Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho công ty cổ phần việt tiến mạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 59 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để nghiên cứu và hoàn thành bài khóa luận với đề tài: “Phân tích, thiết kế hệ
thống thông tin quản lý nhân sự cho công ty cổ phần Việt Tiến Mạnh”, ngoài sự
cố gắng của bản thân, em còn nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ ban lãnh
đạo, nhà trường cùng các thầy cô giáo trong khoa và các nhân viên trong công ty cổ
phần Việt Tiến Mạnh.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô trường Đại Học Thương Mại,
đặc biệt là các thầy cô giáo khoa Hệ thống thông tin kinh tế và thương mại điện tử
đã tạo điều kiện cho em được học tập và nghiên cứu. Và em cũng xin gửi lời cảm ơn
chân thành nhất đến thầy giáo hướng dẫn Ths. Cù Nguyên Giáp đã tận tình hướng
dẫn em thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Trong quá trình thực tập cũng như trong thời gian làm khóa luận tốt nghiệp
mặc dù em rất cố gắng để hoàn thành tốt bài khóa luận nhưng khó tránh khỏi nhiều
thiếu sót. Em kính mong quý thầy cô có thể chỉ bảo và giúp đỡ cho em để bài khóa
luận của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp cao quý để tiếp tục cống hiến và đào tạo ra các thế hệ sinh viên tiếp theo.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Trung Anh

1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................... i
MỤC LỤC.......................................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH VẼ..................................................................................................................vi


PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................................. 1
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của hệ thống thông tin quản lý nhân sự..........1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................2
4. Phương pháp thực hiện.....................................................................................................3
5. Kết cấu khóa luận.................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ...........................................................................................4
1.1 Những khái niệm cơ bản................................................................................................4
1.1.1 Quản lý nhân sự................................................................................................................4
1.1.2 Hệ thống thông tin..........................................................................................................4
1.2.2 Lý thuyết về phân tích thiết kế hệ thống thông tin......................................7
1.3 Tổng quan tình hình nghiên cứu..............................................................................15
1.3.1Tình hình nghiên cứu trong nước..........................................................................15
1.3.2 Tình hình nghiên cứu trên thế giới......................................................................16
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT TIẾN MẠNH.............................18
2.1 Tổng quan về công ty Cổ phần Việt Tiến Mạnh............................................18
2.1.1 Sơ lược về công ty.........................................................................................................18
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................................18
2.1.3 Các lĩnh vực kinh doanh..............................................................................................19
2.1.4 Cơ cấu tổ chức................................................................................................................ 20
2.2 Thực trạng về hệ thống thông tin quản lý nhân sự của công ty cổ
phần Việt Tiến Mạnh............................................................................................................21

2


2.3 Đánh giá thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân s ự của công ty
cổ phần Việt Tiến Mạnh.....................................................................................................22

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
NHÂN SỰ CHO CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT TIẾN MẠNH..........................................24
3.1 Mô tả bài toán.....................................................................................................................24
3.2 Phân tích, thiết kế hệ thống......................................................................................25
3.2.1 Biểu đồ usecase..............................................................................................................25
3.2.2 Biểu đồ lớp.......................................................................................................................30
3.2.3 Biểu đồ trạng thái........................................................................................................31
3.2.6 Biểu đồ thành phần.....................................................................................................41
3.2.7 Biểu đồ triển khai........................................................................................................42
3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu và giao diện......................................................................42
3.3.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu...............................................................................................42
3.3.2 Thiết kế giao diện........................................................................................................46
KẾT LUẬN..................................................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO

3


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
Nghĩa tiếng việt
CNTT
Công nghệ thông tin
HTTT
Hệ thống thông tin
CSDL
Cơ sở dữ liệu
VTM
Việt Tiến Mạnh

Từ viết tắt
Nghĩa tiếng anh
Nghĩa tiếng việt
UML
Unified Modeling Language
Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất
JSC
Joint Stock Company
Công ty cổ phần
IT
Information Technology
Công nghệ thông tin
AD
Advertisement
Quảng cáo
MD
Media
Truyền thông
AM
Asset Management
Quản lý tài sản
HR
Human Resources Development Phát triển nhân lực

4


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Kịch bản mô tả usecase tổng quát..................................................................26
Bảng 3.2: Kịch bản mô tả usecase quản lý hồ sơ nhân viên.....................................27

Hình 3.3: Biểu đồ usecase quản lý chấm công...............................................................28
Bảng 3.3: Kịch bản mô tả usecase quản lý chấm công...............................................28
Hình 3.4: Biểu đồ usecase quản lý lương.........................................................................29
Bảng 3.4: Kịch bản mô tả usecase quản lý lương.........................................................29
Bảng 3.5: Bảng phòng ban......................................................................................................42
Bảng 3.6: Bảng Trình độ..........................................................................................................43
Bảng 3.7: Bảng Gia đình...........................................................................................................43
Bảng 3.8: Bảng Nhân viên.......................................................................................................43
Bảng 3.9: Bảng Dự án................................................................................................................44
Bảng 3.10: Bảng Nhân viên_ Dự án.....................................................................................44
Bảng 3.11: Bảng Bảng chấm công.......................................................................................44
Bảng 3.12: Bảng Thưởng, phạt.............................................................................................44

5


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mô hình hệ thống thông tin.......................................................................5
Hình 1.2: Mô hình HTTT quản lý nhân sự tổng quát................................................6
Hình 1.3: Chu trình xây dựng và phát triển hệ thống thông tin.................................7
Hình 1.4 Ví dụ về biểu đồ usecase hệ thống quản lý thư viện.................................10
Hình 1.5 Ví dụ về biểu đồ lớp trong hệ thống quản lý thư viện...............................11
Hình 1.6 Ví dụ về biểu đồ trạng thái hệ thống mua hàng.........................................11
Hình 1.7 Ví dụ về biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập.........................................12
Hình 1.8 Ví dụ về biểu đồ hoạt động rút tiền tại cây ATM.....................................13
Hình 1.9 Ví dụ về biểu đồ thành phần ứng dụng máy ATM....................................14
Hình 1.10 Ví dụ về biểu đồ triển khai hệ thống quản lý ngân hàng.........................14
Hình 2.1: Văn phòng tiếp khách tại trụ sở chính.....................................................18
Hình 2.2: Lĩnh vực kinh doanh................................................................................20
Hình 2.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt động của công ty.........................21

Hình 3.1: Biểu đồ usecase tổng quát........................................................................25
Bảng 3.1: Kịch bản mô tả usecase tổng quát...........................................................26
Hình 3.2: Biểu đồ usecase quản lý hồ sơ nhân viên.................................................26
Hình 3.3: Biểu đồ usecase quản lý chấm công........................................................28
Bảng 3.3: Kịch bản mô tả usecase quản lý chấm công............................................28
Hình 3.4: Biểu đồ usecase quản lý lương................................................................29
Hình 3.5: Biểu đồ lớp tổng quát..............................................................................30
Hình 3.6: Biểu đồ lớp chi tiết..................................................................................31
Hình 3.7: Biểu đồ trạng thái lớp Hồ sơ nhân viên...................................................32
Hình 3.8: Biểu đồ trạng thái lớp Bảng lương...........................................................33
Hình 3.20: Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật số liệu chấm công.....................40
Hình 3.21: Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý tính lương..................................40
Hình 3.22: Biểu đồ thành phần................................................................................41
Hình 3.23: Biểu đồ triển khai..................................................................................42
Hình 3.24 :Mô hình dữ liệu quan hệ........................................................................45
Hình 3.25: Giao diện màn hình quản lý nhân sự......................................................46
Hình 3.26: Giao diện tạo thông tin hành chính........................................................46
Hình 3.27: Giao diện tạo thông tin phòng ban.........................................................47
Hình 3.28: Giao diện tìm kiếm hồ sơ nhân viên......................................................47
Hình 3.29: Giao diện cập nhật số liệu chấm công....................................................48
Hình 3.30: Giao diện tra cứu số liệu chấm công......................................................48
Hình 3.31: Giao diện cập nhật bảng lương..............................................................49
6


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của hệ thống thông tin quản lý nhân sự
Quá trình hình thành và phát triển xã hội đã chứng minh rằng, trong mọi giai
đoạn, con người là yếu tố đóng vai trò quyết định sự phát triển của lực lượng sản
xuất. Đặc biệt, với sự thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế, xã hội và mức độ cạnh

tranh ngày càng khốc liệt, nguồn nhân lực càng trở nên quan trọng cho sự phát triển
bền vững của công ty. Vì vậy, nhân lực là nhân tố quyết định sự phát triển của
doanh nghiệp và là tài sản quý giá nhất của doanh nghiệp.
Hiện nay, nước ta đang trong thời đại phát triển công nghệ thông tin và tầm
quan trọng của công nghệ thông tin trong các tổ chức xã hội cũng như trong tất cả
các doanh nghiệp là vô cùng to lớn. Công nghệ thông tin đã phát triển rất mạnh mẽ
trong mọi lĩnh vực đời sống, đơn giản hóa các hoạt động của con người. Cũng chính
vì lẽ đó, công nghệ thông tin đi vào các doanh nghiệp với một phương thức hoạt
động hoàn toàn mới mẻ, sáng tạo và nhanh chóng, tiết kiệm được nhiều thời gian và
công sức mà không mất đi sự chính xác, còn làm cho công việc của con người được
thuận lợi và phát triển hơn.
Năm 2010, Công ty cổ phần Việt Tiến Mạnh(VTM Group) được thành lập, sau
8 năm hoạt động công ty tự hào là một trong những công ty cung cấp các dịch vụ
quảng cáo trực tuyến hàng đầu Việt Nam với các loại hình đa dạng. Công ty liên tục
mở rộng thị phần trên khắp cả nước, hình thành hệ thống khách hàng từ Bắc vào
Nam và năm 2014 đã chính thức được công nhận là đối tác của Google tại Việt Nam
(Google SMB Partner) trong lĩnh vực cung cấp quảng cáo trực tuyến. Thành lập từ
tháng 2/2010 với ba thành viên chủ chốt, đến tháng 6/2010 VTM Group đã mở rộng
lên đến 80 nhân viên. Bước sang năm thứ 5, với gần 400 nhân viên chuyên nghiệp
và phát triển cho đến nay đã có hơn 500 nhân viên. Số lượng nhân lực ngày một
tăng và việc quản lý nguồn nhân lực gặp phải không ít khó khăn do sự bất cập trong
quản lý nhân sự như việc phải mất nhiều thời gian, công sức, tiền của cho công tác
quản lý nhân sự. Quản lý nhân sự không phải là việc đơn giản và trong quá trình
quản lý nhân sự luôn gặp phải những vấn đề khó khăn như việc quản lý nhân sự
bằng thủ công, sổ sách rất hay có sự nhầm lẫn, tốn thời gian hay số lượng nhân sự,
đội ngũ nhân sự luôn luôn thay đổi mà việc cập nhật hồ sơ không rõ ràng sẽ khiến
cho việc tìm kiếm thông tin bị cản trở và thiếu chính xác. Vì vậy, công ty muốn
ngày một phát triển hơn nữa thì việc có một HTTT quản lý nhân sự là vô cùng cần
1



thiết. Do vậy qua một thời gian thực tập tại công ty em đã quyết định lựa chọn đề
tài: “Phân tích, thiết kế hệ thống tin quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần Việt Tiến
Mạnh” để tìm hiểu và nghiên cứu.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho công ty cổ
phần Việt Tiến Mạnh” được đề xuất với các mục tiêu và nhiệm vụ sau:
-

Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm, lý thuyết về quản lý nhân sự, hệ

thống thông tin quản lý, các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống và quy trình
phân tích thiết kế hệ thống với UML.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng của công tác quản lý nhân sự tại công ty.
Từ đó đưa ra đánh giá và tiến hành phân tích, thiết kế một hệ thống thông tin quản
lý nhân sự phù hợp, giải quyết được bài toán quản lý nhân sự của công ty, giúp công
ty đạt được hiệu quả cao trong công tác quản lý lao động, quản lý các công tác đào
tạo, khen thưởng, kỷ luật, quản lý lương thưởng cho cán bộ nhân viên...
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là:
- Hệ thống thông tin quản lý nhân sự của Công ty Cổ phần Việt Tiến Mạnh.
- Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần
Việt Tiến Mạnh.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Là một đề tài nghiên cứu khóa luận của sinh viên nên phạm vi nghiên cứu của
đề tài chỉ mang tầm vi mô, giới hạn trong một doanh nghiệp và trong khoảng thời
gian ngắn.
- Về không gian: HTTT quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần Việt Tiến Mạnh.
- Về thời gian: Thời gian nghiên cứu đề tài từ 28/02/2018 đến 24/04/2018.

- Đơn vị nghiên cứu: Công ty cổ phần Việt Tiến Mạnh.

2


4. Phương pháp thực hiện
Chất lượng khóa luận được quyết định bởi chính những thông tin thu thập
được tại công ty và khóa luận được thực hiện trên cơ sở vận dụng các phương pháp
nghiên cứu như: Thu thập dữ liệu, điều tra phỏng vấn, phân tích xử lý dữ liệu,...
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Đây là phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu về đối tượng cần nghiên cứu
như: cơ cấu tổ chức, số lượng nhân viên, phương thức quản lý nhân viên,... Thu
thập tài liệu chính là phương pháp tạo ra đầu vào cho quá trình biến đổi dữ liệu
thành nguồn thông tin hữu ích.
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập dữ liệu qua các trang web, báo đài,
internet,... để tìm hiểu tình hình chung về công ty và các nghiệp vụ quản lý nhân sự
của công ty.
- Thu thập dữ liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp điều tra, phỏng vấn như:
Chuẩn bị các câu hỏi phỏng vấn và gửi phiếu phỏng vấn tới các cán bộ
nhân viên của công ty để tìm hiểu những nội dung liên quan đến tình hình
hoạt động của công ty nói chung, thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân
sự nói riêng và nhu cầu xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự mới của
công ty.
Ngoài ra có thể thu thập tài liệu qua việc quan sát trực tiếp cơ sở hạ
tầng, môi trường làm việc của doanh nghiệp để nắm bắt được các nghiệp vụ
quản lý nhân sự tại công ty.
4.2 Phương pháp xử lý dữ liệu:
Sau khi đã thu thập được các số liệu thì tiến hành tổng hợp, phân tích,
so sánh, đánh giá các dữ liệu thu thập được, có thể rút ra một số đánh giá về
thực trạng công tác quản lý nhân sự và tình hình phát triển hệ thống thông tin

quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần Việt Tiến Mạnh. Từ đó, ta có thể nhận
thấy tính cấp thiết của đề tài khóa luận này.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài lời cảm ơn, phần mở đầu, khóa luận gồm các chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận của phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý
nhân sự.
- Chương 2: Thực trạng về hệ thống thông tin quản lý nhân sự của Công ty cổ
phần Việt Tiến Mạnh.
- Chương 3: Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho Công
ty cổ phần Việt Tiến Mạnh.
3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ
1.1 Những khái niệm cơ bản
1.1.1 Quản lý nhân sự
Quản lý nhân sự được hiểu là một trong các chức năng cơ bản của quá trình
quản lý, giải quyết tất cả các vấn đề liên quan tới con người gắn với công việc của
họ trong bất cứ doanh nghiệp nào. Quản lý nhân sự là một hoạt động vừa mang tính
chất khoa học vừa mang tính nghệ thuật vì quản lý nhân sự là một lĩnh vực gắn bó
đến văn hóa tổ chức và chứa đựng nhiều giá trị nhân văn hơn bất cứ một lĩnh vực
nào.

 Khái niệm quản lý nhân sự:
Quản lý nhân sự hay quản lý nhân lực là sự khai thác và sử dụng nguồn nhân
lực của một tổ chức hay một công ty một cách hợp lý và hiệu quả. Quản lý nhân sự
có thể áp dụng cho mọi lĩnh vực, không riêng gì trong sản xuất kinh doanh.

 Mục tiêu quản lý nhân sự:

Mục tiêu của quản lý nhân sự là có thể quản lý nhân viên một cách tốt nhất,
hiệu quả nhất. Đó không chỉ là quản lý về lương, thưởng mà còn là quản lý hồ sơ,
quản lý tuyển dụng,…

 Tác dụng của quản lý nhân sự:
Quản lý nhân sự góp phần vào việc giải quyết các mặt kinh tế xã hội của vấn
đề lao động. Mỗi công ty hoạt động được đều phải có các phòng ban, có cấp trên,
cấp dưới, chính vì vậy công tác quản lý nhân sự tạo ra một bầu không khí cho
doanh nghiệp hay công ty, giúp công ty hoạt động và phát triển. Đây có thể coi là
một yếu tố quan trọng quyết định sự thành bại của công ty.
1.1.2 Hệ thống thông tin
Hệ thống: Là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có các mối quan hệ
ràng buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung. Trong hoạt
động có trao đổi vào ra với môi trường ngoài (Giáo trình phân tích và thiết kế hệ
thống thông tin, Thạc Bình cường, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội).
Thông tin: Là các tin tức mà con người trao đổi với nhau, hay nói rộng hơn
thông tin bao gồm những tri thức về các đối tượng. Thông tin vừa là nguyên liệu
đầu vào vừa là sản phẩm đầu ra của hệ thống quản lý. Tiếp nhận và xử lý thông tin
là yêu cầu cần thiết của nhà quản lý, để thực hiện các chức năng và các hoạt động
4


quản lý, hoạch định chính sách, các quyết định kinh tế đối với các doanh nghiệp
(Giáo trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, Thạc Bình Cường, Nhà xuất
bản Thống kê, Hà Nội).
Hệ thống thông tin (Information system): Là tập hợp người, thủ tục và các
nguồn lực để thu thập, xử lý, truyền và phát thông tin trong một tổ chức.
Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp: Là một hệ thống thu thập, xử lý, lưu
trữ và cung cấp các thông tin để hỗ trợ việc ra quyết định, phối hợp và kiểm soát
trong doanh nghiệp. Mọi quyết định và hành động của doanh nghiệp đều dựa trên

cơ sở tiếp nhận các thông tin.
Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System): Là hệ thống
tổng hợp các thông tin của các hệ thống xử lý nghiệp vụ về các hoạt động trong nội
bộ doanh nghiệp và các thông tin thu thập từ môi trường bên ngoài doanh nghiệp để
cung cấp thông tin ở mức độ tổng hợp hơn cho các nhà quản lý các cấp.
Vai trò và nhiệm vụ của HTTT: HTTT góp phần quan trọng vào hiệu quả
hoạt động, tinh thần và năng suất lao động nhân viên, phục vụ và đáp ứng thỏa mãn
nhu cầu khách hàng. Là một nguồn thông tin và hỗ trợ chính vô cùng cần thiết để
nâng cao hiệu quả việc ra quyết định của các cấp quản trị và các doanh nhân. Ngày
nay, một số doanh nghiệp coi HTTT là yếu tố sống còn trong phát triển sản phẩm
dịch vụ cạnh tranh, tăng cường lợi thế chiến lược của một tổ chức trên thị trường
toàn cầu.

Hình 1.1: Mô hình hệ thống thông tin

5


6


1.2 Một số lý thuyết về phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý
nhân sự
1.2.1 Lý thuyết về hệ thống thông tin quản lý nhân sự
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự: Là hệ thống bao gồm tất cả những quyết
định và hoạt động quản lý (tuyển dụng, quản lý, trả lương, nâng cao hiệu quả hoạt
động, và sa thải nhân viên trong doanh nghiệp,…) có ảnh hưởng đến mối quan hệ
giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp.

Hình 1.2: Mô hình HTTT quản lý nhân sự tổng quát

- Quản lý nhân viên bao gồm: Quản lý hồ sơ nhân viên, xử lý hợp đồng hết hạn,
quản lý thử việc.
- Quản lý chấm công: Quản lý nghỉ phép, quản lý vào ra công ty, quản lý nhật
ký làm việc, quản lý đăng ký lịch làm việc, tích hợp máy chấm công.
- Quản lý lương: Quản lý tính lương thời vụ, lương thời gian, tính lương theo sản
phẩm.
- Quản lý chức vụ: Quản lý cấp bậc, chức vụ trong tổ chức của doanh nghiệp.
- Quản lý các chế độ: các chế độ khen thưởng, phụ cấp ốm đau bệnh tật, thai
sản.
- Quản lý đào tạo: Tổ chức lớp học, đào tạo nhân viên kỹ năng tin học, kỹ năng
làm việc nhóm,...
Nếu ta ứng dụng tin học vào công tác nhân sự thì dữ liệu của hệ thống thông tin
quản lí nhân sự tại cơ quan sẽ được lưu trữ và bảo quản trên các phương tiện nhớ của

7


máy tính điện tử, các chương trình quản lý nhân sự cho phép ta lưu trữ, sắp xếp, tìm
kiếm các thông tin về nhân sự một cách nhanh chóng, thuận lợi.

8


1.2.2 Lý thuyết về phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin nào cũng phải trải qua một số giai đoạn nhất định, các
giai đoạn đó là: Khảo sát, phân tích, thiết kế, xây dựng, cài đặt, khai thác và bảo
dưỡng. Trong đó giai đoạn phân tích, thiết kế là giai đoạn vô cùng quan trọng.
Giai đoạn phân tích là nhằm đi sâu vào bản chất và chi tiết của hệ thống, cho
thấy hệ thống phải thực hiện những việc gì và dữ liệu mà nó đề cập là những dữ liệu
nào, có cấu trúc ra sao.

Giai đoạn thiết kế là nhằm đưa ra các quyết định về cài đặt hệ thống, để sao
cho hệ thống thỏa mãn được các yêu cầu mà giai đoạn phân tích đã đưa ra, đồng
thời lại thích ứng với các ràng buộc trong thực tế.

Hình 1.3: Chu trình xây dựng và phát triển hệ thống thông tin
Các giai đoạn phân tích, thiết kế hệ thống:
- Giai đoạn 1: Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án
Qua quá trình khảo sát từ sơ bộ đến chi tiết hệ thống hiện tại ta phải có được các
thông tin về hệ thống qua đó đề xuất được các phương án tối ưu để dự án mang tính
khả thi cao nhất.
- Giai đoạn 2: Phân tích hệ thống
Xác định chức năng nghiệp vụ là bước đầu tiên của phân tích hệ th ống.
Để phân tích yêu cầu thông tin của tổ chức ta phải biết được tổ chức thực
9


hiện những nhiệm vụ, chức năng gì. Từ đó tìm ra các dữ liệu, các thông tin
được sử dụng và tạo ra trong các chức năng cũng như những hạn chế, các ràng
buộc đặt lên các chức năng đó. Tất cả mọi hệ thống đều phải sử dụng một cơ
sở dữ liệu của mình, đó có thể là một cơ sở dữ liệu đã có hoặc một c ơ sở dữ
liệu được xây dựng mới.
- Giai đoạn 3: Thiết kế hệ thống
Sau giai đoạn phân tích, khi các yêu cầu cụ thể đối với hệ thống đã
được xác định, giai đoạn tiếp theo là thiết kế cho các yêu cầu mới. Công tác
thiết kế xoay quanh câu hỏi chính: Hệ thống làm cách nào để th ỏa mãn các
yêu cầu đã được nêu trong đặc tả yêu cầu?. Một số các công việc thường được
thực hiện trong giai đoạn thiết kế: Nhận biết form nhập liệu tùy theo các
thành phần dữ liệu cần nhập, nhận biết các báo cáo và những output mà hệ
thống mới phải sản sinh, thiết kế forms (vẽ trên giấy hay máy tính, sử dụng
công cụ thiết kế), nhận biết các thành phần dữ liệu và bảng để tạo database,

ước tính các thủ tục giải thích quá trình xử lý từ input đến output.
Có 2 cách tiếp cận chính trong phân tích và thiết kế hệ thống thông tin là:
- Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin hướng chức năng
- Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin hướng đối tượng
Tuy nhiên, đối với bài nghiên cứu thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho
công ty cổ phần Việt Tiến Mạnh là một công ty có quy mô nhân sự khá lớn và phương
pháp phân tích, thiết kế hệ thống thông tin hướng đối tượng có nhiều ưu điểm nổi trội
hơn so với phương pháp phân tích, thiết kế HTTT theo hướng chức năng nên em sẽ sử
dụng phương pháp phân tích, thiết kế hệ thống thông tin hướng đối tượng để nghiên
cứu.

 Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin hướng đối tượng
Phương pháp phân tích hướng đối tượng hình thành giữa thập niên 80 dựa trên
ý tưởng lập trình hướng đối tượng. Phương pháp này đã phát triển, hoàn thiện và
hiện nay rất phổ dụng. Nó dựa trên một số khái niệm cơ bản sau:
-

Đối tượng (Object): Gồm dữ liệu và thủ tục tác động lên dữ liệu này.

-

Đóng gói (Encapsulation): Không cho phép tác động trực tiếp lên dữ liệu

của đối tượng mà phải thông qua các phương pháp trung gian.
10


-

Lớp (Class): Tập hợp các đối tượng có chung một cấu trúc dữ liệu và cùng


một phương pháp.
-

Kế thừa (Heritage): Tính chất kế thừa là đặc tính cho phép định nghĩa một

lớp mới từ các lớp đã có bằng cách thêm vào đó những dữ liệu mới, các phương
pháp mới có thể kế thừa những đặc tính của lớp cũ.
Phương pháp hướng đối tượng tập trung vào cả hai khía cạnh của hệ thống là
dữ liệu và hành động. Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo cách
ánh xạ các thành phần trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực. Một hệ
thống được chia thành các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối tượng bao
gồm đầy đủ cả dữ liệu và hành động liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng
trong một hệ thống tương đối độc lập với nhau và hệ thống sẽ được xây dựng bằng
cách kết hợp các đối tượng đó lại với nhau thông qua các mối quan hệ và tương tác
giữa chúng. Phương pháp này có những ưu điểm nổi trội hơn phương pháp hướng
chức năng như sau:
Ưu điểm của phương pháp hướng đối tượng
-

Đối tượng độc lập tương đối: che giấu thông tin, việc sửa đổi một đối

tượng không gây ảnh hưởng lan truyền sang đối tượng khác.
-

Những đối tượng trao đổi thông tin được với nhau bằng cách truyền thông

điệp làm cho việc liên kết giữa các đối tượng lỏng lẻo, có thể ghép nối tùy ý, dễ
dàng bảo trì, nâng cấp, đảm bảo cho việc mô tả các giao diện giữa các đơn thể bên
trong hệ thống được dễ dàng hơn.

-

Việc phân tích và thiết kế theo cách phân bài toán thành các đối tượng là

hướng tới lời giải của thế giới thực.
-

Các đối tượng có thể sử dụng lại được do tính kế thừa của đối tượng cho

phép xác định các modul và sử dụng ngay sau khi chúng chưa thực hiện đầy đủ các
chức năng và sau đó mở rộng các đơn thể đó mà không ảnh hưởng tới các đơn thể
đã có.
-

Hệ thống hướng đối tượng dễ dàng được mở rộng thành các hệ thống lớn

nhờ tương tác thông qua việc nhận và gửi các thông báo.
UML và công cụ phân tích thiết kế:

11


UML là một ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất bao gồm những ký hiệu hình
học, được phương pháp hướng đối tượng sử dụng để thể hiện và miêu tả các thiết kế
của một hệ thống.
Nó là một ngôn ngữ để đặc tả, trực quan hóa, xây dựng và làm tư liệu cho nhiều
khía cạnh khác nhau của một hệ thống. UML có thể được sử dụng làm công cụ giao
tiếp giữa người dùng, nhà phân tích, nhà thiết kế và nhà phát triển phần mềm.
Mục đích sử dụng ngôn ngữ UML:
-


Mô hình hóa các hệ thống sử dụng các khái niệm hướng đối tượng.

-

Thiết lập một kết nối từ nhận thức của con người đến các sự kiện cần mô

hình hóa.
-

Giải quyết vấn đề về mức độ thừa kế trong các hệ thống phức tạp, có

nhiều ràng buộc khác nhau.
-

Tạo một ngôn ngữ mô hình hóa có thể sử dụng được bởi người và máy.

Thành phần mô hình chính trong UML gồm các biểu đồ:
- Biểu đồ use case: Biểu diễn các chức năng của hệ thống. Từ tập yêu cầu của
hệ thống, biểu đồ use case sẽ phải chỉ ra hệ thống cần thực hiện điều gì để thoả mãn
các yêu cầu của người dùng hệ thống đó. Đi kèm với biểu đồ use case là các kịch
bản.

Hình 1.4 Ví dụ về biểu đồ usecase hệ thống quản lý thư viện
- Biểu đồ lớp: Biểu diễn cái nhìn tĩnh về hệ thống dựa trên các khái niệm lớp,
thuộc tính và phương thức. Mỗi biểu đồ lớp chỉ ra cấu trúc tĩnh của các lớp trong hệ

12



thống. Các lớp biểu diễn cho các sự vật mà hệ thống quan tâm. Các lớp có thể liên
quan với nhau theo nhiều cách: Liên kết (kết nối với nhau), phụ thuộc (lớp này phụ
thuộc hay dùng một lớp khác), khái quát hóa (một lớp được khái quát hóa thành một
lớp khác) và gói (cùng gom vào một gói). Các mối liên quan đó được trình bày
trong biểu đồ lớp cùng với cấu trúc bên trong của mỗi lớp, gồm các thuộc tính và
các thao tác.

Hình 1.5 Ví dụ về biểu đồ lớp trong hệ thống quản lý thư viện
- Biểu đồ trạng thái: Biểu diễn các trạng thái và sự chuyển trạng thái của các
lớp. Mỗi biểu đồ trạng thái thường là một sự bổ sung cho lời miêu tả một lớp. Nó
chỉ ra tất cả các trạng thái mà đối tượng của lớp này có thể có, và những sự kiện nào
sẽ gây ra sự thay đổi trạng thái.

13


Hình 1.6 Ví dụ về biểu đồ trạng thái hệ thống mua hàng
- Biểu đồ tuần tự: Biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng và tác nhân theo
thứ tự thời gian. Khía cạnh quan trọng của biểu đồ này là chỉ ra trình tự các thông
điệp được gửi giữa các đối tượng.

Hình 1.7 Ví dụ về biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập
14


- Biểu đồ hoạt động: Biểu diễn các hoạt động và sự đồng bộ, chuyển tiếp các
hoạt động của hệ thống trong một lớp hoặc kết hợp giữa các lớp với nhau trong một
chức năng cụ thể.

Hình 1.8 Ví dụ về biểu đồ hoạt động rút tiền tại cây ATM

- Biểu đồ thành phần: Là biểu đồ mô tả các thành phần và sự phụ thuộc của
chúng trong hệ thống. Các thành phần của hệ thống có thể là: Thành phần mã nguồn
có ý nghĩa vào thời điểm dịch chương trình, thành phần mã nhị phân là mã trình nhị
phân được dịch từ mã chương trình nguồn, thành phần thực thi là tệp chương trình
có thể thực thi được (các tệp .exe).

15


Hình 1.9 Ví dụ về biểu đồ thành phần ứng dụng máy ATM
- Biểu đồ triển khai: Chỉ ra cấu hình các phần tử xử lý lúc chương trình chạy,
các nút trên mạng và các tiến trình phần mềm thực hiện trên những phần tử đó. Nó
chỉ ra mối quan hệ giữa các phần cứng và phần mềm của hệ thống. Biểu đồ triển
khai chỉ ra toàn bộ các nút trên mạng, kết nối giữa chúng và các tiến trình chạy trên
chúng.

Hình 1.10 Ví dụ về biểu đồ triển khai hệ thống quản lý ngân hàng
 Quy trình phân tích thiết kế hệ thống bằng UML
Các bước phân tích, thiết kế hướng đối tượng:
+ Xây dựng biểu đồ use case: Dựa trên tập yêu cầu ban đầu, người phân
tích tiến hành xác định các tác nhân, use case và các quan hệ giữa các use case

16


để mô tả lại các chức năng của hệ thống. Một thành phần quan trọng trong
biểu đổ use case là các kịch bản mô tả hoạt động của hệ thống trong mỗi use
case cụ thể.
+ Xây dựng biểu đồ lớp: Xác định tên các lớp, các thuộc tính của lớp, một
số phương thức và mối quan hệ cơ bản trong sơ đồ lớp. Tiếp tục hoàn thiện

biểu đồ lớp bao gồm bổ sung các lớp còn thiếu, dựa trên biểu đồ trạng thái để
bổ sung các thuộc tính.
+ Xây dựng biểu đồ trạng thái: Mô tả các trạng thái và chuyển tiếp trạng
thái trong hoạt động của một đối tượng thuộc một lớp nào đó.
+ Xây dựng các biểu đồ tuần tự: Mô tả chi tiết hoạt động, mối quan hệ của
các đối tượng và tác nhân đã xác định.
+ Xây dựng biểu đồ hoạt động: Mô tả hoạt động của các phương thức
phức tạp trong mỗi lớp hoặc các hoạt động hệ thống có sự liên quan của nhiều
lớp.
+ Xây dựng biểu đồ thành phần: Xác định các gói, các thành phần và tổ
chức phần mềm theo các thành phần đó.
+ Xây dựng biểu đồ triển khai: Xác định các thành phần và các thiết bị cần
thiết để triển khai hệ thống, các giao thức và dịch vụ hỗ trợ.
1.3 Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.3.1 Tình hình nghiên cứu trong nước
Đề tài thứ nhất: “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại
Công ty TNHH Hưng Long”, tác giả Nguyễn Hoàng Đức, Trường Đại học Bách
Khóa TP. Hồ Chí Minh.
Trong đề tài này tác giả đã khảo sát thực trạng và phân tích được lý thuyết về
bài toán hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Hưng Long.
Hạn chế: Vẫn còn một số thiếu sót trong quá trình phân tích thiết kế chức năng
tính lương cũng như các chức năng quản lý hồ sơ nhân viên nghỉ việc, nhân viên xin
thôi việc, nhân viên chuyển phòng,…
Đề tài thứ hai: “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại
Công ty TNHH TBA Việt Nam”, tác giả Hoàng Thế Quyền, Đại học Vinh.

17


Nội dung của đề tài đã khái quát được các chức năng cơ bản cho công việc

quản lý nhân sự như: chấm công, quản lý hồ sơ nhân viên,… và phân tích thiết kế
hệ thống thông tin quản lý theo phương pháp hướng đối chức năng.
Hạn chế: Tác giả chưa phân tích thiết kế chức năng quản lý công việc của
nhân viên, một số các chức năng chưa thực sự hiệu quả như tính lương, và một số
chức năng dư thừa khác.
Đề tài thứ ba: “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại
Công ty TNHH Minh Trí” do sinh viên Trần Thị Thu Hương - Trường Đại học
Công Nghệ - Đại học Quốc Gia Hà Nội thực hiện.
Những nội dung mà đề tài đã giải quyết được là phân tích, khảo sát hiện trạng
và từ đó phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự theo phương pháp
hướng đối tượng UML.
Hạn chế: Đề tài được thực hiện theo phương pháp phân tích thiết kế hệ thống
thông tin hướng đối tượng. Tuy nhiên, phương pháp này cho thấy nhược điểm là
chưa thấy rõ được mối quan hệ và sự thống nhất của giai đoạn phân tích với giai
đoạn thiết kế, đặc biệt là thiết kế CSDL cho hệ thống, gây khó khăn trong việc
nghiên cứu đề tài.
1.3.2 Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Hệ thống quản lý nhân sự xuất hiện từ rất lâu và mang đến hiệu quả rất lớn
nâng cao năng suất làm việc trong tổ chức, doanh nghiệp. Trên thế giới, nhiều phần
mềm quản lý nhân sự được đánh giá cao, mang lại nhiều hiệu quả như:
- Đề tài thứ nhất: Đề tài nghiên cứu khoa học “A Three-Tier Salary
Management System for Higher Vocational Colleges” của Binlu, Changyu Liu,
Tiezhu Zhao, năm 2015.
Công trình nghiên cứu khoa học này đã thiết kế một hệ thống thông tin quản lý
tiền lương ba cấp cho cao đẳng nghề. Đầu tiên là tiến hành tổng quan về toàn bộ
tình hình cơ chế quản lý tiền lương cho các trường cao đẳng nghề và đề xuất nâng
cao hiệu quả công việc tài chính của các trường cao đẳng nghề bằng cách sử dụng
hệ thống quản lý thông tin dựa trên ASP.NET. Đề tài này khá thành công, tuy nhiên,
vì quy mô lớn nên không tránh khỏi sai sót, đặc biệt chi phí xây dựng đề tài cao,
quy trình thực hiện phức tạp.


18


- Đề tài thứ hai: Luận văn thạc sĩ “Salary management system” của Muhammad
Azeem và Masud Ur Rehman, khóa học 5DV01E, 4DV01E, Đại học Linnaeus.
Mục đích của việc phát triển dự án phần mềm này là tự động hóa mức lương hệ
thống cho Học viện thể dục thể thao Thụy Điển. Phần mềm này có khả năng tính
lương tháng, thuế và bảo hiểm xã hội của người lao động cơ quan. Trên cơ sở các
công thức nhất định nó sẽ tạo ra các tập tin như một đầu ra, ví dụ như đầu ra ngân
hàng và phiếu lương. Hệ thống phần mềm này cũng có khả năng tính thuế cho các
tổ chức an sinh xã hội phải trả. Hồ sơ thuế được tạo ra cho các cơ quan thuế. Tất cả
các dữ liệu như thông tin nhân viên, tiền lương an sinh xã hội và thuế sẽ được lưu
trữ trong cơ sở dữ liệu như một hồ sơ theo dõi.

19


×