành cho người dùng), tài
liệu phát triển (dành cho người phát triển hệ thống), tài liệu tham khảo kỹ thuật
(dành cho người bảo trì).
1.1.2 Quản lý hồ sơ khách hàng
Là phương pháp giúp các doanh nghiệp tiếp cận và giao tiếp với khách hàng
một cách có hệ thống và hiệu quả, quản lý các thông tin của khách hàng như thông
tin về tài khoản, nhu cầu, liên lạc và các vấn đề khác nhằm phục vụ khách hàng tốt
hơn. Các mục tiêu tổng thể là tìm kiếm, thu hút, giành niềm tin khách hàng mới,
duy trì những đối tác đã có, lôi kéo khách hàng cũ trở lại, giảm chi phí tiếp thị và
mở rộng dịch vụ khách hàng. Việc đo lường và đánh giá mối quan hệ với khách
hàng là rất quan trọng trong mục tiêu thực hiện chiến lược.
1.1.3 Phần mềm quản lí hồ sơ khách hàng
. Phần mềm quản lý hồ sơ khách hàng là công cụ ứng dụng Công nghệ thông
tin vào công tác quản lý khách hàng, doanh nghiệp như quản lý thông tin, nhu cầu
hàng hóa, tài khoản khách hàng…Việc dùng phần mềm quản lí khách hàng ngày
nay càng phổ biến bởi nó giúp ích cho các doanh nghiệp rất nhiều, doanh nghiệp có
thể nắm bắt được các hoạt động của khách hàng.

4


1.2 Một số lý thuyết về phân tích, thiết kế phần mềm quản lí hồ sơ
khách hàng
1.2.1 Quy trình xây dựng phần mềm
Quy trình xây dựng phần mềm gồm có 6 giai đoạn:
Phân tích và đặc tả yêu cầu phần

mềm
Thiết kế
Lập trình
Kiểm thử
Cài đặt
(Vận hành) Bảo trì
Sơ đồ 2.1 Quy trình xây dựng phần mềm
1.2.1.1 Phân tích và đặc tả yêu cầu phần mềm
- Phân tích và đặc tả yêu cầu là bản đặc tả các dịch vụ mà phần mềm cung cấp
và các ràng buộc để xây dựng và vận hành phần mềm. Mục đích của yêu cầu phần
mềm là xác định được phần mềm đáp ứng được yêu cầu và mong muốn của khách
hàng (người sử dụng phần mềm)
- Quy trình xác định yêu cầu biến đổi phụ thuộc vào miền ứng dụng, con
người và tổ chức xây dựng yêu cầu. Mô hình này cho phép việc xác định yêu cầu và
cài đặt hệ thống được thực hiện cùng lúc. Xây dựng các mô hình phân tích về dữ
liệu, chức năng và trạng thái.
1.2.1.2 Thiết kế phần mềm
- Thiết kế giao diện: giao diện người dùng cần phải được thiết kế sao cho phù
hợp với kĩ năng, kinh nghiệm và sự trông đợi của người sử dụng nó. Giao diện đẹp,
dễ hiểu, dễ sử dụng, tối thiểu hóa sự bất ngờ, có khả năng phục hồi và có tính đa
dạng. Thiết kế chương trình: Thiết kế nội dung chương trình mà không phải viết
chương trình cụ thể. Nội dung của trong giai đoạn thiết kế gồm xác định cấu trúc
tổng quát, phân định các module chương trình, xác định mối liên quan giữa các
module, đặc tả các module chương trình, gộp các module thành chương trình và
thiết kế các mẫu thử.
- Thiết kế các tập tin dữ liệu: khi thiết kế phải đảm bảo sao cho các dữ liệu
phải đầy đủ, không trùng lặp, việc truy cập đến các tập tin dữ liệu phải thuận tiện,
tốc độ nhanh.

5



1.2.1.3 Lập trình
Lập trình là giai đoạn quan trọng, cần lựa chọn ngôn ngữ lập trình phù hợp để
chuyển đổi từ thiết kế chi tiết sang mã lệnh. Phương pháp lập trình như: Lập trình
tuyến tính, lập trình cấu trúc, lập trình hướng đối tượng.
1.2.1.4 Kiểm thử
Sau giai đoạn lập trình, kiểm thử là khâu không thể bỏ qua. Kiểm thử là tiến
hành xem xét, kiểm tra nhằm phát hiện lỗi phần mềm, xác minh phần mềm có đúng
đặc tả, thiết kế và có đáp ứng nhu cầu người dùng, có hoạt động hiệu quả hay
không.
1.2.1.5 Cài đặt phần mềm
Cài đặt phần mềm mới cho người sử dụng và hướng dẫn sử dụng phần mềm.
Sau khi phần mềm được chuyển giao cho người sử dụng cần kèm theo tài liệu
hướng dẫn sử dụng và tài liệu kỹ thuật.
1.2.1.6 Bảo trì phần mềm
Trong quá trình sử dụng, phần mềm sẽ cần phải cải tiến và điều chỉnh để phù
hợp với những thay đổi về yêu cầu hệ thống. Tuỳ theo từng mô hình mà ta có thể
phân chia các pha, các bước có thể có sự khác nhau.
1.2.2 Các phương pháp phân tích thiết kế phần mềm
Mục tiêu thiết kế là để tạo ra một mô hình biểu diễn của một thực thể mà sau
này sẽ được xây dựng. Có nhiều chiến lược hỗ trợ cho quá trình thiết kế qua các
phương pháp tiếp cận khác nhau. Hai chiến lược thiết kế đang được dùng rộng rãi
và cho thấy hiệu quả tích cực là thiết kế hướng chức năng và thiết kế hướng đối
tượng.
Thiết kế hướng chức năng
Thiết kế hướng chức năng là một cách tiếp cận thiết kế phần mềm trong đó
bản thiết kế được phân giải thành một bộ các mô-đun được tác động lẫn nhau, mà
mỗi mô-đun có một chức năng được xác định rõ ràng. Người ta dùng các biểu đồ
dòng dữ liệu mô tả việc xử lý dữ liệu logic, các lược đồ cấu trúc để chỉ ra cấu trúc

của phần mềm và mối quan hệ giữa các thành phần.
Trong thiết kế hướng chức năng, người ta dùng các biểu đồ luồng dữ liệu (mô
tả việc xử lý dữ liệu), các lược đồ cấu trúc (nó chỉ ra cấu trúc của phần mềm) và các
mô tả thiết kế chi tiết.
- Ưu điểm:
+ Tư duy phân tích thiết kế rõ ràng.
+ Chương trình sáng sủa dễ hiểu.
+ Phân tích được các chức năng của hệ thống .
+ Dễ theo dõi luồng dữ liệu.
6


- Nhược điểm:
+ Không hỗ trợ việc sử dụng lại. Các chương trình hướng cấu trúc phụ thuộc
chặt chẽ vào cấu trúc dữ liệu và bài toán cụ thể, do đó không thể dùng lại modul nào
đó trong phần mềm này cho phần mềm khác với các yêu cầu về dữ liệu khác.
+ Không phù hợp cho phát triển các phần mềm lớn.
+ Khó quản lý mối quan hệ giữa các modul và dễ gây ra lỗi trong phân tích
cũng như khó kiểm thử và bảo trì.
Thiết kế hướng đối tượng
Hệ thống được nhìn nhận như một bộ các đối tượng, phân tán, mỗi đối tượng
có những thông tin trạng thái riêng của nó. Thiết kế hướng đối tượng là dựa trên
việc che dấu thông tin do dữ liệu dung chung bị loại bỏ. Các đối tượng liên lạc với
nhau bằng cách trao đổi thông báo. Các đối tượng là các thực thể độc lập, sẵn sàng
thay đổi mà không ảnh hưởng tới các đối tượng khác. Các đối tượng có thể phân tán
và hành động tuần tự hoặc song song.
- Ưu điểm
+ Dễ bảo trì và các đối tượng là độc lập.
+ Có thể dùng lại một số thành phần của đối tượng đã được thiết kế trước đó.
+ Thiết kế dễ hiểu: nhìn rõ được mối quan hệ giữa các thực thể

- Nhược điểm
+ Cách nhìn tự nhiên nhiều hệ thống là cách nhìn chức năng nên việc thích
nghi với cách nhìn đối tượng đôi khi là khó khăn. Làm sao để tìm ra các đối tượng
thích hợp trong một hệ thống cũng là một vấn đề khó khăn.
1.2.3 Một số công cụ hỗ trợ thực hiện việc phân tích thiết kế phần mềm
1.2.3.1 Vài nét khái quát về ngôn ngữ mô hình hóa UML (Unified Modeling
Language)
UML là một ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất bao gồm nhiều kí hiệu hình
học, được phương pháp hướng đối tượng sử dụng để thể hiện và miêu tả các thiết kế
của một hệ thống.
Mô hình thường được mô tả trong ngôn ngữ trực quan, điều đó có nghĩa là đa
phần các thông tin được thể hiện bằng các ký hiệu đồ họa và các kết nối giữa chúng,
chỉ khi cần thiết một số thông tin mới được biểu diễn ở dạng văn bản.Việc biểu diễn
phải tuân thủ theo các quy tắc về: Sự chính xác, đồng nhất, có thể hiểu được, dễ
thay đổi và dễ dàng liên lạc với các mô hình khác.
Mô hình hóa các hệ thống nhằm mục đích:
- Hình dung một hệ thống theo thực tế hay theo mong muốn của người sử
dụng
- Chỉ rõ ra các cấu trúc hoặc ứng xử của hệ thống.
7


- Tạo một khuôn mẫu hướng dẫn nhà phát triển trong suốt quá trình xây dựng
phần mềm
- Ghi lại quyết định các nhà phát triển để sử dụng sau này.
Các thành phần mô hình chính trong UML
Biểu đồ Use case ( Use case diagram ): Một biểu đồ ca sử dụng chỉ ra một số
lượng các tác nhân ngoại cảnh và mối liên kết của chúng đối với ca sử dụng mà hệ
thống cung cấp. Một ca sử dụng là một lời miêu tả của một chức năng mà hệ thống
cung cấp. Để mô tả ca sử dụng người ta dùng tài liệu để miêu tả, nhưng kèm theo đó

cũng có thể là một biểu đồ hoạt động.
Các ca sử dụng được miêu tả duy nhất theo hướng nhìn từ ngoài vào của các
tác nhân, không miêu tả chức năng được cung cấp sẽ hoạt động nội bộ bên trong hệ
thống ra sao. Các ca sử dụng định nghĩa các yêu cầu về mặt chức năng đối với hệ
thống.
• Các phần tử mô hình:
- Tác nhân
- Các usecase
- Mối quan hệ giữa các usecase: Include (sử dụng), Extend (mở rộng),
Generalization (kế thừa)

Hình 1.1 Ví dụ biểu đồ Usecase về HTTT quản lí bán bảo hiểm
Biểu đồ lớp (Class diagram ): Một biểu đồ lớp chỉ ra cấu trúc tĩnh của các lớp
trong hệ thống. Các lớp là đại diện cho các “đối tượng” được xử lý trong hệ thống.
Các lớp có thể quan hệ với nhau trong nhiều dạng thức: liên kết, phụ thuộc, chuyên
biệt hóa, hay đóng gói.
Tất cả các mối quan hệ đó đều được thể hiện trong biểu đồ lớp, các thành phần
bên trong cấu trúc của các lớp là các thuộc tính (attribute) và thủ tục (operation).
Biểu đồ được coi là biểu đồ tĩnh theo phương diện cấu trúc được miêu tả ở đây có
hiệu lực tại bất kỳ thời điểm nào trong toàn bộ vòng đời hệ thống. Một hệ thống
8


thường sẽ có một loạt các biểu đồ lớp – không nhất thiết tất cả các biểu đồ lớp này
cũng nhập vào một biểu đồ lớp tổng thể duy nhất – và một lớp có thể tham gia vào
nhiều biểu đồ lớp.

Hình 1.2 Ví dụ biểu đồ lớp học sinh
Biểu đồ trạng thái (State Diagram): Một biểu đồ trạng thái thường là một sự
bổ sung cho lời miêu tả một lớp. Nó chỉ ra tất cả các trạng thái mà đối tượng của lớp

này có thể có, và những sự kiện nào sẽ gây ra sự thay đổi trạng thái. Một sự kiện có
thể xảy ra khi một đối tượng tự gửi thông điệp đến cho nó. Một chuyển đổi trạng
thái cũng có thể có một hành động liên quan, xác định điều gì phải được thực hiện
khi sự chuyển đổi trạng thái này diễn ra.
Biểu đồ trạng thái không được vẽ cho tất cả các lớp, mà chỉ riêng cho những
lớp có một số lượng các trạng thái được định nghĩa rõ ràng và hành vi của lớp bị
ảnh hưởng và thay đổi qua các trạng thái khác nhau. Biểu đồ trạng thái cũng có thể
được vẽ cho hệ thống tổng thể
- Các thành phần của biểu đồ trạng thái: Trạng thái (state), trạng thái con
(substate)
- Các thành phần trong biểu đồ trạng thái: Trạng thái bắt đầu, trạng thái kết
thúc, các chuyển tiếp (transition), sự kiện (event).

Hình 1.3 Ví dụ biểu đồ trạng thái chức năng tìm kiếm thông tin
Biểu đồ tuần tự: Biểu đồ tuần tự miêu tả một loạt các sự cộng tác giữa các đối
tượng. khía cạnh quan trọng của biểu đồ này là chỉ ra trình tự các thông điệp
(message) được gửi giữa các đối tượng. Nó cũng chỉ ra trình tự tương tác giữa các
đối tượng, điều sẽ xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó trong trình tự thực thi của
9


hệ thống. Các biểu đồ trình tự chứa một loạt các đối tượng được biểu diễn bằng các
đường thẳng đứng.
Trục thời gian có hướng từ trên xuống dưới trong biểu đồ, và biểu đồ chỉ ra sự
trao đổi thông điệp giữa các đối tượng khi thời gian trôi qua. Các thông điệp được
biểu diễn bằng các đường gạch ngang gắn liền với mũi tên nối liền giữa những
đường thẳng đứng thể hiện đối tượng.
• Các phần tử mô hình: Đối tượng, các thông điệp

Hình 1.4 Ví dụ biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm giá bán sản phẩm

Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram): đồ hoạt động chỉ ra một trình tự lần
lượt của các hoạt động. Biểu đồ hoạt động thường được sử dụng để miêu tả các hoạt
động được thực hiện trong một thủ tục, mặc dù nó cũng có thể được sử dụng để
miêu tả các dòng chảy hoạt động khác. Biểu đồ hoạt động bao gồm các trạng thái
hành động, chứa đặc tả của một hoạt động cần phải được thực hiện. Một trạng thái
hành động sẽ qua đi khi hành động được thực hiện xong. Dòng điều khiển ở đây
chạy giữa các trạng thái hành động liên kết với nhau. Biểu đồ còn có thể chỉ ra các
quyết định, các điều kiện, cũng như phần thực thi song song của các trạng thái hành
động. Biểu đồ ngoài ra còn có thể chứa các loại đặc tả cho các thông điệp được gửi
đi hoặc nhận về, trong tư cách là thành phần của hành động được thực hiện.

10


Hình 1.5 Ví dụ biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
• Các phần tử mô hình: hoạt động, thanh đồng bộ hóa, điều kiện, các luồng.
Biểu đồ thành phần (Component Diagram): Một biểu đồ thành phần chỉ ra cấu
trúc vật lý của các dòng lệnhtheo khái niệm thành phần code. Một thành phần code
có thể là một tập tin mã nguồn (source code), một thành phần nhị phân hay một
thành phần thực thi được. một thành phần chứa các thông tin về các lớp logic hoặc
các lớp mà nó thi hành, như thế có nghĩa là nó tạo ra một ánh xạ từ hướng nhìn
logic vào hướng nhìn thành phần. Biểu đồ thành phần cũng chỉ ra những sự phụ
thuộc giữa các thành phần với nhau, trợ giúp cho công việc phân tích hiệu ứng mà
một thành phần được thay đổi sẽ gây ra đối với các thành phần khác. Thành phần
cũng có thể được miêu tả với bất kỳ loại giao diện nào mà chúng bộc lộ.

Hình 1.6 Ví dụ biểu đồ thành phần hệ thống ATM
Biểu đồ triển khai (Deployment Diagram):Biểu đồ chỉ ra cấu trúc vật lí
củaphần cứng cũng như phần mềm trong hệ thống.Các thành phần trong hệ thống
thực sẽ được xác định vụ trí để chỉ ra rằng phần mềm nào sẽ được thực thi tại những

nút mạng nào, cùng với đó là sự phụ thuộc của các thành phần với nhau

11


Hình 1.7 Ví dụ về một biểu đồ triển khai một HTTT cơ bản
1.2.3.2 Microsoft Visual Studio
Microsoft Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp từ Microsoft.
Nó được xây dựng để phát triển cho chương trình máy tính Microsoft windows,
cũng như các trang web và các dịch vụ web.
Visual studio sử dụng nền tảng phát triển của phần mềm Microsoft như
Windows API, Windows Form… Visual Studio bao gồm một trình soạn thảo mã hỗ
trợ IntelliSense cũng như cải tiến mã nguồn. Trình gỡ lỗi tích hợp hoạt động cả về
trình gỡ lỗi ở mức độ mã nguồn và gỡ lỗi ở mức độ máy. Công cụ tích hợp khác bao
gồm một mẫu thiết kế các hình thức xây dựng giao diện ứng dụng , thiết kế web ,
thiết kế lớp và thiết kế giản đồ cơ sở dữ liệu . Nó chấp nhận các plug-in nâng cao
các chức năng ở hầu hết các cấp bao gồm thêm hỗ trợ cho các hệ thống quản lý
phiên bản (như Subversion ) và bổ sung thêm bộ công cụ mới như biên tập và thiết
kế trực quan cho các miền ngôn ngữ cụ thể hoặc bộ công cụ dành cho các khía
cạnh khác trong quy trình phát triển phần mềm . Trong đó Visual Studio hỗ trợ
nhiều các ngôn ngữ lập trình khác nhau cho phép người dùng lập trình nhiều ngôn
ngữ khác nhau như C++, C#, VB.Net …
Các giao diện màn hình của phần mềm quản lí hồ sơ khách hàng sẽ được thực
hiện nhờ các công cụ được tích hợp trong Visual Studio trong đó có việc thiết kế các
giao diện được dùng chủ yếu nhờ công cụ DevExpress là bộ control rất hữu ích cho
việc thiết kế và phát triển phần mềm, website, đối với .NET nó thay thế hầu hết các
control của bộ visual studio, nó không những giúp thiết kế được form đẹp hơn mà còn
giúp cho công việc lập trình nhẹ nhàng hơn, nhất là trong việc tương tác dữ liệu.
1.3 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong nước và trên thế giới có rất nhiều công trình nghiên cứu về phần mềm

quản lý hồ sơ khách hàng áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh các loại hình
khác nhau. Những công trình nghiên cứu này đã đạt được một số kết quả nhất định,
tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số hạn chế.

12


1.3.1 Tình hình nghiên cứu trong nước
- Khóa luận tốt nghiệp của Trần Ngọc Tuân lớp K45S3, Khoa Hệ thống thông
tin kinh tế, trường Đại học Thương mại, 2013, với đề tài: “ Phân tích và thiết kế hệ
thống quản lý khách hàng tại Công ty Cổ phần Dữ liệu & Truyền thông Đại Việt”.
Khóa luận đã làm rõ được một số cơ sở lý luận về HTTT quản lý khách hàng,
nêu ra được thực trạng HTTT của doanh nghiệp nghiên cứu để tiến hành phân tích
đánh giá và từ đó có thể phân tích và thiết kế HTTT quản lý khách hàng tại doanh
nghiệp nghiên cứu. Tuy nhiên việc thực hiện đề tài vẫn có những hạn chế như việc sử
dụng phương pháp phân tích thiết kế hướng chức năng trong việc thực hiện đề tài.
- Bùi Thị Thanh Ngần, Khóa luận tốt nghiệp: “Xây dựng phần mềm hệ thống
tin quản lí khách hàng tại công ty phần mềm quản lí doanh nghiệp Fast” Khoa Công
nghệ thông tin, trường Đại học Bưu chính viễn thông.
Qua những phân tích và đánh giá thì đề tài đã cho thấy được phần mềm có khả
năng phân loại khách hàng nắm bắt được đầy đủ các thông tin của khách hàng, quản
lí được các hợp đồng nhằm cho biết công ty có thể nhanh chóng tìm và theo dõi các
hợp đồng với đối tác. Ngoài ra phần mềm còn giúp quản lí lịch hẹn, tìm kiếm thông
tin, theo dõi tình hình chăm sóc khách hàng và tổng hợp thông tin lên báo cáo về
các khách hàng cần quan tâm, cơ hội, doanh số theo khách hàng, theo hợp đồng ,
nhật kí về khách hàng, danh sách khách hàng theo vùng, theo loại.
- Nguyễn Minh Tâm (2011), Luận văn “Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
và bán máy tính tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Phố Hiến”, Khoa Hệ
thống thông tin, Đại học Công Nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Đây là một trong những đề tài xây dựng phần mềm quản lý theo hướng đối

tượng hoàn chỉnh, khắc phục được những nhược điểm cơ bản của phương pháp
phân tích, thiết kế quản lý theo hướng chức năng như: việc phân tích và thiết kế gần
gũi với thế giới thực; tái sử dụng dễ dàng; đóng gói, che giấu thông tin làm tăng tin
an toàn cho hệ thống và đặc biết là tính kế thừa cao, làm giảm chi phí, hệ thống có
tính mở. Tuy nhiên, để xây dựng được HTTT theo hướng đối tượng đòi hỏi thời
gian và chi phí lớn, chỉ phù hợp với hệ thống lớn và phức tạp.
1.3.2 Tình hình nghiên cứu trên thế giới
- Cuốn sách “ The customer experience book” cuốn sách giúp thế hệ các nhà
quản trị đi sâu vào chi tiết mọi khía cạnh của các khái niêm phức tạp về quản lí
khách hàng, bên cạnh đó đã làm nổi bật lên được cách thiết kế, đo lường và cải
thiện trải nghiệm của khách hàng trong doanh nghiệp.
- Vicki A.Benge (2012), Article “The advantages of using System analysis
& design to improve business quality”, Chron online newspaper.

13


Bài báo khẳng định những lợi ích mà việc phân tích và thiết kế phần mềm
quản lý mang lại cho doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Đánh giá chung: Từ những nghiên cứu và phân tích những kết quả nghiên
cứu đã được thực hiện trước đó, em đã xác đinh được những chức năng và những
hạn chế của các đề tài trước như chưa phân tích chi tiết thực trạng quản lý khách
hàng tại công ty, chưa làm rõ tầm quan trọng của vấn đề. Từ đó hình thành những ý
tưởng để thực hiện cho phần mềm quản lí hồ sơ khách hàng của mình phù hợp với
đặc điểm Công ty cùng với đó hỗ trợ một cách tối đa nhu cầu sử dụng của các cán
bộ nhân viên trong tổ chức.

14



CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHẦN MỀM QUẢN
LÍ HỒ SƠ KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ QUANG HANH
2.1 Tổng quan về Công ty
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty
2.1.1.1 Sơ lược về công ty
Tên công ty: Công ty TNHH thương mại và dịch vu Quang Hanh
Trụ sở chính: Số 21 đường Đại Phúc 9, Khu 3, Phường Đại Phúc, Thành phố
Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh
Hình thức sở hữu: Công ty TNHH
Giám đốc: NGUYỄN VĂN SỸ
Ngày hoạt động: 06/01/2015
Mã số thuế: 2300872661
Điện thoại: 0989730378
E-mail:
Website:
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thân là Công ty TNHH TM Nguyên Phú Sỹ đến ngày 05/01/2015 thì
Công ty chuyển đổi thành Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Quang Hanh. Là
doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh tất cả các loại nước giải khát có ga và
không ga. Giai đoạn đầu công ty chủ yếu hoạt động trọng lĩnh vực sản xuất và phân
phối nước tinh khiết. Hiện nay công ty mở rộng và sản xuất kinh doanh thêm nước
giải khát Facet, bán buôn bán lẻ khí gas hóa lỏng, nước khoáng nước suối, nước
khoáng Lavie...
Với trang thiết bị hiện đại và đồng bộ nhất hiện nay cùng với đội ngũ quản lý,
sản xuất chuyên nghiệp, kỹ thuật lành nghề nên Công ty TNHH thương mại và dịch
vụ Quang Hanh mang đến những sản phẩm chất lượng cao đảm bảo tuyệt đối,
nghiêm ngặt về an toàn thực phẩm.
2.1.1.3 Tầm nhìn của công ty
Với khát vọng - trí tuệ - tâm huyết, ban điều hành giầu kinh nghiệm, năng lực

lãnh đạo cao cùng đội ngũ nhân viêt nhiệt tình, tận tâm, giàu trình độ chuyên môn,
trong 5 năm tới công ty cố gắng trở thành một trong những công ty hàng đầu khu
vực phía Bắc.
2.1.1.4 Sứ mệnh của công ty
Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ với chất lượng cao, đem đến sự hài lòng
cho khách hàng.
15


Xây dựng một môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo và
nhân văn, tạo điều kiện thu nhập cao và cơ hội phát triển công bằng cho tất cả các
nhân viên.
Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty với
phương châm ngày càng phát triển và vững mạnh.
Mang lại cuộc sống tươi vui khỏe mạnh với dòng sản phẩm nước tinh khiết,
nuước giải khát và khí gas để đáp ứng nhu cầu và mang lại sự hài lòng cho khách
hành về cả chất lượng và giá cả.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức
2.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Giám đốc

Phó Giám
đốc

Bộ
phận
sản
xuất

Bộ

phận
kinh
doanh

Bộ
phận
kế toán
tài
chính

Bộ
phận
kỹ
thuật

Bộ
phận
hành
chính
nhân
sự

Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức công ty TNHH TM và DV Quang Hanh
(Nguồn: )
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản trị
- Giám đốc: Là lãnh đạo cao nhất của công ty, là người phụ trách chung các hoạt
động sản xuất kinh doanh cuả công ty, trực tiếp chỉ đạo các bộ phận. Giám đốc cũng là
người đại diện hợp pháp của công ty trong các quan hệ giao dịch kinh doanh.
- Bộ phận sản xuất: Tiếp nhận các nguyên vật liệu tổ chức sản xuất, đóng gói
và dự trữ hàng hóa

- Bộ phận kinh doanh: nghiên cứu sản phẩm, tổ chức chào hàng, tổ chức
quảng cáo, giới thiệu sản phẩm và cung ứng trực tiếp cho mọi đối tượng, quản lí
tiền hàng, cơ sở vật chất do công ty giao. Thường xuyên tìm kiếm, tư vấn và thuyết
phục khách hàng ký kết hợp đồng với công ty, duy trì môí quan hệ sau ký hợp đồng.
Tìm kiếm khách hàng
16


+ Gặp khách hàng, tư vấn khách hàng
+ Xây dựng kế hoạch quảng cáo cho khách hàng
+ Ký hợp đồng
+ Triển khai hợp đồng
+ Gia hạn hợp đồng
- Bộ phận kế toán: quản lí toàn bộ tài chính, ngân sách của công ty, thống kê
thu chi và báo cáo tình hình tài chính, lập kế hoạch tài chính, thực hiện các nghĩa vụ
thuế,chi trả lương cho nhân viên.
+ Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty
+ Triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn Công ty
+ Lập báo cáo tài chính
+ Là đầu mối phối hợp với các phòng, ban tham mưu, đơn vị thành viên trong
việc mua sắm, thanh lý, nhượng bán tài sản của Công ty
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác khi lãnh đạo yêu cầu
- Bộ phận hành chính nhân sự:
Hành chính:
+ Tham mưu cho giám đốc về việc sắp xếp, bố trí sử dụng lao động, lên kế hoạch
đào tạo lao động. Thực hiện các chế độ về lao động và trả lương cho nhân viên.
+ Công tác văn phòng
+ Công tác tổ chức, chế độ chính sách
+ Công tác bảo hộ lao động, bảo vệ, phục vụ…
+ Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy,

quy chế công ty
+ Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty
Nhân sự:
+ Bộ phận nhân sự là nơi kiểm tra, phỏng vấn, tuyển dụng nhân viên mới. Là
nơi chăm lo đời sống, quản lý, quyết định tuyển dụng hay sa thải nhân viên cũ.
+ Đưa ra quy trình tuyển dụng chuyên nghiệp và hiệu quả
+ Quản lý chấm công, quản lý lương và điều phối vị trí công việc trong công ty.
+ Kế hoạch đào tạo và phát triển cho nhân viên.
+ Lưu trữ và quản lý thông tin của các nhân viên, mối quan hệ giữa các nhân
viên trong công việc, thông tin về nhân sự trong công ty.
+ Cùng với người quản lý đưa ra quyết định thăng tiến hay sa thải nhân viên.
+ Có kế hoạch tìm kiếm và tuyển dụng nhân viên mới.
- Bộ phận kỹ thuật: Là nơi triển khai các kế hoạch, chương trình truyền thông
cho khách hàng, tham mưu cho Ban giám đốc về công tác kỹ thuật, công nghệ, định
mức và chất lượng sản phẩm.
+ Thực hiện các hợp đồng thiết kế website do công ty ký kết với khách hàng,
cụ thể: thiết kế web mẫu, thiết kế hoàn thiện trang web…
+ Biết lựa chọn và thiết kế mẫu web đẹp phù hợp với mong muốn của khách hàng.
+ Đào tạo, hướng dẫn Nhân viên Kinh doanh, Nhân viên hỗ trợ khách hàng
cách quản trị web và chuyển giao web cho khách hàng.
+ Quản lý, bảo dưỡng, cài đặt phần mềm cho hệ thống máy tính mạng và máy
17


tính của công ty.
2.1.2.3 Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Công ty TNHH TM và DV Quanh Hanh chuyên sản xuất kinh doanh tất cả các
loại nước giải khát có ga và không ga. Công ty ngày càng mở rộng thêm nhiều sản
phẩm đảm bảo chất lượng về an toàn thực phẩm. Trên đây là các ngành nghề kinh
doanh của công ty

STT
1

Tên ngành
Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng
Chi tiết: Sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai,
nước ngọt (chanh, cam, hoa quả, nước bổ dưỡng…)
Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
Chi tiết: Bán buôn gas.
Bán buôn thực phẩm
Chi tiết: Bán buôn bánh kẹo, bánh ngọt, mứt, hoa quả sấy khô
Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào
chiếm tỉ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
Sản xuất ca cao, sôcola, mứt kẹo
Chế biến và bảo quản rau quả
Sản xuất các loại bánh từ bột
Bán buôn đồ uống
Chi tiết: bán buôn nước khoáng thiên nhiên hoặc nước tinh
khiết đóng chai khác, nước đá tinh khiết, nước ngọt, nước
cam, nước hoa quả…
Sản xuất khác
Chi tiết: Sản xuất thực phẩm chức năng, sản xuất thực phẩm
bỏ sung vi chất dinh dưỡng

2
3
4
5
6

7
8
9

10

Mã ngành
1104
(chính)
4723
4661
4632
4711
1073
1030
1071
4633

3290

Bảng 2.1 Các ngành nghề kinh doanh của công ty
(Nguồn: )
2.1.3 Tình hình hoạt động của công ty 3 năm gần đây
Dưới đây là bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2016 – 2018
Đơn vị tính: 1000VND

STT
1
2
3


Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Tổng cho phí
Tổng lợi nhuận

Năm 2016
21600836
20250368
1350468

Năm 2017
34460620
32405924
2054696

Năm 2018
53638536
50437289
3201247

Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2016 – 2018
(Nguồn: Báo cáo tài chính Phòng kế toán công ty)
18


Nhận xét: Thông qua việc thu thập số liệu kết quả kinh doanh của doang
nghiệp ta có thể đưa ra một số nhận xét như sau:
- Kết quả kinh doanh của mỗi năm đều tăng trưởng và phát triển. Nhìn chung
tình hình sản xuất sản xuất của công ty là rất tốt. lợi nhuận của công ty trong 3 năm

qua có những chuyển biến tích cực.
- Những kết quả và doanh thu và lợi nhuận đó là minh chứng rõ ràng cho sự
phát triển bền vững của công ty trên thị trường, đó là thành quả của cả một tập thể
cán bộ công nhân viên của công ty. Tổng doanh thu của công ty tăng lên là do công
ty đã dần mở rộng qua mô hoạt động, thương hiệu của công ty được nhiều người
tiêu dùng tin tưởng và lựa chọn.
- Trong các năm tới công ty nên chú trọng các hoạt động kinh doanh, đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin để ngày càng phát triển theo kịp sự phát triển trên thế
giới. Lên kế hoạch thực hiện cho các bộ phận, xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ
chung và nhiệm vụ cụ thể để hoạt động của công ty mang lại hiệu quả cao nhất.
2.1.4 Thông tin website của doanh nghiệp
Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển website là có vai trò quan trọng
cho sự tồn tại và phát triển của công ty, giúp cho việc quảng bá thương hiệu, sản
phẩm, dịch vụ trở nên dễ dàng và công cụ cho chiến lược marketing của công ty đạt
được hiệu quả cao, kết nối giữa công ty với khách hàng cũng như với các đối tác.
Dưới đây là giao diện website của công ty.

Hình 2.1 Giao diện website
(Nguồn: )

19


×