Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

luận văn hệ thống thông tin kinh tế phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho công ty TNHH truyền thông sky ads việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 84 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu và hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài
“Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho công ty TNHH
Truyền Thông Sky Ads Việt Nam” ngoài sự cố gắng của bản thân, em còn nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ từ phía nhà trường, thầy cô, cùng ban lãnh đạo và các
nhân viên trong công ty xuất nhập khẩu ngành in SIC.
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trường Đại học
Thương Mại nói chung và các thầy cô giáo trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế
nói riêng đã tạo điều kiện cho em được học tập, nghiên cứu.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn Th.S. Nghiêm
Thị Lịch đã trực tiếp hướng dẫn nhiệt tình, chỉ bảo cho em trong suốt thời gian thực
hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp để em có thể hoàn thành một cách tốt nhất.
Em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc tới ban lãnh đạo công ty TNHH Truyền Thông
Sky Ads Việt Nam cùng toàn thể các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện cho em
được tìm hiểu, nghiên cứu về thực trạng công ty trong suốt quá trình thực tập.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành bài khóa luận với tất cả sự nỗ lực của bản thân,
nhưng có sự hạn chế về kiến thức nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Em
kính mong quý thầy cô chỉ bảo và giúp đỡ để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin gửi tới quý thầy cô lời chúc sức khỏe, chúc thầy cô luôn luôn
mạnh khỏe, vui vẻ để tiếp tục cống hiến và giúp đỡ các thế hệ sinh viên tiếp theo.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Ngô Thúy Quỳnh

1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i


MỤC LỤC................................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................v
DANH MỤC BẢNG...............................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.........................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH..............................................................................................viii
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Tầm quan trọng ý nghĩa của đề tài.........................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.........................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
5. Kết cấu khóa luận..................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HTTT QUẢN
LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG.........................................................................4
1.1. Những khái niệm cơ bản.....................................................................................4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về HTTT...................................................................4
1.1.2. Khái niệm cơ bản về quản lý nhân sự và tiền lương........................................6
1.2. Vai trò và quy trình của quản lý nhân sự - tiền lương.........................................7
1.2.1. Tầm quan trọng của quản lý nhân sự..............................................................7
1.2.2. Qui trình quản lý nhân sự và tiền lương..........................................................7
1.3. Một số lý thuyết về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin..............................8
1.3.1. Quy trình phân tích, thiết kế HTTT..................................................................8
1.3.2. Các phương pháp phân tích, thiết kế HTTT...................................................11
1.3.3. Phân tích thiết kế hệ thống theo hướng đối tượng.........................................12
1.3.4. Giới thiệu về UML.........................................................................................13
1.4. Tổng quan tình hình nghiên cứu.......................................................................23
1.4.1. Tình hình nghiên cứu trong nước...................................................................23
1.4.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước..................................................................23

2



CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ
THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG
TY TNHH TRUYỀN THÔNG SKY ADS VIỆT NAM.......................................25
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Truyền Thông Sky Ads Việt Nam......................25
2.1.1. Thông tin cơ bản............................................................................................25
2.1.2. Quá trình thành lập và phát triển của doanh nghiệp.....................................25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty............................................................................25
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty..................................................27
2.2. Phân tích và đánh giá thực trạng httt quản lý nhân sự và tiền lương Công Ty
TNHH Truyền Thông Sky Ads Việt Nam................................................................28
2.2.1.Thực trạng quản lý nhân sự của công ty Công Ty TNHH Truyền Thông Sky
Ads Việt Nam...........................................................................................................28
2.2.2. Đánh giá thực trạng HTTT quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Truyền Thông
Sky Ads Việt Nam.....................................................................................................29
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ
VÀ TIỀN LƯƠNG CHO CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG SKY ADS
VIỆT NAM.............................................................................................................31
3.1 Mô tả bài toán quản lý nhân sự và tiền lương cho công ty.................................31
3.2 Phân tích yêu cầu chức năng hệ thống...............................................................31
3.2.1 Tầng giao vận.................................................................................................32
3.2.2. Tầng ứng dụng...............................................................................................33
3.2.3. Tầng CSDL....................................................................................................33
3.2.4. Yêu cầu phi chức năng...................................................................................33
3.3. Phân tích hệ thống............................................................................................34
3.3.1. Xác định các tác nhân, đặc tả hệ thống..........................................................34
3.3.2. Biểu đồ use case tổng quát............................................................................35
3.3.3. Biểu đồ lớp tổng quát....................................................................................48
3.3.4. Biểu đồ tuần tự..............................................................................................49
3.3.5. Biểu đồ trạng thái..........................................................................................53

3.3.6 Biểu đồ hoạt động..........................................................................................55
3.4. Thiết kế hệ thống..............................................................................................57
3.4.1. Biểu đồ thành phần........................................................................................57

3


3.4.2. Biểu đồ triển khai..........................................................................................57
3.4.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu.....................................................................................58
3.4.4. Thiết kế giao diện..........................................................................................60
3.5 Một số đề xuất và kiến nghị...............................................................................65
3.5.1. Đánh giá khả năng ứng dụng của hệ thống...................................................65
3.5.2. Đề xuất hướng phát triển...............................................................................65
3.5.3. Kiến nghị.......................................................................................................66
KẾT LUẬN.............................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

4


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

NGHĨA TIẾNG ANH

NGHĨA TIẾNG VIỆT

HTTT


Hệ thống thông tin

KLTN

Khóa luận tốt nghiệp

UML

Unified Modelling Language

Ngôn ngữ mô hình hóa tổng
quát hệ thống hướng đối tượng

CNTT

Công nghệ thông tin

Tt

Thông tin

KTKL

Khen thưởng kỷ luật

CSDL

Cơ sở dữ liệu

HT


Hệ thống

HSNV

Hồ sơ nhân viên

TTKTKL

Thông tin khen thưởng kỷ luật

BCC

Bảng chấm công

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BFD

Business Flow Diagram

5


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Kí hiệu biểu đồ use case..........................................................................15
Bảng 1.2: Kí hiệu biểu đồ lớp..................................................................................16
Bảng 1.3: Kí hiệu biểu đồ trạng thái........................................................................17

Bảng 1.4: Kí hiệu biểu đồ trình tự...........................................................................18
Bảng 1.5: Ký hiệu biểu đồ hoạt động.......................................................................20
Bảng 1.6: Kí hiệu biểu đồ thành phần......................................................................21
Bảng1.7: Kí hiệu biểu đồ triển khai.........................................................................22
Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự của công ty.....................................................................26
Bảng2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây....27
Bảng 3.1: Xác định, đặc tả usecase..........................................................................34
Bảng 3.2 Biểu diễn kịch bản cho usecase Đăng nhập..............................................36
Bảng 3.3 Biểu diễn kịch bản cho use case “ ThemHSNV”......................................37
Bảng 3.4 Biểu diễn kịch bản cho use case “SuaHSNV”..........................................38
Bảng 3.5 Biểu diễn kịch bản cho use case “XoaHSNV”.........................................39
Bảng 3.6 Biểu diễn kịch bản cho use case “TimKiemHSNV”.................................39
Bảng 3.7 Biểu diễn kịch bản cho use case “Them TTKTKL”.................................40
Bảng 3.8 Biểu diễn kịch bản cho use case “Sua TTKTKL”.....................................41
Bảng 3.9 Biểu diễn kịch bản cho use case “Xoa TTKTKL”....................................42
Bảng 3.10 Biểu diễn kịch bản cho use case “TimKiem TTKTKL”.........................43
Bảng 3.11: Kịch bản cho use case “Chấm công”.....................................................44
Bảng 3.12: Kịch bản cho use case “Tính lương”.....................................................45
Bảng 3.13: Kịch bản cho use case “Báo cáo, thống kê thông tin cá nhân của nhân
viên”........................................................................................................................46
Bảng 3.14: Kịch bản cho use case “Báo cáo, thống kê thông tin lương của nhân
viên”........................................................................................................................47
Bảng 3.15: Mối quan hệ giữa các thực thể...............................................................48
Bảng 3.16: Bảng nhân viên......................................................................................58
Bảng 3.17: Bảng khen thưởng kỉ luật......................................................................59
Bảng 3.18: Bảng chức vụ.........................................................................................59
Bảng 3.19: Bảng phòng ban.....................................................................................59
Bảng 3.20: Bảng lương............................................................................................59
Bảng 3.21: Bảng chấm công....................................................................................60
Bảng 3.22: Bảng nhân viên-chấm công...................................................................60


6


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ use case tổng quát..................................................................35
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ phân rã use case quản lý HSNV.............................................37
Biểu đồ 3.3: Phân rã Usecase quản lý HSKTKL.....................................................40
Biểu đồ 3.4: Biểu đồ phân rã use case quản lý lương..............................................44
Biểu đồ 3.5: Biểu đồ phân rã use case báo cáo, thống kê.........................................45
Biểu đồ 3.6: Biểu đồ lớp tổng quát..........................................................................48
Biểu đồ 3.7: Biểu đồ tuần tự cho việc thực hiện đăng nhập.....................................49
Biểu đồ 3.8: Biểu đồ tuần tự chức năng thêm thông tin hồ sơ nhân viên.................49
Biểu đồ 3.9: Biểu đồ tuần tự chức năng sửa thông tin HSNV..................................50
Biểu đồ 3.10: Biểu đồ tuần tự chức năng xóa hồ sơ nhân viên................................51
Biểu đồ 3.11: Biểu đồ tuần tự quản lí khen thưởng kỉ luật.......................................52
Biểu đồ 3.12: Biểu đồ tuần tự việc tìm kiếm nhân viên...........................................52
Biểu đồ 3.13: Biểu đồ trạng thái đăng nhập.............................................................53
Biểu đồ 3.14: Biểu đồ trạng thái lớp HOSONV.......................................................53
Biểu đồ 3.15: Biểu đồ trạng thái lớp bảng lương.....................................................54
Biểu đồ 3.16: Biểu đồ trạng thái lớp HĐLĐ............................................................54
Biểu đồ 3.17: Biểu đồ hoạt động đăng nhập............................................................55
Biểu đồ 3.18: Biểu đồ hoạt động thêm thông tin.....................................................55
Biểu đồ 3.19: Biểu đồ hoạt động sửa thông tin........................................................56
Biểu đồ 2.20: Biểu đồ hoạt động xóa thông tin........................................................56
Biểu đồ 3.21: Biểu đồ hoạt động báo cáo................................................................57
Biểu đồ 3.22: Biểu đồ thành phần............................................................................57
Biểu đồ 3.23: Biểu đồ triển khai..............................................................................57

7



DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình quản lý nhân sự và tiền lương....................................................8
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Truyền Thông Sky Ads Việt
Nam......................................................................................................................... 26
Hình 3.1: Sơ đồ phân cấp chức năng.......................................................................32
Hình 3.2: Mô hình quan hệ dữ liệu..........................................................................58
Hình 3.3: Giao diện đăng nhập hệ thống quản lý nhân sự.......................................60
Hình 3.4: Giao diện thông báo thông tin đăng nhập sai cần đăng nhập lại..............61
Hình 3.5: Giao diện phân cấp chức năng của nhân viên quản lý nhân sự................61
Hình 3.6: Giao diện phân cấp chức năng của nhân viên kế toán..............................61
Hình 3.7: Giao diện phân cấp chức năng của ban lãnh đạo......................................62
Hình 3.8: Giao diện quản lý hồ sơ nhân viên...........................................................62
Hình 3.9: Giao diện quản lý KTKL.........................................................................63
Hình 3.10: Giao diện quản lý lương – Chấm công...................................................63
Hình 3.11: Giao diện quản lý lương – Tính lương...................................................64
Hình 3.12: Giao diện báo cáo thống kê....................................................................64
Hình 3.13 : Giao diện xem báo cáo lương...............................................................65

8


MỞ ĐẦU

1. Tầm quan trọng ý nghĩa của đề tài
Hiện nay, công nghệ thông tin đang ngày càng phát triển mạnh và được ứng
dụng thực tiễn trong mọi lĩnh vực của đời sống. Dưới sự phát triển của công nghệ
thông tin, các doạnh nghiệp tại Việt Nam cũng có những phương thức hoạt động
hoàn toàn mới mẻ, sáng tạo, nhanh chóng, tiết kiệm được thời gian, công sức và

chính xác hơn. Đặc biệt, nó là sự đánh dấu bước ngoặt trong việc áp dụng tin học
vào trong các hệ thống quản lý, doanh nghiệp có thể thu thập, xử lý, phổ biến thông
tin một cách hiệu quả. Bài toán quản lý nhân sự luôn là vấn đề cần quan tâm đối với
các doanh nghiệp. Khi thực hiện quản lý nhân sự , người quản lý phải biết nắm rõ
tình hình nhân sự của công ty để giúp quản trị nguồn nhân lực tốt hơn. Quản lý
nhân sự là một trong nhiệm vụ quan trọng của mỗi cơ quan, doanh nghiệp. Bởi vậy
xây dựng một chương trình, hệ thống thông tin quản lý là điều hết sức cần thiết để
giúp cho việc quản lý và điều hành được đơn giản và dễ dàng hơn, tiết kiệm được
chi phí, nâng cao hiệu quả và tối đa hóa lợi ích doanh nghiệp.
Công ty TNHH Truyền Thông Sky Ads Việt Nam được thành lập từ năm 2015
là công ty con của Tập đoàn Quốc tế Manteiv chi nhánh tại Việt Nam. Với nền tảng
nhân lực, công nghệ, kinh tế vững chắc công ty đang mở ra triển vọng cho ngành
viễn thông, CNTT, giải trí,… Sau 3 năm với lối đi riêng, cùng với sự nỗ lực không
ngừng của ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên công ty đã không ngừng lớn mạnh và
đổi mới.
Công ty TNHH Truyền Thông Sky Ads Việt Nam từ khi thành lập đã có
những thành công tốt với trong bước đầu phát triển tuy nhiên hiên đang gặp nhiều
khó khăn trong tổ chức hay quản lý đặc biệt do sự bất cập trong quản lý nhân sự
như cách quản lý nhân sự chưa đảm bảo, tốn thời gian, công sức, tiền bạc… Để hạn
chế những hậu quả do thiếu sót trong quá trình hoạt động quản lý nhân sự Công ty
TNHH Truyền Thông Sky Ads Việt Nam nên có hệ thống thông tin quản lý nhân sự
để có thể quản lý nhân sự trong công ty được tốt hơn nhằm nâng cao được các sản
phẩm của doanh nghiệp cũng như tổ chức và đánh giá đúng đắn hơn.
Việc xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho Công ty TNHH Truyền
Thông Sky Ads Việt Nam mang lại rất nhiều ý nghĩa và thuận lợi đối với công ty
nhưng công ty phải làm sao để hoàn thiện và phát triển mô hình quản lý nhân sự,

1



trên cơ sở đó xây dựng được hệ thống thông tin quản lý nhân sự hợp lý. Vì vậy khóa
luận đề xuất việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự Công ty
TNHH Truyền Thông Sky Ads Việt Nam để phù hợp nhất với các hoạt động công
ty, tận dụng cơ sở dữ liệu nhân sự và thiết lập phong cách làm việc khoa học và
minh bạch, điều chỉnh nhân sự đem lại cho công ty hiệu quả cao.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: Hệ thống hóa kiến thức một số lý luận về phân tích và
thiết kế hệ thông thông tin trong doanh nghiệp như các khái niệm cơ bản, phân loại,
phương pháp phân tích thiết kế hệ thống.
Hệ thống hóa kiến thức lý luận cơ bản về mô hình quản lý nhân sự của Công
ty TNHH Truyền Thông Sky Ads Việt Nam.
Nhiệm vụ nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng và tình hình quản lý
nhân sự mà Công ty TNHH Truyền Thông Sky Ads Việt Nam đưa ra một số các đề
xuất và giải pháp có thể áp dụng và tiến hàng phân tích hệ thống thông tin quản lý
nhân sự của công ty nhằm tạo ra một hệ thống quản lý nhân sự phù hợp và mang
tính thiết thực đối với hoạt động quản lý nhân sự đem lại hiệu quả công việc cho
doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Thứ nhất là hệ thống thông tin quản lý và các thành phần của hệ thống thông
tin quản lý nhân sự.
Thứ hai là hệ thống nhân sự, các thông tin về nhân sự, quy trình quản lý nhân
sự của Công ty TNHH Truyền Thông Sky Ads Việt Nam.
Thứ ba là các kiến thức phân tích thiết kế hướng đối tượng, cách sử dụng công
cụ Rational Rose.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: hệ thống nhân sự của Công ty TNHH Truyền Thông Sky Ads
Việt Nam.
Về thời gian: trong khoảng thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp
(25/02/2016 – 28/04/2016).

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
+ Điều tra trắc nghiệm: Đây là phương pháp sử dụng mẫu phiếu điều tra
khảo sát tại công ty.

2


+ Điều tra trực tiếp: Trong quá trình thực tập tổng hợp tại công ty, tiến hành
phỏng vấn trực tiếp nhân viên phòng ban để thu thập thêm các thông tin cần thiết.
+ Quan sát trực tiếp cơ sở hạ tầng, môi trường làm việc của công ty để nắm
bắt được các nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty.
+ Thu thập tài liệu liên quan đến cơ sở lý luận, các lý thuyết về hệ thống
thông tin và phân tích thiết kế hệ thống từ các phương tiện truyền thông như sách,
báo, internet,....
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Khóa luận được thực hiện trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp
nghiên cứu như phân tích, so sánh, thống kê, tổng hợp, việc phân tích thiết kế hệ
thống thông tin quản lý dự án tiến hành theo phương pháp hướng đối tượng.
+ Phương pháp so sánh, đối chiếu: Đây là phương pháp đối chiếu giữa lý luận
và thực tiễn để tìm ra và giải quyết những khó khăn thách thức còn tồn tại bên trong
công ty. Qua đó giúp ta có thể phân tích thết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự
cho Công ty TNHH Truyền Thông Sky Ads Việt Nam.
+ Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Đây là phương pháp phân
tích lý thuyết thành những bộ phận cấu thành, những mối quan hệ để nhận thức,
phát hiện và khai thác những khía cạnh khác nhau của lý thuyết về HTTT quản lý
để từ đó chọn lọc những thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài của mình. Trên cơ sở
đó sử dụng phương pháp tổng hợp lý thuyết để liên kết những bộ phận, những mối
quan hệ thành một chỉnh thể hoàn chỉnh. Phương pháp này được sử dụng trong quá
trình tìm kiếm, nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu.

5. Kết cấu khóa luận
Ngoài các phần như lời cảm ơn, phần mở đầu, khóa luận gồm các chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự
và tiền lương.
Tổng quan lý thuyết về phân tích thiết kế hệ thống thông tin, tổng quan dự án
và tổng quan về tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng của hệ thống thông tin quản lý nhân
sự và tiền lương tại Công ty TNHH Truyền Thông Sky Ads Việt Nam.
Giới thiệu chung về Công Ty TNHH Truyền Thông Sky Ads Việt Nam. Phân
tích, đánh giá thực trạng quản lý nhân sự tại công ty, từ đó đề xuất một số giải pháp phù
hợp.
Chương 3: Phân tích, thiết kế hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương cho
Công ty TNHH Truyền Thông Sky Ads Việt Nam.
Từ mô tả bài toán quản lý nhân sự cho Công Ty TNHH Truyền Thông Sky

3


Ads Việt Nam tiến hành phân tích thiết kế hệ thống thông tin, từ các sơ đồ hướng
đối tượng như sơ đồ use case, sơ đồ lớp, sơ đồ hoạt động, sơ đồ trạng thái cho đến
việc thiết kế hệ thống cho công ty theo hướng đối tượng. Tổng kết lại đề tài nghiên
cứu khóa luận, đánh giá khả năng ứng dụng của hệ thống và đưa ra hướng phát triển
của đề tài.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HTTT QUẢN
LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG

1.1. Những khái niệm cơ bản
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về HTTT
Hệ thống: Là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có các mối quan hệ
ràng buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung. Trong hoạt

động có trao đổi vào ra với môi trường ngoài (2).
Thông tin: Là các tin tức mà con người trao đổi với nhau, hay nói rộng hơn
thông tin bao gồm những tri thức về các đối tượng. Thông tin vừa là nguyên liệu
đầu vào vừa là sản phẩm đầu ra của hệ thống quản lý. Tiếp nhận và xử lý thông tin
là yêu cầu cần thiết của nhà quản lý, để thực hiện các chức năng và các hoạt động
quản lý, hoạch định chính sách, các quyết định kinh tế đối với các doanh nghiệp (2).
Hệ thống thông tin (Information system): Là tập hợp người, thủ tục và các
nguồn lực để thu thập, xử lý, truyền và phát thông tin trong một tổ chức.
HTTT trong doanh nghiệp: là một hệ thống thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp
các thông tin để hỗ trợ việc ra quyết định, phối hợp và kiểm soát trong doanh
nghiệp. Mọi quyết định và hành động của doanh nghiệp đều dựa trên cơ sở tiếp
nhận các thông tin.
HTTT quản lý (Management Information System): Là hệ thống tổng hợp các
thông tin của các hệ thống xử lý nghiệp vụ về các hoạt động trong nội bộ DN và các
thông tin thu thập từ môi trường bên ngoài DN để cung cấp thông tin ở mức độ tổng
hợp hơn cho các nhà quản lý các cấp..
- Hệ thống thông tin quản lý: Là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác quản
lý của tổ chức. Hệ thống bao gồm con người, thiết bị, quy trình thu thập, phân tích,
đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết, kịp thời, chính xác cho những người
soạn thảo các quyết định trong tổ chức.
- Nhiệm vụ của hệ thống thông tin quản lý:
- Nhiệm vụ đối ngoại: Nhiệm vụ đối ngoại là thu thập thông tin từ phía ngoài hệ
thống phục vụ các hoạt động bên trong của hệ thống đồng thời đưa ra các thông tin ra
bên ngoài như các thông tin về giá cả thị trường, sức lao động, nhu cầu hàng hóa.

4


- Nhiệm vụ đối nội: Nhiệm vụ đối nội làm cầu nối liên lạc giữa các bộ phận của
hệ kinh doanh, cung cấp thông tin cho hệ tác nghiệp và các hệ đưa ra quyết định như

các thông tin phản ánh tình trạng nội bộ của cơ quan tổ chức trong hệ thống đồng thời
thông tin về tình trạng hoạt động kinh doanh của hệ thống thông tin doanh nghiệp.
Hệ thống thông tin quản lý không nhất thiết phải cần đến máy tính, mặc dù
ngày nay công nghệ thông tin thủ công có thể sử dụng giấy và bút và vẫn được sử
dụng rộng rãi ở các doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Hệ thống thông tin vi tính
(Computer Based Information System) dựa vào công nghệ phần cứng và phần mềm
máy tính để xử lý và phổ biến thông tin.
Những hoạt động chủ yếu xảy ra trong một quá trình xử lý dữ liệu của một hệ
thống thông tin có thể nhóm thành các nhóm chính sau:
Thứ nhất, nhập dữ liệu: hoạt động thu và nhận dữ liệu từ trong doanh nghiệp
hoặc từ môi trường bên ngoài để xử lý trong một HTTT
Thứ hai, xử lý thông tin: Quá trình chuyển đổi từ những dữ liệu hỗn hợp bên
ngoài thành dạng có ý nghĩa đối với người sử dụng.
Thứ ba, xuất dữ liệu: Sự phân phối các thông tin đã được xử lý tới những
người hoặc những hoạt động cần sử dụng những thông tin đó.
Thứ tư, lưu trữ thông tin: Các thông tin không chỉ được xử lý để sử dụng ngay
tại thời điểm doanh nghiệp thu nhận nó, mà hơn thế, trong tương lai, khi tiến hành
phân tích để xây dựng các kế hoạch mới hoặc đưa ra các quyết định có tính hệ
thống, các thông tin cũng là một trong các hoạt động quan trọng của hệ thống thông
tin. Các thông tin được lưu trữ dưới dạng trường, file, báo cáo và cơ sở dữ liệu.
Thứ năm, thông tin phản hồi: Hệ thống thông tin thường được điều khiển
thông qua các thông tin phản hồi. Thông tin phản hồi là những dữ liệu xuất, giúp
cho bản thân những người điều hành mạng lưới thông tin có thể đánh giá lại và
hoàn thiện quá trình thu thập và xử lý dữ liệu mà họ đang thực hiện.
Phân loại HTTT quản lý
Có nhiều cách khác nhau để phân loại HTTT, dưới đây là phân loại HTTT
theo lĩnh vực ngành nghề hoạt động mà HTTT được ứng dụng.
Hệ thống thông tin kế toán AIS (Accounting System Information): Hệ thống
thông tin kế toán AIS là một phần đặc biệt của HTTT quản lý nhằm thu thập, xử lý
và báo cáo các thông tin liên quan đến các nghiệp vụ tài chính.

Hệ thống thông tin bán hàng, marketing: Hệ thống thông tin bán hàng,
marketing là hệ thống hỗ trợ các nghiệp vụ trong bán hàng và maketing của doanh
nghiệp như thông tin khuyến mại, giảm giá, thông tin khách hàng…
Hệ thống thông tin sản xuất: Hệ thống thông tin sản xuất là hệ thống sử dụng
trong quá trình sản xuất sản phẩm như các quá trình hỗ trợ quản lý đầu vào, đầu ra

5


của sản phẩm, quản lý giám sát sản xuất…
Hệ thống thông tin tài chính: Hệ thống thông tin tài chính là một hệ thống thực
hiện quản lý, phân tích, đánh giá, lữu trữ, dự đoán… về tất cả các hoạt động tài
chính. Đối tượng quản lý là thông tin tài chính trong và ngoài nước, nội bộ tổ chức
hoặc môi trường bên ngoài tổ chức.

6


Trong phần này có tham khảo tài liệu ” Hệ thống thông tin nhân sự: Hệ thống
thông tin nhân sự là hệ thống bao gồm tất cả những quyết định và hoạt động quản lý
(tuyển dụng, quản lý, trả lương, nâng cao hiệu quả hoạt động, và sa thải nhân viên
trong doanh nghiệp…) có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đội
ngũ nhân viên của doanh nghiệp.
1.1.2. Khái niệm cơ bản về quản lý nhân sự và tiền lương
Quản trị nhân lực” của PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quân và ThS. Nguyễn Vân
Điềm, NXB Giáo Dục.
Nhân sự là sức lực của con người, nằm trong mỗi con người và làm cho con
người hoạt động. Sức lực đó ngày càng phát triển cùng với sự phát triển của cơ thể
con người và đến một lúc nào đó con người đủ điều kiện tham gia vào quá trình lao
động- con người có sức lao động.

Quản lý nhân sự (hay quản lý nguồn nhân lực) là sự khai thác và sử dụng
nguồn nhân lực của một tổ chức hay một công ty một cách hợp lý và hiệu quả.
Nguồn lực con người đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của các doanh
nghiệp hay tổ chưc. Do đó việc khai thác tốt nguồn lực này để phục vụ phát triển
doanh nghiệp và xã hội là một vấn đề quan trọng trong việc quản lý các tổ chức
doanh nghiệp. Việc quản lý nguồn lực đòi hỏi sự hiểu biết về con người ở nhiều
khía cạnh, và quan niệm rằng con người là yếu tố trung tâm của sự phát triển. Các
kĩ thuật quản lý nhân lực thường có mục đích tạo điều kiện để con người phát huy
hết khả năng tiềm ẩn, giảm lãng phí nguồn lực, tăng hiệu quả của tổ chức.
Công tác quản lý nhân sự giúp tìm kiếm, phát triển và duy trì đội ngũ nhân
viên và quản lý chất lượng- những người tham gia tích cực vào sự thành công của
công ty. Các tổ chức trông mong vào các nhà chuyên môn về quản trị nhân sự giúp
họ đạt được hiệu quả và năng suât cao hơn với một hạn chế về lực lượng lao động.
Một trong những yêu cầu chính của quản trị nhân sự là tìm ra đúng người, đúng số
lượng và đúng thời điểm trên các điều kiện thỏa mãn cả doanh nghiệp và nhân viên
mới.
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương
Tiền lương là một vấn đề khá phức tạp vì trong quan hệ giữa doanh nghiệp và
người lao động luôn tồn tại mâu thuẫn thông qua vấn đề tiền lương. Đứng dưới góc
độ doanh nghiệp thì tiền lương coi như một khoản chi phí, còn đối với người lao
động thì tiền lương chính là một khoản thu nhập giúp họ tái sản xuất sức lao động.
Do đó, doanh nghiệp cần có cách nào đó để quản lý tốt vấn đề nhân lực của công ty
và vấn đề tiền lương để doanh nghiệp vừa có đội ngũ mạnh về chuyên môn, giỏi về
trí tuệ, lại vừa giải quyết được vấn đề an sinh cho nhân viên. Hơn thế nữa, ngày nay
việc ứng dụng công nghệ thông tin đã trở nên phổ biến trong hầu hết mọi cơ quan,

7


doanh nghiệp, đặc biệt là việc áp dụng các giải pháp tin học trong công tác quản lý.

Trong đó công tác quản lý nhân sự, quản lý tiền lương là một lĩnh vực cần thiết và
quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp.
Hệ thống quản lý nhân sự
Hệ thống quản lý nhân sự là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác quản lý
nhân sự của tổ chức. Hệ thống bao gồm con người, thiết bị, quy trình thu thập, phân
tích, đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết, kịp thời, chính xác cho những
người soạn thảo các quyết định quản lý nhân sự trong tổ chức.
1.2. Vai trò và quy trình của quản lý nhân sự - tiền lương
1.2.1. Tầm quan trọng của quản lý nhân sự
Quản lý nhân sự góp phần vào việc giải quyết các mặt kinh tế xã hội của
vấn đề lao động. Đó là một vấn đề chung của xã hội, mọi hoạt động kinh tế nói
chung đều đi đến một mục đích sớm hay muộn là làm sao cho người lao động
hưởng thành quả do họ làm ra.
Quản lý nhân sự gắn liền với mọi tổ chức, bất kỳ một cơ quan tổ chức nào
cũng cần phải có bộ phận nhân sự. Quản lý nhân sự là một thành tố quan trọng của
chức năng quản trị, nó có gốc rễ và các nhánh trải rộng khắp nơi trong mọi tổ chức.
Quản lý nhân sự hiện diện ở khắp các phòng ban, bất cứ cấp quản lý nào cũng có
nhân viên dưới quyền vì thế đều phải có sự quản lý nhân sự. Cung cách quản lý
nhân sự tạo ra bầu không khí văn hoá cho một doanh nghiệp . Đây cũng là một
trong những yếu tố quyết định đến sự thành bại của một doanh nghiệp .
Mục tiêu của hệ thống quản lý nhân sự là:
- Cung cấp thông tin cho lãnh đạo ra các quyết định quản lý.
- Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch ngắn và dài hạn về nguồn
nhân lực.
- Cung cấp thông tin về bồi dưỡng nguồn nhân lực.
- Cung cấp thông tin về tiềm năng nguồn nhân lực để có cơ sở bổ nhiệm cán bộ.
- Cung cấp thông tin về sự biến động của nguồn nhân lực.
1.2.2. Qui trình quản lý nhân sự và tiền lương
Nhân sự là các công việc liên quan đến con người, nguồn nhân lực của công ty
cho nên quy trình nhân sự là các hoạt động theo thứ tự để giải quyết các công việc

xoay quanh vòng đời của nhân viên. Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương hiện
nay của công ty liên quan đến ba đối tượng chủ yếu là: cán bộ nhân viên công ty,
các phòng ban liên quan đến quản lý nhân sự, lãnh đạo công ty .Tổng thể các quy
trình đó là:

8


Hình 1.1: Quy trình quản lý nhân sự và tiền lương
(Nguồn: Giáo trình Quản trị nhân lực, PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quân và ThS.
Nguyễn Vân Điềm, NXB Giáo Dục.)
1.3. Một số lý thuyết về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
1.3.1. Quy trình phân tích, thiết kế HTTT
Quy trình xây dựng HTTT quản lý gồm các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Khảo sát
Khảo sát hiện trạng là giai đoạn đầu tiên trong quá trình phát triển một hệ
thống thông tin. Nhiệm vụ chính trong giai đoạn này là tìm hiểu, thu thập thông tin
cần thiết để chuẩn bị cho việc giải quyết các yêu cầu được đặt ra. Giai đoạn khảo sat
trải qua hai bước:
Bước 1:
-Khảo sát sơ bộ: Tìm hiểu các yếu tố cơ bản( tổ chức, văn hóa, đặc trưng, con
người,…) tạo tiền đề phát triển HTTT phù hợp với dự án và doanh nghiệp.
-Khảo sát chi tiết: Thu thập thông tin chi tiết của hệ thống ( chức năng xử lý
thông tin được phép nhập và xuất khỏi hệ thống, ràng buộc, giao diện cơ bản,
nghiệp vu) phục vụ cho việc phân tích và thiết kế.
Bước 2: Đặt ra vấn đề trọng tâm cần giải quyết, như:
-Thông tin đưa vào hệ thống phải như thế nào?
-Dữ liệu hiển thị và xuất ra khác nhau ở những điểm nào?
-Ràng buộc giữa các đối tượng trong hệ thống cần được xây dựng ra sao?


9


-Chức năng và quy trình xử lý của hệ thống phải đảm bảo những yêu cầu nào?
-Cần sử dụng những giải pháp nào? Tính khả thi của từng giải pháp ra sao?
Từ những thông tin thu thập được và vấn đề đã được đặt ra thì cần biết chọn
lọc những yếu tố cần thiết để cấu thánh hệ thống thông tin riêng cho doanh nghiệp.
Giai đoạn 2: Phân tích hệ thống
Mục tiêu của giai đoạn là xác định các thông tin và chức năng xử lý của hệ
thống, cụ thể như sau:
- Xác định yêu cầu của HTTT gồm: các chức năng chính - phụ; nghiệp vụ cần
- phải xử lý đảm bảo tính chính xác, tuân thủ đúng các văn bản luật và quy định
hiện hành; đảm bảo tốc độ xử lý và khả năng nâng cấp trong tương lai.
- Phân tích và đặc tả mô hình phân cấp chức năng tổng thể thông qua sơ đồ
BFD (Business Flow Diagram), từ mô hình BFD sẽ tiếp tục được xây dựng thành
mô hình luồng dữ liệu DFD (Data Flow Diagram) thông qua quá trình phân rã chức
năng theo các mức 0, 1, 2 ở từng ô xử lý.
- Phân tích bảng dữ liệu. Cần đưa vào hệ thống những bảng dữ liệu (data
table) gồm các trường dữ liệu (data field), xác định khóa chính (primary key), khóa
ngoại (foreign key) cũng như mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu (relationship) và
ràng buộc (constraint) dữ liệu cần thiết.
Giai đoạn 3: Thiết kế
Thông qua thông tin được thu thập từ quá trình khảo sát và phân tích, chúng
sẽ được chuyển hóa vào phần mềm, công cụ chuyên dụng để đặc tả thiết kế hệ
thống chi tiết. Giai đoạn này được chia làm hai bước sau:
Bước 1: Thiết kế tổng thể
Trên cơ sở các bảng dữ liệu đã phân tích và đặc tả trên giấy sẽ được thiết kế
dưới dạng mô hình mức ý niệm bằng phần mềm chuyên dụng như Sybase
PowerDesigner, CA ERwin Data Modeler. Bằng mô hình mức ý niệm sẽ cho cái
nhìn tổng quát nhất về mối quan hệ giữa các đối tượng trước khi chuyển đổi thành

mô hình mức vật lý.
Bước 2: Thiết kế chi tiết
 Thiết kế cơ sở dữ liệu (Database): Với mô hình mức vật lý hoàn chỉnh ở giai
đoạn thiết kế đại thể sẽ được kết sinh mã thành file sql.
 Thiết kế truy vấn, thủ tục, hàm: thu thập, xử lý thông tin nhập và đưa ra
thông tin chuẩn xác theo đúng nghiệp vụ.
 Thiết kế giao diện chương trình đảm bảo phù hợp với môi trường, văn hóa và
yêu cầu của doanh nghiệp thực hiện dự án.
 Thiết kế chức năng chương trình đảm bảo tính logic trong quá trình nhập liệu
và xử lý cho người dùng.

10


11


 Thiết kế báo cáo. Dựa trên các yêu cầu của mỗi doanh nghiệp và quy định
hiện hành sẽ thiết kế các mẫu báo cáo phù hợp hoặc cho phép doanh nghiệp tư tạo
mẫu báo cáo ngay trên hệ thống.
 Thiết kế các kiểm soát bằng hình thức đưa ra các thông báo, cảnh báo hoặc
lỗi cụ thể tạo tiện lợi và kiểm soát chặt chẽ quá trình nhập liệu với mục tiêu tăng độ
chính xác cho dữ liệu.
Tóm lại, thiết kế là việc áp dụng các công cụ, phương pháp, thủ tục để tạo
ra mô hình hệ thống cần sử dụng. Sản phẩm cuối cùng của giai đoạn thiết kế là đặc
tả hệ thống ở dạng nó tồn tại thực tế, sao cho nhà lập trình và kỹ sư phần cứng có
thể dễ dàng chuyển thành chương trình và cấu trúc hệ thống.
Giai đoạn 4: Thực hiện
Đây là giai đoạn nhằm xây dựng hệ thống theo các thiết kế đã xác định. Giai
đoạn này bao gồm các công việc sau:

- Lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu (SQL Server, Oracle, MySQL,…) và cài
đặt cơ sở dữ liệu cho hệ thống.
- Lựa chọn công cụ lập trình để xây dựng các modules chương trình của hệ
thống (Microsoft Visual studio, PHP Designer,..).
- Lựa chọn công cụ để xây dựng giao diện hệ thống (DevExpress, Dot Net
Bar,…).
Giai đoạn 5: Kiểm thử
- Trước hết phải lựa chọn công cụ kiểm thử.
- Kiểm chứng các modules chức năng của hệ thống thông tin, chuyển các
thiết kế thành các chương trình (phần mềm).
- Thử nghiệm HTTT
- Cuối cùng là khắc phục các lỗi
- Viết test theo yêu cầu.
Kết quả cuối cùng là một HTTT đạt yêu cầu đặt ra.
Giai đoạn 6: Triển khai và bảo trì
- Lắp đặt phần cứng để làm cơ sở cho hệ thống.
- Cài đặt phần mềm.
- Chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hệ thống mới, gồm có: chuyển
đổi dữ liệu, bố trí, sắp xếp người làm việc trong hệ thống, tổ chức hệ thống quản lý
và bảo trì.
- Phát hiện các sai sót, khuyết điểm của httt.
- Đào tạo và hướng dẫn sử dụng.
- Cải tiến và chỉnh sửa HTTT.
- Bảo hành.

12


- Nâng cấp chương trình khi có phiên bản mới.
1.3.2. Các phương pháp phân tích, thiết kế HTTT

Có 3 phương pháp phân tích thiết kế HTTT, chủ yếu là phương pháp thiết kế
hệ thống cổ điển (thiết kế phi cấu trúc), phương pháp phân tích thiết kế hệ thống
bán cấu trúc và phương pháp phân tích thiết kế hệ thống có cấu trúc.
Phương pháp thiết kế hệ thống cổ điển( thiết kết phi cấu trúc)
Đặc điểm:
- Gồm các pha (phase): Khảo sát, thiết kế, viết lệnh, kiểm thử đơn lẻ, kiểm thử
trong hệ con, kiểm thử trong toàn hệ thống.
- Việc hoàn thiện hệ thống được thực hiện theo hướng “bottom-up” (từ dưới
lên) và theo nguyên tắc tiến hành tuần tự từ pha này tới pha khác.
Nhược điểm:
- Gỡ rối, sửa chữa rất khó khăn và phức tạp. Ví dụ trong giai đoạn kiểm thử
(test) nếu có lỗi nào đó xuất hiện ở giai đoạn cuối pha kiểm thử. Lúc đó, tuỳ theo
mức độ nghiêm trọng của lỗi, có thể buộc phải sửa đổi hàng loạt các mođun. Khi
một lỗi được phát hiện, khó chẩn đoán mođun nào (trong số hàng trăm, hàng ngàn
mô đun) chứa lỗi.
- Vì thực hiện theo nguyên tắc tuần tự các pha nên sau khi đã kết thúc một
pha, người ta có thể không cần phải bận tâm đến nó nữa. Nếu ở pha trước còn lỗi thì
các pha sau sẽ phải tiếp tục chịu ảnh hưởng của lỗi đó. Mặt khác hầu hết các dự án
thường phải tuân thủ theo một kế hoạch chung đã ấn định từ trước vì vậy kết quả sẽ
khó mà được như ý với một thời gian quy định.
Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống bán cấu trúc
Đặc điểm:
- Một loạt các bước “bottom-up” như viết lệnh và kiểm thử được thay thế bằng
giai đoạn hoàn thiện “top-down”. Nghĩa là các modun mức cao được viết lệnh và
kiểm thử trước rồi đến các modun chi tiết ở mức thấp hơn.
- Pha thiết kế cổ điển được thay bằng thiết kế có cấu trúc.
Nhược điểm: Người thiết kế nói chung liên lạc rất ít với phân tích viên hệ
thống và cả hai chẳng có liên hệ nào với người sử dụng. Do vậy, quá trình phân tích
và thiết kế gần như là tách ra thành hai pha độc lập.
Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống có cấu trúc

Đặc điểm của phương pháp này là các hoạt động có thể thực hiện song song, mỗi
hoạt động có thể cung cấp những sửa đổi phù hợp cho một hoặc nhiều hoạt động trước
đó.
Các phương pháp hướng chức năng
- Phương pháp SADT (Structured Analysis and Design Technie) của Mỹ dựa

13


theo phương pháp phân rã một hệ thống lớn thành các hệ thống con đơn giản hơn.
Kỹ thuật chủ yếu của SADT là dựa trên sơ đồ luồng dữ liệu, từ điển dữ liệu, ngôn
ngữ mô tả có cấu trúc, ma trận chức năng. Nhưng SADT chưa quan tâm một cách
thích đáng đối với mô hình chức năng của hệ thống.
- Phương pháp MERISE (Method pour Rassembler les Idees Sans Effort) của
Pháp dựa trên các mức bất biến (mức trừu tượng hóa) của hệ thống thông tin như
mức quan niệm, mức tổ chức, mức vật lý và có sự kết hợp với mô hình.
- Phương pháp CASE (Computer-Aided System Engineering) – phương pháp
phân tích và thiết kế tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính.
Phương pháp hướng đối tượng
- Phương pháp HOOD (Hierarchical Object Oriented Design) là phương pháp
được lựa chọn để thiết kế các hệ thống thời gian thực. Phương pháp này yêu cầu
phần mềm phải được mã hóa bằng ngôn ngữ lập trình ADA. Do vậy phương pháp
này chỉ hỗ trợ cho việc thiết kế các đối tượng mà không hỗ trợ cho các tính năng kế
thừa và phân lớp.
- Phương pháp RDD (Responsibility Driven Design) dựa trên việc mô hình
hóa hệ thống thành các lớp. Các công việc mà hệ thống phải thực hiện được phân
tích và chia ra cho các lớp của hệ thống. Các đối tượng trong các lớp của hệ thống
trao đổi các thông báo với nhau nhằm thực hiện công việc đặt ra. Phương pháp
RDD hỗ trợ cho các khái niệm về lớp, đối tượng và kế thừa trong cách tiếp cận
hướng đối tượng.

- Phương pháp OMT (Object Modelling Technique) là một phương pháp
được xem là mới nhất trong cách tiếp cận hướng đối tượng. Phương pháp này đã khắc
phục được một số nhược điểm của các phương pháp tiếp cận hướng đối tượng trước
mắc phải.
1.3.3. Phân tích thiết kế hệ thống theo hướng đối tượng
Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo cách ánh xạ các thành
phần trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực. Một hệ thống được chia thành
các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối tượng bao gồm đầy đủ cả dữ liệu và
hành động liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng trong một hệ thống tương đối
độc lập với nhau và hệ thống sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng đó lại
với nhau thông qua các mối quan hệ và tương tác giữa chúng.
Đặc điểm của phân tích và thiết kế hướng đối tượng là nhìn nhận hệ thống
như một tập các đối tượng tương tác với nhau để tạo ra một hành động cho một kết
quả ở mức cao hơn. Để thực hiện được điều này người ta phải sử dụng hệ thống mô
hình các đối tượng với các đặc trưng cơ bản sau: tính trừu tượng hóa cao, tính bao
gói thông tin, tính modul hóa, tính kế thừa

14


Một số khái niệm cơ bản trong hướng đối tượng bao gồm:
Đối tượng (object): một đối tượng biểu diễn một thực thể vật lý, một thực thể
khái niệm hoặc một thực thể phần mềm.
Lớp (class): là mô tả một nhóm đối tượng có chung các thuộc tính, hành vi
và các mối quan hệ. Như vậy, một đối tượng là thể hiện của một lớp và một lớp là
một định nghĩa trừu tượng của đối tượng.
Thành phần (component): là một phần của hệ thống hoạt động độc lập và giữ
một chức năng nhất định trong hệ thống.
Gói (package): là một cách tổ chức các thành phần, phần tử trong hệ thống
thành các nhóm. Nhiều gói có thể được kết hợp với nhau trở thành một hệ thống

con (subsystem).
Kế thừa(Inheritance): trong phương pháp hướng đối tượng, một lớp có thể sử
dụng lại các thuộc tính và phương thức của một hay nhiều lớp khác. Kiểu quan hệ
này gọi là quan hệ kế thừa, và được xây dựng dựa trên mối quan hệ kế thừa trong
bài toán thực tế.
Ưu điểm:
- Gần gũi với thế giới thực.
- Tái sử dụng dễ dàng.
- Đóng gói che giấu thông tin làm cho HTTT tin cậy hơn.
- Thừa kế làm giảm chi phí, hệ thống có tính mở cao hơn.
- Xây dựng hệ thống phức tạp.
Nhược điểm:
- Phức tạp, khó theo dõi được luồng dữ liệu do có nhiều luồng dữ liệu ở đầu
vào.
- Giải thuật lại không phải vấn đề trọng tâm của phương pháp này.
Tiếp cận hướng đối tượng đã tỏ rõ lợi thế khi lập trình với các hệ thống phức
tạp. Những người phát triển phần mềm nhận thấy rằng phát triển phần mềm hướng
đối tượng sẽ cho lại phần mềm thương mại chất lượng cao, tin cậy, dễ mở rộng và
sử dụng lại, chạy trơn tru và phù hợp với yêu cầu người dùng mong đợi.
1.3.4. Giới thiệu về UML
UML (Unified Modelling language) là ngôn ngữ mô hình hóa tổng quát được
xây dựng để đặc tả, phát triển và viết tài liệu cho các khía cạnh phát triển phần mềm
hướng đối tượng. UML giúp người dùng phát triển hiểu rõ và ra quyết định liên
quan đến phần mềm cần xây dựng. UML bao gồm một tập các khái niệm, các ký
hiệu, các biểu đồ và hướng dẫn.
UML là ngôn ngữ để hiển thị: UML giúp xây dựng mô hình để dễ dàng giao
tiếp. Một số công việc phù hợp với mô hình hóa bằng văn bản, một số công việc

15



khác lại phù hợp hơn với mô hình hóa bằng đồ họa, UML là ngôn ngữ đồ họa.
Trong nhiều hệ thống, mô hình trong ngôn ngữ đồ họa dễ hiểu hơn hẳn so với ngôn
ngữ lập trình.
UML là ngôn ngữ đặc tả: Đặc tả là mô tả rõ ràng những điểm mấu chốt của
vấn đề. UML cho phép mô tả mô hình một cách chính xác, và đầy đủ. UML hướng
tới đặc tả thiết kế, phân tích và quyết định cài đặt trong quá trình phát triển và triển
khai hệ thống phần mềm.
UML là ngôn ngữ để xây dựng: UML không phải là ngôn ngữ lập trình trực
quan nhưng mô hình của nó có thể kết nối trực tiếp với các ngôn ngữ lập trình khác
nhau như java, C++ hay bằng các cơ sở dữ liệu quan hệ, cơ sở dữ liệu hướng đối
tượng. Ánh xạ này vừa có khả năng biến đổi thuận từ mô hình UML sang ngôn ngữ
lập trình lại vừa có thể biến đổi ngược từ cài đặt về mô hình UML, có khả năng làm
việc với văn bản hay đồ họa một cách nhất quán.
UML là ngô ngữ làm tài liệu: UML hướng tới làm tài liệu kiến trúc hệ thống
và chi tiết của nó. UML cho khả năng biểu diễn theo yêu cầu, thử nghiệm mô hình
hóa các hoạt động lập kế hoạch và quản lý sản phẩm.
Các loại biểu đồ trong UML
Trong UML có một số biểu đồ sau:
- Biểu đồ use case: Biểu đồ này biểu diễn sơ đồ chức năng của hệ thống. Mỗi
use case sẽ thể hiện một tình huống sử dụng hệ thống khác nhau của người dùng.
Tập hợp các use case và các tác nhân cùng với quan hệ kết hợp giữa chúng sẽ cho ta
một biểu đồ use case dùng để mô tả yêu cầu hệ thống. Đi kèm với biểu đồ use case
là các kịch bản.

16


Bảng 1.1: Kí hiệu biểu đồ use case
Tên


Ký hiệu

Ý nghĩa
Biểu diễn 1 chức năng xác định của
hệ thống

USECAS
E
Tác nhân

Tác nhân là 1 đối tượng bên ngoài
hệ thống tương tác trực tiếp với các
use case

Mối quan

-Association: thường được dùng để

hệ

mô tả mối quan hệ giữa Actor và
Use Case và giữa các Use Case với
nhau
-Include: là quan hệ giữa các Use
Case với nhau, nó mô tả việc một
Use Case lớn được chia ra thành các
Use Case nhỏ để dễ cài đặt (module
hóa) hoặc thể hiện sự dùng lại
-Extent: Extend dùng để mô tả quan

hệ giữa 2 Use Case. Quan hệ Extend
được sử dụng khi có một Use Case
được tạo ra để bổ sung chức năng
cho một Use Case có sẵn và được sử
dụng trong một điều kiện nhất định
nào đó.
- Generalization: được sử dụng để
thể hiện quan hệ thừa kế giữa các
Actor hoặc giữa các Use Case với
nhau.

17


×