Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

luận văn kế toán TMU phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn phát triển hạ tầng IDC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.04 KB, 68 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Thương Mại
TÓM LƯỢC

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là điều kiện sống còn để doanh nghiệp phát triển
vững mạnh. Muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thì người quản
lý phải: Khai thác, sử dụng các nguồn lực một cách triệt để, không để vốn nhàn rỗi;
nâng cao năng lực người quản lý tài chính; sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm và hiệu
quả; quản lý vốn chặt chẽ đúng mục đích, không để thất thoát; tính toán sử dụng các
nguồn vốn để đưa vào sản xuất kinh doanh. Làm gì để giảm chi phí, giảm giá thành,
tăng số lượng hàng bán ra, chiếm lĩnh được thị trường… đây là một câu hỏi khó cho
các nhà quản lý cũng như các doanh nghiệp
Hiện nay vấn đề sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh là điều vô cùng quan trọng mà
mọi công ty đều muốn hướng tới. Sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh là việc mà
không phải công ty nào cũng có thể làm tốt vì nhiều lý do khác nhau . Chính vì vậy
em xin chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ
phần tư vấn phát triển hạ tầng IDC” để nghiên cứu và giúp công ty sử dụng hiệu
quả hơn nguồn vốn của mình.

SV: Ngô Thị Huyền

i


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Thương Mại

LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới thầy cô Trường Đại Học


Thương Mại, đặc biệt là tất cả các thầy cô Khoa Kế Toán Kiểm Toán đã tận tình
giảng dạy truyền đạt những kiến thức cho chúng em trong thời gian qua. Nhà trường
đã tạo điều kiện cho chúng em có thời gian để đi thực tập tìm hiểu tiếp cận thực tế
hoạt động kinh doanh về một doanh nghiệp cụ thể. Qua đó chúng em có cơ hội vận
dụng những kiến thức lý thuyết quý báu được đào tạo chuyên sâu bài bản vào quá
trình quan sát, tổng hợp, đánh giá tình hình thực tế của công ty, góp phần nâng cao
năng lực thực hành.
Em xin chân thành cảm ơn Th.S Phạm Thị Quỳnh Vân đã tận tình hướng
dẫn em để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Kính gửi đến ban lãnh đạo Công ty Cổ phần tư vấn phát triển hạ tầng IDC và
toàn thể anh, chị ở phòng kế toán lời cảm ơn chân thành đã giúp đỡ nhiệt tình cho e
trong thời gian qua. Tuy chỉ thực tập trong một thời gian ngắn nhưng em đã có thêm
kiến thức thực tế rất hữu ích để củng cố thêm kiến thức lý thuyết và trau dồi thêm
cho bản thân những kinh nghiệm quý giá sau này.
Sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần tư vấn phát triển hạ tầng IDC
được sự quan tâm giúp đỡ của các anh chị trong Công ty và cùng với sự cố gắng của
bản thân, đồng thời được sự hướng dẫn nhiệt tình của Th.S Phạm Thị Quỳnh Vân,
em đã hoàn thành khóa luận này. Nhưng do thời gian và trình độ còn hạn chế nên
không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự góp ý bổ sung để củng
cố kiến thức của bản thân để bài khóa luận của em có thể hoàn thiện hơn.

SVTH: Ngô Thị Huyền

ii

Lớp: K48D1


Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Thương Mại
MỤC LỤC

TÓM LƯỢC...............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ii
MỤC LỤC...............................................................................................................iii
Danh mục bảng biểu................................................................................................vi
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức công ty............................................................................vi
Bảng 1.1: Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 2 năm 20142015 vi
Bảng 2.1: Kết quả phiếu điều tra.............................................................................vi
Bảng 2.2: Phân tích nguồn vốn kinh doanh của công ty..........................................vi
Bảng 2.3: Phân tích mối quan hệ bù đắp giữa nguồn vốn và tài sản kinh doanh.....vi
Bảng 2.4: Phân tích hệ số tài trợ vốn.......................................................................vi
Bảng 2.5: Phân tích hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn.................................................vi
Bảng 2.6: Phân tích hệ số tự tài trợ tài sản cố định.................................................vi
Bảng 2.7: Phân tích hệ số khả năng thanh toán tổng quát.......................................vi
Bảng 2.8: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn..................................vi
Bảng 2.9: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh............................................vi
Bảng 2.10: Phân tích hệ số khả năng thanh toán tức thời........................................vi
Bảng 2.11: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động..............................................vi
Bảng 2.12: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định................................................vi
Bảng 2.13: Phân tích tổng hợp hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh bình quân. .vi
Bảng 2.14: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu..........................................vi
Danh mục viết tắt....................................................................................................vii
KD: Kinh doanh......................................................................................................vii
SXKD: Sản xuất kinh doanh....................................................................................vii

SVTH: Ngô Thị Huyền

iii


Lớp: K48D1


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Thương Mại

VKD: Vốn kinh doanh.............................................................................................vii
DN: Doanh nghiệp..................................................................................................vii
TSDH: Tài sản dài hạn...........................................................................................vii
TSCĐ: Tài sản cố định............................................................................................vii
CBCNV: Cán bộ công nhân viên.............................................................................vii
BQ: Bình quân........................................................................................................vii
LNST: Lợi nhuận sau thuế.......................................................................................vii
VCĐ: Vốn cố định...................................................................................................vii
TSCĐ BQ: Tài sản cô định bình quân.....................................................................vii
Danh mục viết tắt....................................................................................................vii
KD: Kinh doanh......................................................................................................vii
SXKD: Sản xuất kinh doanh....................................................................................vii
VKD: Vốn kinh doanh.............................................................................................vii
DN: Doanh nghiệp..................................................................................................vii
TSDH: Tài sản dài hạn...........................................................................................vii
TSCĐ: Tài sản cố định............................................................................................vii
CBCNV: Cán bộ công nhân viên.............................................................................vii
BQ: Bình quân........................................................................................................vii
LNST: Lợi nhuận sau thuế.......................................................................................vii
VCĐ: Vốn cố định...................................................................................................vii
TSCĐ BQ: Tài sản cô định bình quân.....................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................1

CHUƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH.......................................4
1.1.6.Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh......................................................................9

SVTH: Ngô Thị Huyền

iv

Lớp: K48D1


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Thương Mại

CHƯƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG IDC.................................................................................47
3.1. Các kết luận và phát hiện qua phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty 47
3.3.Điều kiện thực hiện các giải pháp......................................................................57

SVTH: Ngô Thị Huyền

v

Lớp: K48D1


Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Thương Mại
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức công ty
Bảng 1.1: Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 2 năm
2014-2015
Bảng 2.1: Kết quả phiếu điều tra
Bảng 2.2: Phân tích nguồn vốn kinh doanh của công ty
Bảng 2.3: Phân tích mối quan hệ bù đắp giữa nguồn vốn và tài sản kinh doanh
Bảng 2.4: Phân tích hệ số tài trợ vốn
Bảng 2.5: Phân tích hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn
Bảng 2.6: Phân tích hệ số tự tài trợ tài sản cố định
Bảng 2.7: Phân tích hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Bảng 2.8: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Bảng 2.9: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh
Bảng 2.10: Phân tích hệ số khả năng thanh toán tức thời
Bảng 2.11: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Bảng 2.12: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
Bảng 2.13: Phân tích tổng hợp hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh bình
quân
Bảng 2.14: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu

SVTH: Ngô Thị Huyền

vi

Lớp: K48D1



Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Thương Mại
DANH MỤC VIẾT TẮT

KD:

Kinh doanh

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

VKD:

Vốn kinh doanh

DN:

Doanh nghiệp

TSDH:

Tài sản dài hạn

TSCĐ:

Tài sản cố định

CBCNV:


Cán bộ công nhân viên

BQ:

Bình quân

LNST:

Lợi nhuận sau thuế

VCĐ:

Vốn cố định

TSCĐ BQ:

Tài sản cô định bình quân
Danh mục viết tắt

KD:

Kinh doanh

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

VKD:


Vốn kinh doanh

DN:

Doanh nghiệp

TSDH:

Tài sản dài hạn

TSCĐ:

Tài sản cố định

CBCNV:

Cán bộ công nhân viên

BQ:

Bình quân

LNST:

Lợi nhuận sau thuế

VCĐ:

Vốn cố định


TSCĐ BQ:

Tài sản cô định bình quân

SVTH: Ngô Thị Huyền

vii

Lớp: K48D1


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Ngô Thị Huyền

Trường Đại Học Thương Mại

viii

Lớp: K48D1


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Thương Mại
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
 Dưới góc độ lý thuyết
Mọi doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh đều kỳ vọng tối đa hóa lợi

nhuận. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh luôn là một trong các mục tiêu
nhằm tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp
Vốn kinh doanh là yếu tố đầu vào quan trọng để các doanh nghiệp tiến hành
các hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên vấn đề cốt yếu của doanh nghiệp cần sử dụng
vốn như thế nào để đạt hiệu quả như mong muốn. Chính vì vậy việc phân tích hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp.
Mặt khác, sự phát triển, hưng thịnh hay suy thoái của nền kinh tế phụ thuộc rất
nhiều vào hiệu quả hoạt động SXKD và ngược lại. Trình độ phát triển của nền kinh
tế với những đặc điểm riêng về môi trường KD cũng có tác dụng rất lớn đến hoạt
động SXKD của DN, để đứng vững trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt đòi hỏi DN phải có vốn. Vì vậy, mọi DN muốn tồn tại và phát
triển thì đều phải quan tâm đến vấn đề tạo lập và sử dụng và quản lý vốn sao cho có
hiệu quả cao nhất nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho DN. Cho nên việc tổ chức
và sử dụng có hiệu quả VKD có ý nghĩa hết sức quan trọng, nó là điều kiện quyết
định sự tồn vong, hưng thịnh và vị thế của DN trên thương trường.Dưới góc độ thực
tế
 Dưới góc độ thực tế
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần tư vấn phát triển hạ tầng IDC, em nhận
thấy công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh đang là vấn đề được Ban
lãnh đạo Công ty chú trọng. Song hoạt động phân tích kinh tế nói chung và hoạt
động phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói riêng chưa có bộ phận chuyên
trách mà chỉ do kế toán trưởng đảm nhiệm, các chỉ tiêu phân tích còn sơ sài, chưa
thực sự hữu dụng cho quá trình quản lý hoạt động của Công ty. Cùng với những
kiến thức em đã được học tập và tiếp thu tại trường về phân tích hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh em xin lựa chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty tư vấn phát triển hạ tầng IDC” làm khóa luận tốt nghiệp.
2.Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài
SV: Ngô Thị Huyền


1


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Thương Mại

Mục tiêu chung của khóa luận là hệ thống hóa những vấn đề về lý luận phân
tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, đưa ra các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh, từ đó áp dụng vào thực tiễn tại Công ty Cổ phần Phát triển
Công nghệ Tài nguyên Môi trường. Các mục tiêu cụ thể bao gồm:
- Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty
- Tìm ra các nguyên nhân gây hạn chế hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
 Từ đó thấy được hiệu quả sử dụng vốn của công ty và đưa ra các kiến nghị,
giải pháp nhằm khắc phục và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty.

3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
 Đối tượng: Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ

phần tư vấn phát triển hạ tầng IDC. Nghiên cứu chie tiêu vốn kinh doanh và phân
tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: tại Công ty ty Cổ phần tư vấn phát triển hạ tầng IDC số 2 ngách
10/7 ngõ 10 phố Pháo đài láng, Phường Láng Thượng, Quận Đống đa, Hà Nội
- Thời gian: các số liệu, tài liệu phục vụ cho việc phân tích hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh được thu thập trong 2 năm 2014 và năm 2015.
4.Phương pháp (cách thức) thực hiện đề tài
4.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp dữ liệu
4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
- Phương pháp điều tra trắc nghiệm: là phương pháp được thực hiện thông
qua phiếu câu hỏi trắc nghiệm. Điều tra viên tiến hành phát bảng câu hỏi, hướng
dẫn thống nhất theo cách trả lời các câu hỏi, người được hỏi tự đọc các câu hỏi
trong bảng câu hỏi rồi ghi cách trả lời của mình vào phiếu câu hỏi và gửi lại cho
điều tra viên. Để tìm kiếm thông tin phục vụ cho việc hoàn thành khóa luận em đã
tiến hành phát 5 phiếu điều tra cho 4 nhân viên phòng kế toán và giám đốc Công
ty. Nội dung các câu hỏi xoay quanh công tác sử dụng vốn và công tác phân tích
hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty.
- Phương pháp phỏng vấn: là cuộc nói chuyện được tiến hành theo một kế
hoạch nhất định thông qua cách thức hỏi đáp trực tiếp giữa người phỏng vấn và
SVTH: Ngô Thị Huyền

2

Lớp: K48D1


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Thương Mại

người cung cấp thông tin dựa theo một bảng câu hỏi (phiếu điều tra được chuẩn bị
trước) trong đó người phỏng vấn nêu các câu hỏi cho đối tượng cần khảo sát, lắng
nghe ý kiến trả lời và ghi nhận kết quả vào phiếu điều tra. Em đã tiến hành phỏng
vấn kế toán trưởng và giám đốc của Công ty về một số vấn đề liên quan đến vấn đề
nghiên cứu. Những câu hỏi cụ thể chú trọng vào các vấn đề liên quan đến hiệu quả
sử dụng vốn của Công ty trong hai năm 2014 và 2015 cùng những định hướng của
Công ty trong thời gian tới.
 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp là phương pháp thu thập các tài liệu, dữ
liệu có sẵn trong công ty. Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong Công ty em đã
tiến hành thu thập các dữ liệu trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh
doanh của hai năm 2014-2015. Ngoài ra em còn thu thập một số tài liệu khác liên
quan đến giấy phép đăng ký kinh doanh, lịch sử hình thành và phát triển của công
ty...
4.1.2. Phương pháp tổng hợp dữ liệu
Phân tích các kết quả trong mẫu phiếu điều tra , trắc nghiệm, phỏng vấn, kết
hợp lý luận và thực tiễn một cách khoa học, sau khi phân tích các thông tin đã thu
thập được cần tổng hợp, chọn lọc, những thông tin đó một cách logic phù hợp với
nội dung đề tài nghiên cứu. Căn cứ vào phiếu điều tra, người điều tra cần tổng hợp
toàn bộ số liệu để lập bảng tổng hợp ,từ bảng tổng hợp này ta mới đánh giá và phân
tích số liệu để tìm ra nội dung phù hợp cho việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn phát triển hạ tầng IDC.
4.2.

Phương pháp phân tích dữ liệu
 Phương pháp so sánh: là phương pháp nghiên cứu để nhận thức các hiện

tượng, sự vật thông qua mối quan hệ đối chiếu tương hỗ giữa sự vật hiện tượng này
với sự vật hiện tượng khác.
 Phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch:
- Phương pháp thay thế liên hoàn được sử dụng trong những trường hợp giữa
đối tượng phân tích với các nhân tố ảnh hưởng có mối liên hệ phụ thuộc chặt chẽ
được thể hiện qua những công thức toán học mang tính chất hàm số, trong khi có
sự thay đổi của các nhân tố thì kéo theo sự thay đổi của các chỉ tiêu phân tích.

SVTH: Ngô Thị Huyền

3


Lớp: K48D1


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Thương Mại

- Phương pháp số chênh lệch là phương pháp sử dụng ngay số chênh lệch của
các ảnh hưởng để thay thế vào các biểu thức tính toán mức độ ảnh hưởng của nhân
tố đó đến các chỉ tiêu phân tích.
 Phương pháp cân đối: đây là phương pháp dùng để phân tích mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố mà giữa chúng có sẵn mối quan hệ cân đối và chúng là các
nhân tố độc lập. Một lượng thay đổi trong mỗi nhân tố sẽ làm thay đổi các chỉ tiêu
phân tích đúng một lượng tương ứng. Những mối liên hệ thường gặp trong phân
tích như: tài sản và nguồn vốn, cân đối hàng tồn kho, nhu cầu vốn và sử dụng
vốn,...
 Phương pháp dùng biểu để phân tích: biểu phân tích được thiết lập theo các
dòng cột đề ghi chép các chỉ tiêu phân tích. Trong đó có những dòng cột là để ghi các số
liệu đã thu thập được và có những dòng cột là cần phải tính toán và phân tích.
 Ngoài ra khóa luận còn sử dụng phương pháp tính chỉ số, hệ số, tỷ lệ, tỷ
suất,...
5.Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phân mở đầu và kết luận khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và phân tích hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh.
Chương 2: Phân tích thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty
Cổ phần tư vấn phát triển hạ tầng IDC
Chương 3: Các kết luận và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần tư vấn phát triển hạ tầng IDC


CHUƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN KINH DOANH
VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
1.1.Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm vốn kinh doanh.
1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh
Một doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh được thì điều kiện
trước tiên là họ phải có một lượng vốn tiền tệ nhất định để thực hiện những khoản
đầu tư ban đầu như: xây dựng nhà xưởng, mua sắm thiết bị, nguyên vật liệu, trả

SVTH: Ngô Thị Huyền

4

Lớp: K48D1


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Thương Mại

công,.. để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của doanh nghiệp. Người ta gọi chung các
loại vốn tiền tệ đó là vốn sản xuất kinh doanh.
Theo giáo trình phân tích kinh tế doanh nghiệp thương mại của trường Đại học
Thương Mại: “Nguồn vốn kinh doanh là nguồn vốn được huy động để trang trải
các khoản chi phí mua sắm tài sản sử dụng cho hoạt đông kinh doanh”.
Theo khía cạnh khác vốn kinh doanh là biểu hiện của toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp bỏ ra cho hoạt động kinh doanh nhằm mục đích sinh lời, vốn kinh doanh
được hình thành từ hai nguồn vốn cơ bản là vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
1.1.1.2. Đặc điểm của vốn kinh doanh

- Vốn kinh doanh là một quỹ tiền tệ đặc biệt của doanh nghiệp có trước khi
diễn ra hoạt động sản xuất kinh doanh
- Vốn kinh doanh phải được biểu hiện bằng một lượng giá trị tài sản cụ thể .
- Vốn biểu hiện toàn bộ giá trị của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định,
là lượng giá trị thực của tài sản hữu hình và vô hình.
- Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát
huy được tác dụng. Các nhà quản lý cần phải khai thác mọi tiềm năng của vốn mà
còn phải cân nhắc, tính toán, chọn lựa nguồn huy động vốn hiệu quả để đảm bảo
yêu cầu sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng của đồng vốn.
- Mỗi đồng vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất định. Nếu tồn tại những
đồng vốn vô chủ bị coi là chi tiêu lãng phí, thất thoát và kém hiệu quả.
- Tiền chi là tiềm năng là trạng thái ban đầu của đồng vốn. Để trở thành vốn
thì tiền phải được đem đi đầu tư, sản xuất kinh doanh và sinh lời. Đồng thời vốn
không ngừng được bảo toàn, bổ sung và phát triển để thực hiện việc tái sản xuất.
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh
 Căn cứ vào phạm vi: Vốn trong sản xuất kinh doanh và vốn ngoài sản xuất kinh
-

doanh
Vốn trong sản xuất kinh doanh nhằm phục vụ các nhu cầu nhiệm vụ kinh doanh

-

thường xuyên của doanh nghiệp.
Vốn ngoài sản xuất kinh doanh nhằm đảm bảo cho các nghiệp vụ ngoài kinh
doanh mang tính chất bất bình thường.
 Căn cứ theo thời gian luân chuyển vốn thì vốn kinh doanh gồm nguồn vốn
thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.
- Nguồn vốn thường xuyên là các nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh
nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn này thường được sử


SVTH: Ngô Thị Huyền

5

Lớp: K48D1


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Thương Mại

dụng để mua sắm, hình thành tài sản cố định và một bộ phận tài sản lưu động
thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nguồn vốn tạm thời là các nguồn vốn ngắn hạn (dưới 1 năm) doanh nghiệp
có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời phát sinh trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn tạm thời thường bao gồm vốn vay
ngắn hạn của ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các nợ ngắn hạn khác.
 Căn cứ vào nguồn hình thành vốn bao gồm: vốn chủ sở hữu và vốn huy động của doanh
nghiệp.
- Vốn chủ sở hữu là số vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp
được sử dụng lâu dài trong suốt thời gian hoạt động, bao gồm vốn chủ sở hữu bỏ ra
và vốn phần bổ sung từ kết quả kinh doanh.
- Vốn huy động của doanh nghiệp bao gồm các khoản vay ngắn hạn và dài
hạn, các khoản phải trả phải nộp khác nhưng chưa đến kỳ hạn trả, phải nộp như phải
trả người bán, phải trả công nhân viên, phải trả khách hàng, phải trả ngắn hạn, dài
hạn,...
 Căn cứ theo phương thức luân chuyển vốn được chia thành hai loại: vốn cố
định và vốn lưu động.
- Vốn cố định: là biểu hiện bằng tiền của các tài sản cố định bao gồm toàn bộ

những tư liệu lao động có hình thái vật chất cụ thể có tiêu chuẩn giá trị và thời gian
quy định.
- Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và vốn lưu thông.
 Ngoài ra còn có căn cứ theo hình thái biểu hiện vốn kinh doanh chia thành
vốn hữu hình và vốn vô hình.
1.1.3. Vai trò của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
Vốn là yếu tố khởi đầu, bắt nguồn của mọi hoạt động kinh doanh, nó tồn tại và
đi liền xuyên suốt giúp cho các doanh nghiệp hình thành và phát triển. Vốn của các
doanh nghiệp có vai trò quyết định, là điều kiện tiên quyết quan trọng nhất cho sự ra
đời, tồn tại và phát triển của từng loại doanh nghiệp theo luật định.
Vốn là yếu tố quyết định mức độ trang thiết bị kỹ thuật, quyết định việc đổi
mới công nghệ, hiện đại hoá dây chuyền sản xuất, ứng dụng thành tựu mới của khoa
học và phát triển sản xuất kinh doanh. Đây là một trong những yếu tố quyết định
đến sự thành công và đi lên của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế hiện nay vốn có vai trò rất quan trọng đối với mọi doanh
nghiệp lớn hay nhỏ khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn kinh doanh là
SVTH: Ngô Thị Huyền

6

Lớp: K48D1


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Thương Mại

công cụ để đánh giá, phản ánh và kiểm tra quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Tóm lại, vai trò của vốn kinh doanh là rất cần thiết. Chính vì thế mà bằng mọi

cách doanh nghiệp phải đảm bảo có đủ vốn kinh doanh và sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn đó
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ độc lập tài chính
 Hệ số tài trợ
Hệ số tài trợ là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự bảo đảm tài chính và mức độ độc
lập tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số nguồn vốn tài trợ
tài sản của doanh nghiệp, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm mấy phần. Trị số của chỉ
tiêu càng lớn, chứng tỏ khả năng tự bảo đảm tài chính càng cao, mức độ độc lập về
mặt tài chính càng tang và ngược lại, trị số của các chỉ tiêu càng nhỏ khả năng tự
đảm bảo tài chính của doanh nghiệp càng thấp, mức độ độc lập tài chính của donh
nghiệp càng giảm. Hệ số tài trợ được xác định theo công thức:
Tỷ suất tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu / Tổng số nguồn vốn
 Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn
Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn ( hay hệ số vốn chủ sở hữu trên tài sản dài hạn) là
chỉ tiêu phản ánh khả năng trang trải tài sản ngắn hạn bằng vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu
này được xác định như sau:
Tỷ suất tự tài trợ TSDH = Vốn chủ sở hữu / Tài sản dài hạn
 Hệ số tự tài trợ tài sản cố định
Hệ số tự tài trợ tài sản cố định ( hay hệ số vốn chủ sở hữu trên tài sản cố định)
là chỉ tiêu phản ánh khả năng đáp ứng bộ phận tài sản cố định ( đã và đang đầu tư)
bằng vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ = Vốn chủ sở hữu / TSCĐ đã và đang đầu tư
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán( Ktq)
 Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết: với tổng tài sản hiện có
của doanh nghiệp có đảm bảo trang trải các khoản nợ phải trả hay không
Hệ số khả năng thanh
SVTH: Ngô Thị Huyền


=

Tổng tài sản
7

Lớp: K48D1


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Thương Mại

toán tổng quát

Tổng nợ phải trả

Hệ số khả năng thanh toán tổng quát càng lớn thì càng tốt. Có các mức độ:
Ktq > 2: Tốt
Ktq = 1,5 -> 2: Bình thường chấp nhận
Ktq = 1 -> 1.5: Khó khăn
Ktq < 1 : Rất khó khăn
 Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng
các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những
khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vong 1 năm hoặc một kì kinh
doanh. Về mặt lý thuyết thì chỉ tiêu này ≥ 1 doanh nghiệp có đủ khả năng thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hay khả quan.
Ngược lại nếu hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn < 1 doanh nghiệp không đảm
bảo dáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn. Trị số của chỉ tiêu này càng < 1 thì khả
năng thanh toán nợ của doanh nghiệp càng thấp

Hệ số khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn

=

Tổng số nợ ngắn hạn
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Chỉ tiêu này cho biết với giá trị còn lại của tài sản ngắn hạn( sau khi loại trừ giá
trị hàng tồn kho là bộ phận có khả năng chuyển đổi thành tiền chậm nhất trong
toàn bộ tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp), doanh nghiệp có khả năng trang
trải toàn bộ nợ ngắn hạn hay không. Chỉ tiêu này được tính như sau:
Hệ số khả năng
thanh toán nhanh

Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
=

Tổng số nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp chỉ cho biết mức độ
thanh toán nhanh hơn mức độ bình thường màu cưa đủ cơ sở để khẳng định doanh
nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ đáo hạn hay không. Vì thế chúng ta
tiếp tục xét chỉ tiêu “ Hệ số khả năng thanh toán tức thời” hệ số này cho biết với
lượng tiền và tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp có khả năng trang trải các
khoản nợ ngắn hạn, đặc biệt là nợ ngắn hạn đến hạn hay không
SVTH: Ngô Thị Huyền

8


Lớp: K48D1


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Thương Mại

Chỉ tiêu “ Hệ số khả năng thanh toán tức thời” được xác định theo công thức
Hệ số khả năng
thanh toán tức thời

Tiền và tương đương tiền
=

Tổng số nợ ngắn hạn

1.1.6. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
 Hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế khách quan phản ánh lợi ích kinh tế, xã
hội đã đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh bao gồm
hai mặt là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội trong đó hiệu quả kinh tế mang ý
nghĩa quyết định.
- Hiệu quả kinh tế: là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực mà doanh nghiệp có được để đạt kết quả cao nhất với chi phí là thấp
nhất.
- Hiệu quả xã hội: phản ánh những mặt xã hội đã đạt được từ quá trình kinh
doanh.
Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp có thể
tái đầu tư, mở rộng quy mô, trình độ công nghệ, cơ sở vật chất và nguồn nhân lực;
Nâng cao đời sống vật chất, tình thần người lao động; Nâng cao vị thế và uy tín xã

hội của doanh nghiệp trên thương trường.
 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh..
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
khai thác sử dụng vốn của doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm mục đích tối đa và chi phí sinh lời thấp nhất.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh được xác định theo công thức:
Hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh

Kết quả từ hoạt động kinh doanh
=
=

Vốn kinh doanh bình quân

1.1.7. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.

1.1.7.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh


Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh bình quân
Doanh thu bán hàng trong kỳ

SVTH: Ngô Thị Huyền

9

Lớp: K48D1



Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Thương Mại

Hệ số doanh thu trên
vốn kinh doanh =
Vốn kinh doanh bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh sức sản xuất khả năng tạo ra doanh thu của đồng vốn.

Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh.
Hệ số lợi nhuân
Lợi nhuận kinh doanh đạt được trong kỳ
trên vốn kinh doanh =
Vốn kinh doanh bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh sức sinh lợi của đồng vốn. Phân tích chỉ tiêu trên nếu hệ
số doanh thu và lợi nhuận trên vốn kinh doanh tăng tức hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tăng và ngược lại.

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) trên tổng tài sản
Lợi nhuận trước thuế + Lãi vay

Tỷ suất EBIT trên tổng

=

tài sản

Tổng tài sản bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp, một đồng tài

sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Chỉ tiêu này càng lớn thì
càng tốt.

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trên

Lợi nhuận sau thuế

doanh thu

=

Doanh thu bán hàng trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu thì tao ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn thì càng tốt.

Thu nhập ròng của mỗi cổ phiếu thường
Thu nhập ròng của mỗi
cổ phiếu thường

=

Lợi nhuận sau thuế- Cổ tức cổ phiếu ưu đãi
Tổng khối lượng cổ phiếu thường lưu hành

Chỉ tiêu này cho biết thu nhập trên mỗi một cổ phiếu của công ty.

Tỷ suất lợi nhuận trên giá thành toàn bộ
Tỷ suất lợi nhuận trên


Lợi nhuận sau thuế

=

Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ

giá thành toàn bộ

Chỉ tiêu này phản ánh mỗi một đồng trong giá thành toàn bộ có thể tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
1.1.7.2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân
SVTH: Ngô Thị Huyền

10

Lớp: K48D1


Khóa luận tốt nghiệp
Tỷ suất lợi nhuận
trên vốn chủ sở hữu

Trường Đại Học Thương Mại
Lợi nhuận kinh doanh đạt được trong kỳ
=

Vốn chủ sở hữu bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi

nhuận.
 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ trên vốn
chủ sở hữu

Nợ phải trả bình quân

=

Vốn chủ sở hữu bình quân
Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu.
Tỷ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn
bằng vay nợ.
 Kết cấu vốn chủ sở hữu: Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch và quan hệ tỷ lệ
tăng giảm các chỉ tiêu: tổng vốn chủ sở hữu và các khoản mục, tính toán tỷ trọng các
khoản mục.
1.1.7.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động
 Hệ số doanh thu trên vốn lưu động
Hệ số doanh thu
trên vốn lưu động

Doanh thu bán hàng trong kỳ
=

Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của đồng vốn lưu động. Nếu hệ số doanh
thu trên vốn lưu động tăng thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại
 Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động
Hệ số lợi nhuận
trên vốn lưu động


Lợi nhuận kinh doanh đạt được trong kỳ
=

Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sinh lợi của đồng vốn lưu động. Nếu lợi nhuận
trên vốn lưu động tăng thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại.
 Hệ số vòng quay vốn lưu động
Vòng quay vốn
lưu động

Doanh thu bán hàng trong kỳ
=

Vốn lưu động bình quân

SVTH: Ngô Thị Huyền

11

Lớp: K48D1


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Thương Mại

Để đạt được doanh thu cao trên một động vốn lưu động ta phải đầy mạnh tốc
độ lưu chuyển của vốn lưu động bằng cách tăng hệ số vòng quay vốn lưu động và
giảm số ngày lưu chuyển của đồng vốn lưu động.

 Số ngày một vòng quay vốn lưu động
Số ngày một vòng

Số ngày trong kỳ
=

quay vốn lưu động

Số vòng quay vốn lưu động trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh thời gian hoàn vốn lưu động của công ty. Thời gian hoàn
vốn lưu động càng ngắn thì càng tốt.
 Hệ số vòng quay các khoản phải thu
Hệ số vòng quay
các khoản phải thu

Doanh thu thuần+VAT đầu tư tương ứng
=

Các khoản phải thu bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay các khoản phải thu thu được trong kỳ, chỉ
tiêu này càng cao càng tốt chứng tỏ công tác quản lý các khoản phải thu tốt và
hiệu quả.
 Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình
quân

Số ngày trong kỳ

=


Số vòng quay các khoản phải thu

Chỉ tiêu này phản ánh số ngày một vòng quay các khoản phải thu, chỉ tiêu này
càng ngắn càng tốt.
 Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng
tồn kho

Giá vốn hàng bán

=

Hàng tồn kho bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay hàng tồn kho trong kỳ, chỉ tiêu này càng
cao càng tốt chứng tỏ công tác quản lý và sử dụng hàng tồn kho tốt và hiệu quả.
 Kỳ nhập hàng bình quân
Kỳ nhập hàng bình
quân

Số ngày trong kỳ
=

Số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày một vòng quay của hàng tồn kho, chỉ tiêu này
càng ngắn càng tốt.
1.1.7.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định
 Hệ số doanh thu trên vốn cố định
Doanh thu bán hàng trong kỳ
SVTH: Ngô Thị Huyền


12

Lớp: K48D1


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Thương Mại

Hệ số doanh thu
trên vốn cố định

=

Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sinh lợi của đồng vốn cố định. Tức là một đồng
vốn cố định có thể đảm bảo tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn
chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao.
 Hệ số lợi nhuân trên vốn cố định
Hệ số lợi nhuận
trên vốn cố định

Lợi nhuân đạt được trong kỳ

=

Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sinh lợi của đồng vốn cố định. Tức là một đồng
vốn cố định có thể đảm bảo tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn

chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao.
 Hàm lượng vốn cố định
Vốn cố định

Hàm lượng vốn

=

cố định

Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này phản ánh số vốn cố định cần thiết để tạo ra một đồng doanh thu trong kỳ.
Chỉ tiêu này càng nhỏ càng thể hiện trình độ quản lý và sử dụng tài sản cố định đạt trình độ
cao.
 Hệ số hao mòn tài sản cố định
Giá trị còn lại của tài sản cố định

Hệ số hao mòn tài
sản cố định

=

Nguyên giá tài sản cố định
Hệ số này chứng minh năng lực hoạt động của máy móc là cao hay thấp. Hệ số này
càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng máy móc có hiệu quả so với kế hoạch sử
dụng máy móc.
 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng
tài sản cố định


SVTH: Ngô Thị Huyền

=

Doanh thu bán hàng trong kỳ
Nguyên giá bình quân tài sản cố định cần tính khấu hao

13

Lớp: K48D1


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Thương Mại

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá tài sản cố định tham gia vào hoạt
động sản xuất kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu bán hàng trong kỳ.
 Tỷ suất đầu tư tài sản cố định
Tỷ suất đầu tư tài
sản cố định

Giá trị còn lại của tài sản cố định

=

Tổng tài sản

Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng tài sản thì có bao nhiêu đồng được đầu tư

vào tài sản cố định của doanh nghiệp.
 Kết cấu tài sản cố định: Chỉ tiêu này phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa giá trị của
từng nhóm, loại tài sản cố định trong tổng số giá trị tài sản cố định của doanh
nghiệp ở thời điểm đánh giá.
1.2.
Nội dung nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.1 Ý nghĩa của việc nghiên cứu
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh giúp doanh nghiệp nhận thức,
đánh giá một cách toàn diện, đúng đắn, hiệu quả sử dụng các chỉ tiêu vốn kinh
doanh, tìm ra được nguyên nhân tăng giảm và đề ra những giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Mặt khác, việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh giúp ta thấy được
những kết quả doanh nghiêp đã đạt được, những tồn tại và đưa ra giải pháp khắc
phục nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn để đảm bảo an toàn tài chính. Việc sử
dụng vốn kinh doanh có hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp nâng cao khả năng huy
động nguồn tài trợ, nâng cao khả năng thanh toán của doanh nghiệp, tăng khả năng
canh tranh trên thị trường, khắc phục những khó khăn và rủi ro trong kinh doanh.
1.2.2. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.2.1. Phân tích khái quát tình hình sử dụng vốn kinh doanh tại công ty
 Phân tích tình hình huy động nguồn vốn kinh doanh
- Mục đích: nhằm đánh giá tình hình tăng giảm và cơ cấu của nguồn vốn.
Đánh giá tình hình tổ chức huy động nguồn vốn kinh doanh và tình hình tài chính
của công ty.
- Nguồn số liệu phân tích: lấy số liệu nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu
trong bảng cân đối kế toán.
- Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp so sánh, lập biểu so sánh, tính
toán tỷ trọng các nguồn vốn, so sánh giữa số cuối kỳ với số đầu năm.
 Phân tích mối quan hệ bù đắp giữa nguồn vốn với tải sản kinh doanh.

SVTH: Ngô Thị Huyền


14

Lớp: K48D1


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Thương Mại

- Mục đích: đánh giá mức độ huy động và bù đắp của nguồn vốn với các loại
tài sản của doanh nghiệp, là cơ sở để đưa ra các kế hoạch huy động các nguồn vốn
cho hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả cao hơn.
- Nguồn số liệu phân tích: lấy số liệu nguồn vốn chủ sở hữu, tổng tài sản dài
hạn, nợ dài hạn, tài sản ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
- Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp so sánh, lập biểu so sánh giữa
các chỉ tiêu và so sánh giữa số cuối kỳ với số đầu năm.
 Đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính
- Mục đích: Đánh giá mức độ đảm bảo về mặt tài chính của công ty để biết được
trong tổng số nguồn vốn tài trợ tài sản của doanh nghiệp, nguồn vốn chủ sở hữu
chiếm mấy phần
- Nguồn số liệu phân tích: Lấy số liệu vốn chủ sở hữu, tổng nợ phải trả trong báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp so sánh, lập biểu so sánh, tính
toán tỷ trọng các nguồn vốn.
 Đánh giá khái quát khả năng thanh toán
- Mục đích: Đánh giá khả năng trang trả những khoản nợ công ty
- Nguồn số liệu phân tích: Lấy số liệu tổng tài sản, tổng nợ phải trả trong bảng
cân đối kế toán
- Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp so sánh, lập biểu so sánh, tính

toán tỷ trọng các nguồn vốn.
1.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
- Mục đích: phân tích mối tương quan giữa vốn lưu động bỏ ra với mối tương
quan đã đạt được từ đó đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nguồn số liệu phân tích: bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh
của ít nhất hai năm tài chính liên tiếp. trong bảng cân đối kế toán ta sử dụng số liệu
chỉ tiêu tổng hợp tài sản ngắn hạn, chỉ tiêu chi tiết hàng tồn kho, các khoản phải
thu ngắn han, nợ ngắn hạn. Trên báo cáo kết quả kinh doanh sử dụng chỉ tiêu
doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán và lợi nhuân sau
thuế.
- Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp so sánh, lập biểu so sánh giữa
số cuối kỳ so với số đầu năm để thấy được tình hình tăng giảm và nguyên nhân
tăng giảm, tính toán so sánh tỷ trọng của các khoản mục trên tổng số vốn lưu động
để đánh giá tình hình phân bổ vốn kinh doanh.
 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định

SVTH: Ngô Thị Huyền

15

Lớp: K48D1


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Thương Mại

- Mục đích: nhằm thấy được mối quan hệ giữa vốn đầu tư cho hoạt động sản
xuất kinh doanh và kết quả thu về đồng thời đánh giá được tình hình quản lý tài sản

cố định.
- Nguồn số liệu phân tích: trên bảng cân đối kế toán sử dụng chỉ tiêu tài sản
dài hạn, chi tiết tài sản cố định. Trên báo cáo kết quả kinh doanh sử dụng chỉ tiêu
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; lợi nhuận sau thuế.
- Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp so sánh, lập biểu so sánh giữa
số cuối kỳ so với số đầu năm để thấy được tình hình tăng giảm và nguyên nhân
tăng giảm, tính toán so sánh tỷ trọng của các khoản mục trên tổng số vốn cố định
để đánh giá tình hình phân bổ vốn kinh doanh.
 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
- Mục đích phân tích: nhận thức đánh giá tình hình và nguyên nhân tăng giảm
vốn chủ sở hữu qua đó thấy được tình hình tài chính và huy động vốn của doanh
nghiệp.
- Nguồn số liệu phân tích: sử dụng các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán như
tổng vốn chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, cổ phiếu quỹ, quỹ đầu tư phát triển,
quỹ dự phòng tài chính,…
- Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp so sánh, lập biểu so sánh tính
toán số chênh lệch và tỷ lệ tăng giảm các chỉ tiêu: tổng vốn chủ sở hữu và các
khoản mục, tính toán tỷ trọng các khoản mục.
 Phân tích tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
- Mục đích phân tích:đánh giá một cách đúng đắn, toàn diện, hiệu quả sử dụng
các chỉ tiêu vốn kinh doanh nhằm đánh giá những nguyên nhân ảnh hưởng tăng
giảm và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
- Nguồn số liệu phân tích: sử dụng các chỉ tiêu tổng hợp về tài sản nguồn vốn
kinh doanh trên bảng cân đối kế toán như chỉ tiêu tổng tài sản, chỉ tiêu vốn chủ sở
hữu, doanh thu thuần bán hàng cung cấp dịch vụ và lợi nhuận sau thuế trên báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh.
- Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp so sánh, lập biểu so sánh trên
cơ sở sử dụng các số liệu tổng hợp của vốn kinh doanh trên bảng cân đối kế toán
và và các chỉ tiêu doanh thu lợi nhuận trên báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.


SVTH: Ngô Thị Huyền

16

Lớp: K48D1


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại Học Thương Mại

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
IDC
2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn phát triển hạ tầng IDC
2.1.1. Tổng quan về công ty cổ phần tư vấn phát triển hạ tầng IDC
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
 TÊN CÔNG TY: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
VIỆT NAM IDC
(IDC Viet Nam Consultant Development Infrastructure Joint Stock Company)
- Tên viết tắt: IDC INFA.,JSC
- Địa chỉ trụ sở công ty: Số 2, ngách 10/7, ngõ 10 phố Pháo Đài Láng-phường
Láng Thượng-quận Đống Đa-Hà nội.
-Địa chỉ trụ sở giao dịch: Nhà số 11 ngõ 14 phố Pháo Đài Láng-phường Láng
Thượng-quận Đống Đa-Hà nội.
- Điện thoại: 04.37759373; Fax: 04.37759372
-Email: ; Website: idcvietnam.com.vn
- Giám đốc: Nguyễn Văn Ca ; ĐT: 0912.754.355; 0944.222.775

Email:
- Vốn điều lệ

: 3.000.000.000 ĐVN (Ba tỷ Đồng Việt Nam)

 Thành lập:
Công ty cổ phần tư vấn phát triển hạ tầng Việt Nam IDC được thành lập
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0 1 0 3 0 2 3 7 7 3 do Sở Kế hoạch &
Đầu tư thành phố Hà nội cấp lần đầu ngày 11 tháng 04 năm 2008. Hoạt động trong
các lĩnh vực: Tư vấn, lập dự án đầu tư, thiết kế, khảo sát, tư vấn đấu thầu, giám sát
thi công, kiểm định chất lượng, thẩm tra thiết kế dự toán, thẩm định dự án đầu tư,
quản lý dự án....
 Các đơn vị trực thuộc: Gồm 02 xưởng thiết kế, 02 đội kỹ sư tư vấn giám sát
 Địa bàn hoạt động: Phạm vi trong cả nước

SVTH: Ngô Thị Huyền

17

Lớp: K48D1


×