Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

luận văn quản trị nhân lực nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty cổ phần đầu tư quốc bảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.08 KB, 83 trang )

TÓM LƯỢC
1. Tên đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ Phần Đầu
tư Quốc Bảo”
2. Giáo viên hướng dẫn: Th.S: Phạm Thanh Hà
3. Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Bích Thùy Lớp: K48U2 MSV: 12D210106
4. Thời gian thực hiện: Từ ngày 26/02/2016-29/04/2016
5. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài thực hiện nhằm mục đích nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty
Cổ Phần Đầu Tư Quốc Bảo. Để đặt được các mục tiêu nghiên cứu sau:
Một là, hệ thống hóa các kiến thức về lao động, hiệu quả sử dụng lao động tại
công ty Cổ Phần Đầu Tư Quốc Bảo.
Hai là, phân tích đánh giá kết quả sử dụng lao động tại công ty Cổ Phần Đầu Tư
Quốc Bảo.
Ba là, đề xuất một số các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác nâng cao hiệu quả
sử dụng lao động tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Quốc Bảo
6. Nội dung chính:
Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Quốc Bảo”
Chương 2: Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả sử dụng
lao động tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Quốc Bảo.
Chương 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ Phần Đầu tư
Quốc Bảo
Chương 4: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ
Phần Đầu tư Quốc Bảo
7. Kết quả đạt được:

Tên SP
1 Báo cáo chính thức khóa luận tốt nghiệp
2 Bộ số liệu tổng hợp kết quả điều tra

Số SP



Yêu cầu khoa học
Đảm bảo tính khoa học, logic
Trung thực, khách quan

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, dưới sự hướng dẫn tận tình
của giáo viên hướng dẫn và được phía nhà trường tạo điều kiện thuận lợi, em đã có
một quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và học tập nghiêm túc để hoàn thành đề tài. Kết
quả thu được không chỉ do nỗ lực của cá nhân em mà còn có sự giúp đỡ của quý thầy
cô, gia đình và các bạn.
Em xin gửi lời cảm ơn đến:
Ban giám hiệu cùng quý thầy cô trường đại học Thương Mại đã quan tâm,
tạo điều kiện cho em có một môi trường học tập tích cực và vui vẻ.
Quý thầy cô khoa Quản trị nhân lực đã truyền dạy cho em những kiến thức
chuyên môn quý báu là hành trang cho cuộc sống và công việc sau này.
Cô Ths.Phạm Thị Thanh Hà, đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ em hoàn thành tốt
đề tài về phương pháp, lý luận và nội dung trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt
nghiệp.
Gia đình đã tạo điều kiện tốt nhât cho em học tập.
Các bạn đã giúp đỡ em, trao đổi thông tin về đề tài trong quá trình thực hiện
khóa luận
Trong quá trình thực hiện khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót và hạn
chế, do vậy em rất mong nhận được sự đóng góp, nhận xét và phê bình của quý thầy
cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng 04 năm 2016

Sinh viên
Bùi Thị Bích Thùy

ii


LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, phát triển kinh tế tri thức và trong điều kiện
nước ta đang hội nhập sâu, đầy đủ vào nền kinh tế thế giới thì tư duy phát triển phải có
sự thay đổi một cách cơ bản là: Chủ yếu dựa và tri thức, công nghệ mới, lấy tri thức
làm cơ sở, dựa vào hội nhập quốc tế để phát triển và kết hợp hài hòa giữa yêu cầu
''theo tiếp thời đại'' với yêu cầu giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trong quá trình
phát triển. Do đó, con người là một nguồn vốn vô cùng quý giá và khác hoàn toàn với
các yếu tố khác. Sử dụng nguồn nhân lực hiệu quả sẽ mang lại hiệu quả kinh doanh
cho doanh nghiệp.
Nguồn nhân lực là một trong ba yếu tố đầu vào, có ý nghĩa rất quan trọng tạo ra
lợi thế cạnh tranh cốt lõi của doanh nghiệp. Nguồn nhân lực khác với các nguồn lực
khác, có đặc tính về tâm sinh lý, có tài nguyên về chất xám rất có giá trị. Sử dụng lao
động hiệu quả sẽ mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Nó giúp khai thác tối đa
năng lực của nhân viên, nâng cao năng suất, gia tăng giá trị lợi nhuận, tiết kiệm chi
phí, thời gian và công sức vì thế mà hoàn thiện mục tiêu của doanh nghiệp.
Trong những năm qua, các doanh nghiệp nói chung và tại Công ty Cổ Phần Đầu
tư Quốc Bảo nói riêng, công tác quản lý nhân lực đã rất được chú trọng nhằm đáp ứng
cơ chế thị trường hội nhập trong và ngoài nước. Việc xây dựng một đội ngũ nhân lực
có chất lượng không hề đơn giản, xong nếu khai thác không đúng cách thì nguồn lực
ấy trở nên lãng phí. Nhận ra được tầm quan trọng của công tác đó, Công ty cổ phần
Quốc Bảo đã quan tâm đến nâng cao hiệu quả sử dụng lao động. Tuy nhiên, công tác
chưa thực có chất lượng và còn nhiều bất cập. Để giải quyết vấn đề được tốt cần xuất
phát từ mặt kiến thức khoa học và cả thực tế, cần đầu tư công sức để thu thập cả dữ
liệu sơ cấp và thứ cấp, đánh giá thành công- hạn chế cũng như nguyên nhân của nó, từ

đó đưa ra giải pháp kiến nghị lên công ty để áp dụng, nhằm cải tiến tình hình.
Vì vậy, để tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ Phần Đầu tư
Quốc Bảo” được tiếp cận đúng trình tự về khoa học và thực tiễn, sẽ là những đóng góp
hiệu quả cho công ty nói riêng và các công ty khác nói chung trong công tác sử dụng
nguồn nhân lực.

iii


MỤC LỤC
TÓM LƯỢC.................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................iii
MỤC LỤC................................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ........................................................vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................ix
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI “NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ QUỐC BẢO”.............1
1.1 Tính cấp thiết của nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại
Công ty Cổ Phần Đầu tư Quốc Bảo”..........................................................................1
1.2 Xác lập và tuyên bố vấn đề trong “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại
Công ty Cổ Phần Đầu tư Quốc Bảo”..........................................................................2
1.3 Tổng quan tình hình khách thể của những công trình năm trước.....................2
1.4 Các mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................4
1.4.1 Mục tiêu chung....................................................................................................4
1.4.2 Mục tiêu cụ thể....................................................................................................4
1.5 Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................4
1.6 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................5
1.6.1 Phương pháp luận...............................................................................................5
1.6.2 Phương pháp thu thập dữ liệu.............................................................................5

1.6.3 Phương pháp xử lý dữ liệu..................................................................................6
1.7 Kết cấu khóa luận tốt nghiệp................................................................................7
CHƯƠNG 2- TÓM LƯỢC MỘT SỐ VỀ ĐỀ TÀI VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ QUỐC BẢO..........8
2.1 Một số khái niệm cơ bản liên quan trực tiếp đến nâng cao hiệu quả sử dụng
lao động trong công ty Quốc Bảo................................................................................8
2.1.1. Khái niệm về lao động........................................................................................8
2.1.2 Khái niệm về hiệu quả.........................................................................................9
2.1.3 Khái niệm về hiệu quả sử dụng lao động..........................................................11
2.2 Hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp.................................................12

iv


2.2.1 Các tiêu chuẩn đánh giá HQSDLĐ...................................................................12
2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động.............................................12
2.3 Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp........16
2.3.1 Tổ chức và quản lý nhân lực.............................................................................16
2.3.2 Kỹ thuật và công nghệ sản xuất.........................................................................21
2.3.3. Vốn....................................................................................................................22
2.3.4. Sản phẩm và ngành nghề kinh doanh.............................................................22
2.3.5. Thị trường lao động..........................................................................................23
2.3.6. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội...........................................................................23
2.3.7. Hệ thống đào tạo...............................................................................................24
2.3.8. Các chính sách của nhà nước về lao động.......................................................24
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ QUỐC BẢO......................................................................26
3.1 Đánh giá tổng quan tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ
phần đầu tư Quốc Bảo...............................................................................................26
3.1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty CPĐT Quốc Bảo..............................26

3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty..............................27
3.1.3 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh.................................................................30
3.1.4 Khái quát về nguồn nhân lực của công ty Quốc Bảo.......................................31
3.1.5 Thực trạng tổ chức và quản lý lao động ở công ty CPĐT Quốc Bảo...............38
3.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của đơn vị thực tập trong 3 năm gần đây.
..................................................................................................................................... 43
3.2 Đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến hiệu quả sử dụng lao
động của công ty Cổ Phần Đầu tư Quốc Bảo...........................................................45
3.2.1. Tổ chức và quản lý nhân lực trong công ty......................................................45
3.2.2. Kỹ thuật và công nghệ sản xuất........................................................................48
3.2.3. Vốn....................................................................................................................49
3.2.4. Sản phẩm và ngành nghề kinh doanh.............................................................50
3.2.5. Thị trường lao động..........................................................................................51
3.2.6. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội...........................................................................51
3.2.7. Hệ thống đào tạo...............................................................................................52

v


3.2.8. Các chính sách của Nhà nước về lao động......................................................52
3.3 Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp và sơ cấp về hiệu quả sử dụng lao động tại
công ty cổ phần đầu tư Quốc Bảo.............................................................................53
3.3.1 Thực trạng về hiệu quả sử dụng lao động qua phân tích dữ liệu thứ cấp.......53
3.3.2 Thực trạng về hiệu quả sử dụng lao động qua phân tích dữ liệu sơ cấp.........57
3.4 Đánh giá chung về tình hình sử dụng lao động của công ty Quốc Bảo............61
3.4.1 Những thành công và nguyên nhân của sự thành công..................................61
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân về hiệu quả sử dụng lao động của Công ty
Cổ Phần Đầu Tư Quốc Bảo.......................................................................................62
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ QUỐC BẢO.........................................................64

4.1 Định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.............................................64
4.1.1. Định hướng về hoạt động của Công ty đến năm 2020.....................................64
4.1.2 Phương hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng lao động...................64
4.2. Các đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của
Công ty CPĐT Quốc Bảo..........................................................................................65
4.3 Các kiến nghị chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dung lao động tại công ty
Quốc Bảo....................................................................................................................68
4.3.1. Kiến nghị với nhà nước....................................................................................68
4.3.2 Kiến nghị đối với các bộ, ban, ngành................................................................69
4.3.3 Kiến nghị với Công ty........................................................................................69
KẾT LUẬN................................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................71
PHỤ LỤC..................................................................................................................... 1

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
BẢNG
Bảng 3.1 Cơ cấu lao động công ty CPĐT Quốc Bảo giai đoạn 2013-2015..................32
Bảng 3.2 Cơ cấu nguồn vốn Công ty CPĐT Quốc Bảo giai đoạn 2013-2015..............37
Bảng 3.3 Số lượng lao động được tuyển dụng của công ty giai đoạn 2013-2015........39
Bảng 3.4 Số lượng và hình thức đào tạo nhân lực của Công ty Quốc Bảo giai đoạn
2013-2015.................................................................................................................... 40
Bảng 3.5 Tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ công ty CPĐT Quốc Bảo..........41
giai đoạn 2013-2015.................................................................................................... 43
Bảng 3.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CPĐT Quốc Bảo Biểu đồ 3.7 Kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ Phần Đầu tư Quốc Bảo giai đoạn 2013-2015
..................................................................................................................................... 44
Bảng 3.7 Cơ cấu nguồn vốn Công ty CPĐT Quốc Bảo giai đoạn 2013-2015..............49

Bảng 3.8 Thời gian làm việc tại công ty Cổ Phần Đầu tư Quốc Bảo năm 2015...........53
Bảng 3.9 Thời gian lao động của nhân viên công ty CPĐT Quốc Bảo bình quân/năm
2015............................................................................................................................. 53
Bảng 3.10 Một số chỉ tiêu năng suất sử lao động bình quân tại công ty CPĐT Quốc
Bảo từ 2013-2015........................................................................................................ 54
Bảng 3.11 Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương của công ty Quốc Bảo giai đoạn 2013 –
2015............................................................................................................................. 55
Bảng 3.12 Khả năng sinh lời của một lao động trong công ty Quốc Bảo giai đoạn
2013-2015.................................................................................................................... 56
Biểu đồ 1.12 Các chỉ tiêu cường độ lao động ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao
động dưới góc nhìn NLĐ........................................... Error: Reference source not found
BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Tổng số lao động tại Công Ty Cổ phần Đầu tư Quốc Bảo 2013-2015.....33
Biểu đồ 3.2: Giới tính của Nhân viên tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Quốc Bảo giai đoạn
2013-2015....................................................................................................................34
Biểu đồ 3.3 Độ tuổi của nhân viên tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Quốc Bảo giai đoạn
2013-2015....................................................................................................................34
Biểu đồ 3.4 Tính chất lao động của nhân viên tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Quốc Bảo
giai đoạn 2013-2015....................................................................................................35
Biểu đồ 3.5 Kinh nghiệm của nhân viên tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Quốc Bảo giai
đoạn 2013-2015...........................................................................................................35
vii


Biểu đồ 3.6 Trình độ của nhân viên tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Quốc Bảo giai đoạn
2013-2015....................................................................................................................36
Biểu đồ 3.7 Thu nhập bình quân của nhân viên công ty Cổ Phần Đầu tư Quốc Bảo gian
đoạn 2013- 2015..........................................................................................................45
Biểu đồ 3.9 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của nhân tố tổ chức và quản lý nhân sự dưới

góc độ người SDLĐ tại công ty Cổ Phần Đầu tư Quốc Bảo tháng 11/2015.................47
Biểu đồ 3.10 Thể hiện thời gian làm việc của công ty đối với nhân viên của công ty
CPĐT Quốc Bảo..........................................................................................................57
Biểu đồ 3.11 Biểu thị sự phù hợp trong việc bố trí công việc cho nhân viên của công ty
CPĐT Quốc Bảo..........................................................................................................58
Biểu đồ 1.12 Mức độ hài lòng của nhân viên về cách đánh giá thực hiện công việc
Công ty đang thực hiện................................................................................................59
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Cổ Phần Đầu tư Quốc Bảo..................30

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Từ viết tắt
BHXH
BHYT
BHTN
CTCPĐT

HQSDLĐ
NLĐ
NSDLĐ
TNBQ
SXKD

Định nghĩa
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Công ty cổ phần đầu tư
Hiệu quả sử dụng lao động
Người lao động
Người sử dụng lao động
Thu nhập bình quân
Sản xuất kinh doanh

ix


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI “NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ QUỐC BẢO”
1.1 Tính cấp thiết của nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Quốc Bảo”.
Sự thành công của một doanh nghiệp trước hết phụ thuộc vào những nguồn lực
mà doanh nghiệp hiện có, trong đó nguồn nhân lực là một trong những nguồn lực đóng
vai trò hết sức quan trọng. Xét cho cùng nguồn nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất,
quý giá nhất của mọi doanh nghiệp bởi vì con người là chủ thể của mọi hoạt động của
doanh nghiệp. Con người là tác nhân chính tạo ra vốn, đề xuất những ý tưởng mới
đồng thời cũng đảm nhận vai trò lựa chọn và ứng dụng các công nghệ tiên tiến thực thi

các chỉ tiêu nhằm nâng cao thành tích của doanh nghiệp.
Nguồn nhân lực là nguồn lực sống, bước vào thế kỷ mới chúng ta đang đứng
trước thách thức của thời đại kinh tế tri thức. Vì trong thời đại kinh tế tri thức vai trò
của lao động trí óc ngày càng trở nên quan hơn, nguồn lực con người là nguồn lực quý
giá nhất của xã hội ngày nay, là nguồn lực mang tính chiến lược và quản lý nguồn lực
phải đặt lên tầm cao chiến lược của nó. Ngày nay khoa học kỹ thuật trở thành lực
lượng lao động trực tiếp, áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến để tăng hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, cần thấy rằng máy móc dù tối tân tới đâu
cũng do con người tạo ra. Nếu không có lao động sáng tạo của con người sẽ không có
máy móc thiết bị đó. Máy móc thiết bị đó dù tối tân tới đâu cũng phải phù hợp với tính
chất trình độ kỹ thuật, trình độ sử dụng trang thiết bị đó của người lao động. Thực tế
cho thấy nhiều doanh nghiệp nhập tràn lan thiết bị máy móc hiện đại của nước ngoài,
nhưng trình độ sử dụng trang thiết bị đó còn chưa phù hợp, thiếu sự hiểu biết về cấu
tạo cách vận hành vốn tiếng nước ngoài còn yếu kém nên đọc ghi chép hướng dẫn sử
dụng thì không hiểu… vừa không đem lại hiệu quả năng suất lao động, lại vừa tốn
kém tiền của hoạt động sửa chữa, cuối cùng kết quả sử dụng là không đúng yêu cầu đề
ra.
Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, muốn tồn tại vững, phát triển và
củng cố uy tín của mình, mỗi doanh nghiệp phải vận động tích cực, phát huy tìm tòi
mọi biện pháp giảm thiểu chi phí và không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh. Bởi
để tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh như hiện nay các doanh nghiệp phải
nắm bắt được thông tin về thị trường về nguồn khách trên cơ sở các thông tin về cung,
cầu và giá cả trên thị trường giúp cho doanh nghiệp tìm ra cơ cấu sản phẩm tối ưu, xác
định được giá bán hợp lý đảm bảo vừa tận dụng được nguồn lực hiện có, vừa mang lại
lợi nhuận cao. Để thực hiện tất cả các điều nói trên yếu tố con người đóng vai trò quan
1


trọng hơn cả, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng lao động luôn được các doanh nghiệp
quan tâm thích đáng.

Vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là vấn đề mà bất cứ doanh nghiệp
nào dù lớn hay nhỏ, kinh doanh sản xuất hay dịch vụ thương mại, thì đều thấy được
tầm quan trọng của việc sử dụng lao động trong doanh nghiệp của mình như thế nào để
đem lại hiệu quả tốt nhất là một trong các yếu tố đem lại thành công cho doanh nghiệp
của mình. Vấn đề này tuy không còn mới mẻ hay xa lạ gì đối với doanh nghiệp ngày
nay, nhưng nó vẫn mang tính thời sự và ở doanh nghiệp nào cũng đều tồn tại. Do đó,
việc nghiên cứu tìm kiếm các phương pháp để có thể sử dụng nguồn lực lao động là
con người, là nhân tố lao động biết tư duy, có khả năng diều khiển sáng tạo ra máy
móc rất quan trọng.
Công ty cổ Phần Đầu tư Quốc Bảo là một lĩnh vực mới ở Việt Nam nhưng cũng
đã có rất nhiều công ty làm về lĩnh vực này. Cũng giống như nhiều doanh nghiệp khác
trong ngành, Công ty đang phải đối mặt với áp lực cạnh tranh lớn từ khi mở cửa hội
nhập với nền kinh tế thế giới. Những năm gần đây, bộ máy tổ chức quản lý của Công
ty đã có nhiều thay đổi nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh thực tế. Mặc dù vậy, công
tác quản trị nhân lực vẫn còn nhiều bất cập, đặc biệt là vấn đề nâng cao hiệu quả sử
dụng lao động trong công ty. Đây là vấn đề luôn được các nhà lãnh đạo trong Công ty
quan tâm và tìm cách giải quyết triệt để.
Do đó tác giả đã lựa chọn“Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Cổ
Phần Đầu Tư Quốc Bảo” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2 Xác lập và tuyên bố vấn đề trong “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Quốc Bảo”
Sau khi nghiên cứu tổng hợp về tình hình hoạt động quản trị nhân lực của công ty
CPĐT Quốc Bảo, em thấy hoạt động sử dụng lao động tại công ty chưa thực sự mang
lại hiệu quả, vì vậy công ty cần phải có những giải pháp tức thời để khắc phục những
hạn chế đó. Vì vậy, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động tại công ty CPĐT Quốc Bảo” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Với
những kiến thức cơ bản về nhân lực, quản trị nhân lực mà em đã được học tại trường
Đại học Thương mại và cùng với những nghiên cứu thực tế trong quá trình thực tập, hi
vọng em sẽ đóng góp một phần công sức, ý kiến để đưa ra giải pháp phù hợp với công
ty CPĐT Quốc Bảo.

1.3 Tổng quan tình hình khách thể của những công trình năm trước
Công ty CPĐT Quốc Bảo đã được thành lập hơn 7 năm, đến nay cũng có một vài
đề tài nghiên cứu về công ty. Hơn thế nữa, để có thêm tài liệu tham khảo để làm cơ sở
lí luận có mục tiêu và phương pháp nghiên cứu của mình, em có tham khảo thêm một
2


số đề tài nghiên cứu liên quan đến công ty và hiệu quả sử dụng lao động và trong quá
trình làm khóa luận, tác giả đã có nghiên cứu một số sách, giáo trình, khóa luận nhằm
mục đích tham khảo, kế thừa các kiến thức các công trình cụ thể là:
(1) PGS.TS Phạm Công Đoàn, TS Nguyễn Cảnh Lịch (2012), Giáo trình Kinh tế
doanh nghiệp thương mại, NXB Thống kê.
(2) Bộ lao động – Thương binh và xã hội (2010), Các văn bản quy định về chế
độ tiền lương, NXB Hà Nội.
(3) Tập bài giảng Hoạch định nguồn nhân lực và tập bài giảng quan hệ lao động
của Trường Đại Học Thương Mại- khoa quản trị nhân lực.
(4) Nguyễn Tuấn Khánh (Năm 2013), “Hoàn thiện chính sách tiền lương của công
ty CPĐT Quốc Bảo”, Khóa luận tốt nghiệp, trường Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ
Hà Nội. Đề tài đi sâu vào việc phân tích thang bảng lương, hệ số cấp bậc, các yếu tố ảnh
hưởng đến chính sách tiền lương trong công ty và đưa ra những nhận xét về ưu và nhược
điểm của công tác tiền lương trong công ty, từ đó đề ra một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn
thiện công tác tiền lương. Đề tài này đã có thành công là đưa ra những thực tiễn cụ thể của
công ty, từ đó áp dụng chính sách lương hợp lý nhất, giúp đảm bảo, duy trì hoạt động của
công ty. Hạn chế là đề tài chỉ mới đưa ra giải pháp cho một số vị trí nhất định, chính sách
lương chưa thật công bằng với mọi đối tượng.
(5) Dương Lệ Hằng (Năm 2014), “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty
Cổ phần Dịch vụ bảo vệ Việt Nam”; Đặng Thị Thương (Năm 2014), “Nâng cao hiệu quả
sử dụng lao động tại công ty Cổ phần hạ tầng viễn thông CMC”
(6) Website: , bài viết: Một số các biện pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng lao động tại công ty phát triển tàu thủy Nam Sơn, tác giả Nguyễn Thị Mai

–Trường đại học dân lập Hải Phòng. Bài viết nhằm đưa ra một số các biện pháp giúp
công ty hoàn thiện công tác tổ chức nhân lực, nâng cao chất lượng của người lao động.
(7) Trên Internet trang wed một số về đề tài liên
quan đến hiệu quả sử dụng lao động tại các doanh nghiệp khác nhau được tham khảo.
Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu tài liệu, sách, báo… và quá trình thực tập
tại Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc Bảo thì tác giả thấy với về tài: “Nâng cao hiệu quả
sử dụng lao đông tại công ty Cổ Phần Đầu tư Quốc Bảo” không có bất cứ đề tài nào
trùng lặp với đề tài trên. Mà đây là một vấn đề khá cấp thiết và khá mới để em có thể đi
sâu vào tìm hiểu, phân tích, nghiên cứu cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình.

3


1.4 Các mục tiêu nghiên cứu
1.4.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu chung của đề tài là dựa trên cơ sở lý luận về bố trí sử dụng
nhân lực và phân tích thực trạng sử dụng nhân lực ở các công ty Quốc Bảo, từ đó đề
xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Quốc
Bảo.
1.4.2 Mục tiêu cụ thể
Mục đích nghiên cứu đề tài nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng tại công ty Cổ Phần
Đầu tư Quốc Bảo và qua đó đề ra một số các giải pháp giúp công ty nâng cao hiệu quả
tôt nguồn lực tại doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu đó,đề tài có 3 nhiệm vụ nghiên
cứu cụ thể:
- Mục tiêu về lý luận
Hệ thống hóa, làm rõ và vận dụng lý luận về bố trí sử dụng nhân lực trong doanh
nghiệp vào nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng trong thực tiễn.
- Mục tiêu về thực trạng
Từ cơ sở lý luận kết hợp khảo sát, thu thập và xử lý số liệu nhằm làm rõ thực
trạng về nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại Công ty Quốc Bảo đánh giá những kết

quả đạt được và tồn tại cũng như nguyên nhân giai đoạn 2013-2015.
- Mục tiêu về giải pháp
Đề xuất giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại Công ty
Cổ Phần Đầu Tư Quốc Bảo trong những năm tiếp theo.
1.5 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian
- Nghiên cứu tổng thể hoạt động sử dụng nhân lực tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư
Quốc Bảo.
- Trụ sở công ty: 82A Tô Hiến Thành, Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Nghiên cứu chuyên sâu công tác bố trí, phân công và hiệp tác lao động tại Công ty
Cổ Phần Đầu Tư Quốc Bảo.
- Về thời gian
Nghiên cứu thực trạng công tác bố trí sử dụng lao động cho khối nhân viên văn
phòng (nhân viên kinh doanh) giai đoạn 2013-2015, lấy năm 2015 làm năm phân tích
chính để nghiên cứu, so sánh, làm rõ tình hình sử dụng lao động và đưa ra giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nhân viên khối văn phòng tại Công ty Quốc Bảo, đề
xuất giải pháp đến năm 2016, định hướng nghiên cứu đến năm 2020.

4


- Về nội dung
Khóa luận chủ yếu nghiên cứu về lao động, hiệu quả, hiệu quả sử dụng lao động
tại công ty mình nghiên cứu về các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động, các
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động tại doanh nghiệp từ đó đưa ra các
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động cho doanh nghiệp.
1.6 Phương pháp nghiên cứu
1.6.1 Phương pháp luận
Duy vật biện chứng:
Vận dụng phương pháp duy vật biện chứng khi nghiên cứu hiệu quả sử dụng lao

động cần đặt nó trong mối quan hệ với những nội dung khác của quản trị nhân lực
trong Công ty như: Phân tích công việc, tuyển dụng, bố trí và sử dụng lao động, đào
tạo và phát triển nhân lực, đánh giá thực hiện công việc. Ngoài ra nhân lực còn có mối
liên hệ với hệ thống chính sách kinh tế vĩ mô và vi mô khác như: chính sách tiền
lương, chính sách tài chính của công ty... vì vậy, khi nghiên hiệu quả nhân lực cần xem
xét toàn diện để thấy rõ bản chất kinh tế và bản chất xã hội của nó. Bên cạnh đó, khi đi
nghiên cứu về một doanh nghiệp cụ thể nào thì ta phải đặt doanh nghiệp đó trong mối
quan hệ với các doanh nghiệp cùng ngành, cũng như phân tích các chỉ tiêu kinh tế phải
đặt nó trong mối liên hệ với các chỉ tiêu khác trong cùng doanh nghiệp.
Duy vật lịch sử:
Chủ nghĩa duy vật lịch sử nghiên cứu toàn bộ xã hội với tất cả các mặt, các mối
quan hệ xã hội, các quá trình có quan hệ nội tại và tác động lẫn nhau của xã hội. Vận
dụng phương pháp duy vật lịch sử nghiên cứu nhân lực tại một DN sẽ giúp ta thấy
những gì DN đó đã làm được trong hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của
DN.
1.6.2 Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp là dữ liệu có sẵn và đã dược thu thập từ
trước, đã qua xử lý. Thu thập nguồn thông tin này nhanh chóng, tiết kiệm được nhiều
chi phí. Đề tài sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu bằng chữ thu thập được từ thực
tế và phân tích thực trạng trả công của doanh nghiệp từ những kết quả đã thu được.
Nguồn cung cấp chủ yếu là các tài liệu được lưu trữ tại công ty như Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013-2015, kết quả tuyển dụng nhân lực, hệ thống
bảng trả lương, kết quả đánh giá công việc qua các năm…Các nguồn thông tin thứ cấp
sẽ cho phép đánh giá về hiệu quả sử dụng lao động tại doanh nghiệp một cách khách
quan, cụ thể, được thu thập lần đầu và thu thập trực tiếp từ các đơn vị tổng thể nghiên
cứu thông qua cuộc điều tra thống kê.
5



Cùng với đó dữ liệu thứ cấp còn được thu thập từ một số sách tham khảo chủ yếu
sau: Các khóa luận, luận văn được tham khảo tại thư viện Trường ĐHTM để nghiên
cứu, thông qua một số giáo trình, bài giảng tại Trường ĐHTM, một số trang wed có
nội dung cần tham khảo phục vụ cho bài khóa luận của tác giả.
Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu sơ cấp:
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua các phiếu điều tra và phiếu phỏng vấn về
hiệu quả sử dụng lao động phát cho công nhân viên làm việc tại công ty bao gồm báo
cáo kết quả nhân lực định kỳ trong tủ đồ lưu trữ hồ sơ nhân lực, dữ liệu lưu trữ tại các
máy tính văn phòng trong công ty, các tài liệu tổng kết, báo cáo định kỳ giai đoạn
2013-2015. Việc tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp diễn ra từ 9/3 đến 27/3/2016.
Việc phỏng vấn được tiến hành ngay tại công ty, phiếu phỏng vấn bao gồm 10
câu hỏi, việc phỏng vấn được sử dụng cho các đối tượng là quản lý của công ty và
nhân viên. Thời gian phỏng vấn được diễn ra trong 2 ngày, từ 15/3 đến 25/3/2016
(Mẫu phiếu phỏng vấn tại phụ lục 2)
Phiếu điều tra được phát cho 80 người gồm công nhân viên, bao gồm 10 câu hỏi
trắc nghiệm, được phát và thu lại ngay trong ngày điều tra, kéo dài từ 16/3 đến
17/3/2016 tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Quốc Bảo (Mẫu phiếu điều tra tại phụ lục 1).
Dữ liệu sơ cấp sau khi thu thập được phân tích, tổng hợp và xử ký số liệu các
phần mềm hỗ trợ từ 22/3 đến 28/3/2016
1.6.3 Phương pháp xử lý dữ liệu
 Phương pháp tổng hợp: Do các số liệu và kết quả thu được mang tính rời rạc
đã được tổng hợp nhằm phục vụ cho việc so sánh và phân tích bao gồm các dữ liệu sơ
cấp thu được qua bảng biểu, phiếu điều tra.
 Phương pháp so sánh: So sánh các kết quả thu thập được qua các năm nhằm
đưa ra những ưu điểm, nhược điểm còn tồn tại, nguyên nhân của kết quả đó.
 Phương pháp phân tích: Phân tích các kết quả thu thập được từ dữ liệu thứ
cấp, kết quả đã được tổng hợp và so sánh.
 Tổng hợp dữ liệu với phần mềm Excel: Sử dụng phần mềm Excel để tổng hợp
kết quả phiếu điều tra trắc nhiệm các cán bộ quản lý, nhân viên.
Từ các kết quả so sánh dữ liệu, phân tích dữ liệu để rút ra các mặt tích cực của

công tác tuyển mộ, nhận biết các hạn chế còn tồn tại từ đó cho ra giải pháp gắn với
từng vấn đề cụ thể.

6


1.7 Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, lời mở đầu, mục lục, danh mục bảng biểu,
danh mục sơ đồ hình vẽ, danh mục từ viết tắt, tài liệu tham khảo, phụ lục kết cấu bài
khóa luận tốt nghiệp được chia làm 4 chương, gồm:
Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Quốc Bảo”
Chương 2: Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả sử dụng
lao động tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Quốc Bảo.
Chương 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ Phần Đầu tư
Quốc Bảo
Chương 4: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ
Phần Đầu tư Quốc Bảo

7


CHƯƠNG 2- TÓM LƯỢC MỘT SỐ VỀ ĐỀ TÀI VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ QUỐC BẢO
2.1 Một số khái niệm cơ bản liên quan trực tiếp đến nâng cao hiệu quả sử
dụng lao động trong công ty Quốc Bảo
2.1.1. Khái niệm về lao động
a, Khái niệm lao động
Trong kinh tế học, lao động được hiểu là một yếu tố sản xuất do con người tạo ra
và là dịch vụ hay hàng hóa. Người có nhu cầu về hàng hóa này là người sản xuất. Còn

người cung cấp hàng hóa này là NLĐ. Cũng như mọi hàng hóa và dịch vụ khác, lao
động được trao đổi trên thị trường, gọi là thị trường lao động. Giá cả của lao động là
tiền công thực tế mà người sản xuất trả cho NLĐ. Mức tiền công chính là mức giá của
lao động.
Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm biến đổi các vật chất tự
nhiên thành của cải vật chất cần thiết cho đời sống của mình. Trong quá trình sản xuất,
con người sử dụng công cụ lao động tác động lên đối tượng lao động nhằm tạo ra sản
phẩm phục vụ cho lợi ích của con người.
Lao động trong kinh tế doanh nghiệp thương mại là bộ phận lao động xã hội cần
thiết được phân công thực hiện quá trình lưu thông hàng hóa. Bao gồm lao động thực
hiện quá trình mua bán, vẩn chuyển, đóng gói, chọn lọc, bảo quản và quản lý hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Lao động là điều kiện chủ yếu cho tồn tại của xã hội loài người, là cơ sở của sự
tiến bộ về kinh tế, văn hóa, xã hội. Nó là nhân tố quyết định của bất cứ quá trình sản
xuất nào. Như vậy động lực của quá trình phát triển kinh tế, xã hội quy tụ lại ở con
người. Con người với lao động sáng tạo của họ đang là vấn đề trung tâm của chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội. Vì vậy, phải thức sự giải phóng người lao động, phát
triển kiến thức và những khả năng sáng tạo của con người. Vai trò của người lao động
đối với sự phát triển kinh tế đất nước là rất quan trọng. Nguồn lao động là toàn bộ
những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động (theo quy định của nhà
nước: nam có độ tuổi từ 15 – 60 tuổi, nữ có tuổi từ 15 – 55 tuổi) (Theo Điều 6,
Chương I – Bộ Luật lao động).
Theo quan niệm của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO), lực lượng lao động là bộ
phận của nguồn lao động bao gồm những người trong độ tuổi lao động, đang có việc
làm trong nền kinh tế quốc dân và những người thất nghiệp nhưng có nhu cầu tìm việc
làm.

8



Vậy, “Lao động là hoạt động có mục đích của con người, là quá trình sức lao
động tác động lên đối tượng lao đông thông qua tư liệu sản xuất nhằm tạo nên những
vật phẩm, những sản phẩm theo mong muốn”.
b, Các loại lao động
Căn cứ vào tính chất công việc mà người lao động đảm nhận, lao động của doanh
nghiệp cũng như của từng bộ phận trong doanh nghiệp được chia thành 2 loại: Lao
động trực tiếp và lao động gián tiếp.
Lao động trực tiếp: gồm những người trực tiếp tiến hành hoạt động SXKD tạo ra
sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc dịch vụ nhất định. Theo nội dung công
việc mà người lao động thực hiện, loại lao động trực tiếp được chia thành: Lao động
SXKD chính, lao động SXKD phụ trợ, lao động của các hoạt động khác. Theo năng
lực và trình độ chuyên môn, lao động trực tiếp được phân thành các loại:
+ Lao động tay nghề cao: Gồm những người đã qua đào tạo chuyên môn và có
nhiều kinh nghiệm trong công việc thực tế, có khả năng đảm nhận các công việc phức
tạp đòi hỏi trình độ cao.
+ Lao động có tay nghề trung bình: Gồm những người đã qua đào tạo chuyên
môn, nhưng thời gian công tác thực tế chưa nhiều hoặc những người chưa được đào
tạo qua trường lớp chuyên môn nhưng có thời gian làm việc thực tế tương đối lâu được
trưởng thành do học hỏi từ thực tế.
Lao động gián tiếp: Gồm những người chỉ đạo, phục vụ và quản lý kinh doanh
trong doanh nghiệp. Theo nội dung công việc và nghề nghiệp chuyên môn, loại lao
động này được chia thành: Nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên
quản lý hành chính. Theo năng lực và trình độ chuyên môn, lao động gián tiếp được
phân thành các loại:
+ Chuyên viên chính: Là những người có trình độ từ đại học trở lên có trình độ
chuyên môn cao, có khả năng giải quyết các công việc mang tính tổng hợp, phức tạp.
+ Chuyên viên: Cũng là những người lao động đã tốt nghiệp đại học, trên đại
học, có thời gian công tác tương đối lâu, trình độ chuyên môn tương đối cao.
+ Cán sự: Gồm những người mới tốt nghiệp đại học, có thời gian công tác thực tế
chưa nhiều.

+ Nhân viên: Là những người lao động gián tiếp với trình độ chuyên môn thấp,
có thể đã qua đào tạo các trường lớp chuyên môn, nghiệp vụ, hoặc chưa qua đào tạo.
2.1.2 Khái niệm về hiệu quả
Trong phạm vi doanh nghiệp, theo PGS. TS. Phạm Công Đoàn trong Giáo trình
kinh tế Doanh nghiệp thương mại đã khái niệm “hiệu quả là tương quan so sánh giữa

9


kết quả đạt được theo mục tiêu đã được xác định với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả
đó”.
Quan điểm khác lại cho rằng: Hiệu quả là một phạm trù kinh tế, nó xuất hiện và
tồn tại từ xã hội chiếm hữu nô lệ đến xã hội xã hội chủ nghĩa. Hiệu quả kinh doanh thể
hiện trình độ sử dụng các yếu tố cần thiết tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh
theo mục đích nhất định
Để hoạt động, doanh nghiệp thương mại phải có các mục tiêu hành động của
mình trong từng thời kỳ, đó có thể là các mục tiêu xã hội cũng có thể là các mục tiêu
kinh tế của chủ doanh nghiệp và doanh nghiệp luôn tìm cách để đạt được mục tiêu đó
với chi phí thấp nhất. Đó là hiệu quả của DN bao gồm hai bộ phận: hiệu quả xã hội và
hiệu quả kinh tế.
- Hiệu quả xã hội: là đại lượng phản ánh mức độ thực hiện các mục tiêu xã hội
của doanh nghiệp hoặc mức độ ảnh hưởng của các kết quả đạt được của doanh nghiệp
đến xã hội và môi trường. Hiệu quả xã hội của các doanh nghiệp thương mại được
biểu hiện qua mức độ thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của xã hội, giải quyết
việc làm, cải thiện điều kiện lao động, cải thiện và bảo vệ môi trường v.v…
- Hiệu quả kinh tế: là hiệu quả chỉ xét trên phương diện kinh tế của hoạt động
kinh doanh. Nó mô tả mối tương quan giữa lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt được
với chi phí đã bỏ ra để đạt được lợi ích đó. Thực chất của hiệu quả kinh tế là thực hiện
yêu cầu của quy luật tiết kiệm thời gian, nó biểu hiện trình độ sử dụng các nguồn lực
của doanh nghiệp để thực hiện các mục tiêu đã xác định.

Chúng ta có thể khái quát tương quan giữa lợi ích kinh tế và chi phí bỏ ra để có
lợi ích bằng hai công thức sau:
Một là: Hiệu quả là hiệu số giữa kết quả và chi phí.
Ta có:
HQ = KQ – CF
(1)
HQ: Là hiệu quả đạt được trong một thời kỳ nhất định.
KQ: Là kết quả đạt được trong thời kỳ đó.
CF: Chi phí bỏ ra để đạt kết quả.
Đây là hiệu quả tuyệt đối, mục đích so sánh ở đây là thấy được mức chênh lệch
giữa kết quả và chi phí, mức chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả càng cao.
Ưu điểm: Cách so sánh này đơn giản dễ tính toán.
Nhược điểm:
Không cho phép đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Không có khả năng so sánh hiểu quả giữa các thời kỳ giữa các doanh nghiệp
với nhau.
10


Dễ đồng nhất hai phạm trù hiệu quả và kết quả.
Hai là: Hiệu quả là tỷ lệ so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt
được kết quả đó. Đây là hiệu quả tương đối.
Ta có:
HQ =

(2)

- Ưu điểm: không những khắc phục được mọi nhược điểm của công thức (1) mà
còn cho phép phản ánh hiệu quả ở mọi góc độ khác nhau.
- Nhược điểm: cách đánh giá này khá phức tạp, đòi hỏi phải có quan điểm thống

nhất khi lựa chọn hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả.
Có thể nói một cách chung nhất là kết quả mà doanh nghiệp đạt được theo
hướng mục tiêu trong hoạt động của mình càng lớn hơn chi phí bỏ ra bao nhiêu thì
hiệu quả càng cao bấy nhiêu và do đó hiệu quả tuyệt đối là tiền đề để xác định hiệu
quả tương đối. Trong khi đánh giá hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp, dặc biệt là của
doanh nghiệp thương mại chúng ta phải biết kết hợp cả hai phương pháp đánh giá nêu
trên.
Hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế có mối quan hệ hữu cơ với nhau, là hai mặt
của một vấn đề. Bởi vậy khi tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng như
khi đánh giá hiệu quả của các hoạt động này cần xem xét cả hai mặt này một cách
đồng bộ. Hiệu quả kinh tế không đơn thuần chỉ là các thành phần kinh tế, vì trong kết
quả và chi phí kinh tế có các yếu tố nhằm đạt hiệu quả xã hội. Tương tự hiệu quả xã
hội tồn tại phụ thuộc vào kết quả và chi phí nảy sinh trong hoạt động kinh tế. Không
thể có hiệu quả kinh tế mà không có hiệu quả xã hội, ngược lại hiệu quả kinh tế là cơ
sở, là nền tảng của hiệu quả xã hội.
Như vậy, “Hiệu quả là tương quan so sánh giữa kết quả đạt được theo mục tiêu
đã được xác định với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.”
2.1.3 Khái niệm về hiệu quả sử dụng lao động
Hiệu quả sử dụng lao động là một chỉ tiêu chất lượng quan trọng trong hoạt động
kinh tế. Nó phản ánh kết quả và trình độ sử dụng lao động của từng đơn vị, qua đó mà
thấy được hiệu quả sử dụng chung của từng ngành và của toàn xã hội.
Theo quan điểm của Mác – Lênin, “hiệu quả sử dụng lao động là sự so sánh kết
quả đạt được với chi phí bỏ ra một số lao động ít hơn để đạt được kết quả lao động
nhiều hơn”. C.Mác chỉ rõ bất kỳ một phương thức sản xuất liên hiệp nào cũng cần phải
có hiệu quả, đó là nguyên tắc của liên hiệp sản xuất. Với luận điểm như vậy, Mác đã

11


vạch ra bản chất của hiệu quả sử dụng lao động là tiết kiệm và mọi sự tiết kiệm suy

cho cùng là tiết kiệm thời gian.
Theo quan điểm của F.W.Taylor thì “Con người là một công cụ lao động”. Quan
điểm này cho rằng: con người quan tâm đến cách họ kiếm được chứ không phải là
công việc họ làm, ít người muốn và làm được những công việc đòi hỏi tính sáng tạo,
độc lập và tự kiểm soát. Vì thế, để sử dụng lao động một cách hiệu quả thì phải đánh
giá chính xác thực trạng lao động tại doanh nghiệp mình, phải giám sát và kiểm tra
chặt chẽ những người giúp việc, phải phân chia công việc ra từng bộ phận đơn giản,
lặp đi lặp lại, dễ dàng học được.
Hiệu quả sử dụng lao động chính là kết quả mang lại từ mô hình, các chính sách
quản lý và sử dụng lao động. Kết quả là doanh thu, lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể
đạt được trong kinh doanh và việc tổ chức, quản lý lao động. Hiệu quả sử dụng lao
động là sự so sánh kết quả đạt được với chi phí bỏ ra một số lao động ít hơn để đạt
được kết quả lao động nhiều hơn.
Tóm lại, “Hiệu quả sử dụng lao động được hiểu là chỉ tiêu biểu hiện trình độ sử
dụng lao động thông qua quan hệ so sánh giữa kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
với chi phí lao động để đạt được kết quả”. Muốn sử dụng lao động có hiệu quả thì ngoài
đáp ứng đầy đủ và kịp thời các chính sách đãi ngộ tài chính thì nhà quản lý phải nhanh
chóng nắm bắt được tâm lý, nguyện vọng của người lao động để từ đó đưa ra các chính
sách đãi ngộ phi tài chính phù hợp nhất với người lao động và điều kiện của công ty, để từ
đó nâng cao được năng suất lao động, sử dụng lao động có hiệu quả hơn.
2.2 Hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp
2.2.1 Các tiêu chuẩn đánh giá HQSDLĐ
Hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp thươnng mại được đánh giá qua
một hệ thống chỉ tiêu nhất định. Những chỉ tiêu này bị lệ thuộc bởi các mục tiêu hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Đối với những doanh nghiệp
đang ở giai đoạn tăng trưởng thì hiệu quả sử dụng lao động sẽ cao. Còn những doanh
nghiệp đang ở trong giai đoạn suy thoái thì hiệu quả sử dụng lao động sẽ rất thấp. Bởi
vì khi phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng lao động phải căn cứ vào mục tiêu của
doanh nghiệp và người lao động.
Những chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong

doanh nghiệp thương mại là: năng suất lao động, khả năng sinh lời của một nhân viên,
hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương, tỷ suất chi phí tiền lương, hiệu suất tiền lương.
2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
2.2.2.1 Yêu cầu của các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động

12


Hệ thống đo lường và đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp phải
đảm bảo các yêu cầu sau đây:
Tính chính xác: Hệ thống các chỉ tiêu phải đảm bảo lượng hóa được kết quả. Hệ
thống chỉ tiêu và phương pháp tính toán phải dựa trên cơ sở số liệu thông tin chính
xác, đơn giản và dễ hiểu. Không nên sử dụng các phương pháp quá phức tạp khi chưa
đủ điều kiện để sử dụng nó.
Tính khoa học: Đảm bảo kết hợp phân tích định lượng, phân tích định tính.
Không thể phân tích định tính của hiệu quả khi phân tích định lượng chưa đủ mọi lợi
ích và mọi chi phí mà doanh nghiệp quan tâm.
Tính thực tiễn: Hệ thống chỉ tiêu và phương pháp tính toán phải dựa trên cơ sở số
liệu thông tin thực tế, các chỉ tiêu này phải đảm bảo dựa vào các mục tiêu kinh doanh
của doanh nghiệp trong từng thời kì.
Tính toàn diện: Hệ thống các chỉ tiêu này phải có mối liên hệ khăng khít với
nhau để thông qua các chỉ tiêu đó, doanh nghiệp có thể rút ra những kết luận đúng đắn
về tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp mình.
Tính hệ thống: Hệ thống các chỉ tiêu phải có sự thống nhất với nhau, liên hệ với nhau
để có thể đi tới kết luận thống nhất về hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp.
Tính so sánh: Đảm bảo việc so sánh được và có thể chuyển thành kế hoạch. hệ
thống các chỉ tiêu này phải thống nhất với nhau để đảm bảo tính chất so sánh được
hiệu quả sử dụng lao động giữa các bộ phận trong doanh nghiệp hoặc giữa các doanh
nghiệp với nhau trong ngành.
2.2.2.2 Chỉ tiêu về thời gian và cường độ lao động

Thời gian lao động
Thời gian lao động là thời gian của người lao động sử dụng nó để tạo ra sản phẩm cho
doanh nghiệp. chỉ tiêu hiệu quả sử dụng thời gian làm việc được xác định như sau:

Trong đó: K là hệ số sử dụng thời gian làm việc
Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ thời gian người lao động thực tế làm việc so với thời
gian quy định của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn tức là hiệu quả sử dụng lao động
càng cao. Chỉ tiêu này định hướng đúng việc tổ chức lao động của từng loại cán bộ công
nhân viên trong thời gian lao động, từng bộ phận trong doanh nghiệp để tận dụng được
thời gian lao động cũng như là chi phí lao động mà doanh nghiệp phải bỏ ra.
Cường độ lao động
Cường độ lao động là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lao động trong một đơn vị
thời gian. Cho thấy mức độ khẩn trương, căng thẳng hay nặng nhọc của người lao động.
13


Tăng cường độ lao động tức là tăng hao phí lao động chứ không phải là tăng năng suất lao
động hay hao phí lao động cho một đơn vị sản phẩm vẫn giữ nguyên. Do đó, những nhà
quản lý phải hiểu rõ được vấn đề này để từ đó khi đưa ra những đề xuất, hay những quyết
định liên quan đến tăng năng suất hay tăng hao phí lao động để phù hợp với bản thân
người lao động, tránh để người lao động phải làm việc quá sức hay phải làm việc liên tục
gây mệt mỏi, ảnh hưởng chung đến sức khỏe sau này.
2.2.2.3 Chỉ tiêu về năng suất lao động
Năng suất lao động là hiệu quả của hoạt động có ích của con người trong một
đơn vị thời gian.
Chỉ tiêu năng suất lao động phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao
động được bằng doanh thu bình quân của một lao động đạt được trong kỳ.
Công thức xác định:
W=
Trong đó: W: Năng suất lao động của một nhân viên

M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
NV: Số nhân viên kinh doanh bình quân trong kỳ
Số nhân viên kinh doanh bình quân trong kỳ được xác định bằng công thức sau:
NV =
NV1: Số nhân viên trong quý I.
NV2: Số nhân viên trong quý II.
NV3: Số nhân viên trong quý III.
NV4: Số nhân viên trong quý IV.
NV5: Số nhân viên trong quý V.
Chỉ tiêu năng suất lao động phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao
động. một lao động trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Nó được thể hiện bằng
doanh thu bình quân của một lao động đạt được trong kỳ. Nếu doanh thu tăng và số
nhân viên bình quân trong kỳ tăng ít hơn thì năng suất lao động bình quân của một lao
động trong kỳ sẽ tăng. Nếu tốc độ tăng của doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng của lao
động bình quân thì năng suất lao động giảm. Vì vậy doanh nghiệp cần sắp xếp, bố trí,
sử dụng lao động hợp lý sao cho số nhân viên là đủ cần thiết tránh dư thừa lao động.
Chỉ tiêu này có ưu điểm là đễ tính toán, phản ánh tổng hợp năng suất lao động
của toàn thể doanh nghiệp và xác định năng suất dễ dàng. Chỉ tiêu này có thể so sánh
hiệu quả sử dụng lao động giữa các doanh nghiệp. Tuy nhiên, năng suất lao động tính
14


theo chỉ tiêu giá trị lại chịu ảnh hưởng của giá cả. Do đó, tính chính xác kém chỉ tiêu
hiện vật. Khi sử dụng chỉ tiêu này loại trừ ảnh hưởng của giá cả và các yếu tố khách
quan.
2.2.2.4 Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
Tiền lương là một hình thức trả công lao động. Để đo lường hao phí lao động
trong thời gian sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Người ta chỉ có thể sử dụng thước đo giá
trị thông qua tiền tệ, vì vậy khi trả công lao động người ta sử dụng hình thức tiền
lương.

Tiền lương chính là đòn bẩy kinh tế có tác dụng kích thích lợi ích vật chất với
NLĐ, làm cho họ vì lợi ích vật chất của bản thân và gia đình mình mà lao động một
cách tích cực với chất lượng và kết quả ngày càng cao. Như vậy, tiền lương có vai trò
vô cùng quan trọng trong quá trình quản lý lao động trong doanh nghiệp vì vậy mà các
doanh nghiệp đều rất quan tâm đến hiệu quả sử dụng tiền lương.
Công thức xác định:
HQTL =
Hoặc bằng:
Tỷ suất chi phí tiền lương =

x 100

Trong đó: HQTL: Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương.
M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
QL: Tổng quỹ lương trong kỳ.
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện doanh thu bán hàng cần chi bao nhiêu đồng
tiền lương hay phản ánh mức doanh thu đạt được trên một đồng chi phí tiền lương. Chỉ
tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng lao động càng cao.
Công thức về lợi nhuận xác định:
HQTL =
Trong đó: HQTL: Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
LN: Lợi nhuận đạt trong kỳ
QL: Tổng quỹ lương trong kỳ
Nếu doanh thu thuần trong kỳ thấp hơn tổng quỹ lương phải chi trong kỳ thì hiệu
quả sử dụng chi phí tiền lương sẽ thấp hay doanh nghiệp sử dụng lao động không hiệu
quả. Và ngược lại, nếu doanh thu thuần trong kỳ cao hơn tổng quỹ lương chi trong kỳ

15



thì hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương sẽ cao hay doanh nghiệp đã sử dụng lao động
có hiệu quả.
Vì vậy, doanh nghiệp phải tính toán, cân nhắc có kế hoạch xây dựng quỹ lương
với chi phí thấp có thể mà vãn đảm bảo thực hiện đúng quy định tiền lương để nâng
cao hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
tại doanh nghiệp.
2.2.2.5 Chỉ tiêu về khả năng sinh lời của người lao động
Lợi nhuận bình quân của một người lao động trong doanh nghiệp là một trong
những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả khi doanh nghiệp đó tạo ra nhiều doanh thu, lợi
nhuận.
Công thức xác định:
HQ =
Trong đó:
HQ: Khả năng sinh lời của một nhân viên.
LN: Lợi nhuận thuần của doanh nghiệp.
NV: Số nhân viên bình quân.
Chỉ tiêu này nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp. Khi
chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng lao động càng cao và ngược lại.
2.3 Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp
2.3.1 Tổ chức và quản lý nhân lực
2.3.1.1. Hoạch định nhân lực
Tại công ty, công tác hoạch định nhân lực được thực hiện nhằm đảm bảo số
lượng và chất lượng nhân lực, cách bố trí nhân lực để thực hiện kế hoạch hoạt động
kinh doanh trong từng thời kì chiến lược của công ty theo quý, theo năm.
Hàng năm công ty xây dựng chiến lược kinh doanh mở rộng hoạt động kinh
doanh thông qua các hoạt động tác nghiệp như: lập kế hoạch tuyển dụng, kế hoạch đào
tạo và phát triển do chuyên viên nhân sự chịu trách nhiệm thiết kế, triển khai và đánh
giá quá trình thực hiện kế hoạch. Từ đó, công ty sẽ hoạch định nhân lực toàn công ty
dựa trên các chiến lược của đơn vị, phòng ban và đưa ra được kế hoạch nhân sự cho

năm tiếp theo.
Vấn đề về sử dụng nhân lực có hiệu quả hay không nó ảnh hưởng rất lớn tới quá
trình công ty hoạch định nhân lực. Nếu có hoạch định trước nhân lực, doanh nghiệp sẽ
chủ động hơn trong quá trình sử dụng lao động. Doanh nghiệp sẽ có kế hoạch trong

16


×