Môn học: THUẾ
• Thời gian: 60 tiết
• GV: Ts Nguyễn Văn Nhơn
• Khoa TCNH
Mục tiêu môn học
Trang bị những kiến thức cơ bản về thuế, kỹ
năng tính toán số tiền thuế phải nộp và các
thủ tục kê khai nộp thuế vào NSNN.
CHƯƠNG TRÌNH
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Đại cương về thuế
Thuế xuất, nhập khẩu (XNK)
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thu nhập cá nhân (TNCN)
Thuế khác
*Giáo trình
• Thuế, khoa Tài chính Ngân Hàng ĐH Công
nghiệp TP. HCM 2009.
*Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình thuế Học viện tài chính 2007.
2. Giáo trình thuế trường ĐH Kinh tế quốc dân
3. Các Luật thuế: GTGT, TNDN, TTĐB, XNK,..
4. Các Nghị định, thông tư hướng dẫn và các văn
bản về chính sách thuế,…
Quy định chung
*Cách tính điểm hết môn học
*Cách điểm danh
*Cách dạy và học
*Cấm thi
TÌM VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ
THUẾ
•
•
•
•
Thư viện
Nhà sách
Tiểu luận môn học
1. Thực hành kê khai thuế VAT và TNDN, ngành SX
theo P2 khầu trừ
2. Thực hành kê khai thuế VAT và TNDN, ngành ăn
uống theo P2 khầu trừ
3. Thực hành kê khai thuế VAT và TNDN, ngành dịch
vụ theo P2 khầu trừ
4. Thực hành kê khai thuế VAT và TNDN, ngành
thương nghiệp theo P2 khầu trừ
5. Thực hành kê khai thuế VAT và TNDN ngành ăn
uống theo P2 trực tiếp trên GTGT
Tiểu luận môn học
6. Thực hành kê khai thuế VAT và TNDN, ngành
thương nghiệp theo P2 trực tiếp trên GTGT, MB,
QT thuế VAT
7. Thực hành kê khai thuế VAT và TNDN, ngành SX
theo P2 trực tiếp trên GTGT
8. Thực hành kê khai thuế VAT và TNDN đối với hộ
ấn định thuế.
9. Thực hành kê khai thuế TTĐB và TNDN đối với
hàng SX trong nước theo P2 khấu trừ.
10. Thực hành kê khai thuế TTĐB và TNDN đối với
hàng SX trong nước theo P2 trực tiếp trên GTGT
Tiểu luận môn học
11. Thực hành kê khai thuế TTĐB và TNDN đối với
hàng nhập khẩu theo P2 trực tiếp trên GTGT
12. Thực hành kê khai thuế TTĐB và TNDN đối với
hàng nhập khẩu theo P2 khấu trừ
13. Thực hành kê khai thuế Xuất khẩu
14. Thực hành kê khai thuế Nhập khẩu
15. Thực hành kê khai thuế TNCN đối với người VN
16. Thực hành kê khai thuế TNCN đối với người
nước ngoài
17. Thực hành kê khai thuế TNCN đối với ca sĩ.
CHƯƠNG I
ĐẠI CƯƠNG VỀ
THUẾ
Nội dung
• Khái niệm, vai trò, đặc điểm của thuế
• Các yếu tố cấu thành một sắc thuế
• Phân loại thuế
1.1 Khái niệm, vai trò của thuế
1.1.1 Sự ra đời và phát triển của thuế
Thuế ra đời là 1 tất yếu khách quan, gắn liền với sự
ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước.
Nhà nước ra đời trước hay thuế ra đời
trước?
Sự ra đời và phát triển của thuế (tt)
• Sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà
nước.
• Sự ra đời và phát triển của quan hệ hàng
hóa
tiền tệ.
• Sơ lược lịch sử phát triển hệ thống thuế ở
Việt nam.
* Lịch sử phát triển thuế ở VN
•
•
•
•
•
Hệ thống thuế trước năm 1945
Hệ thống thuế giai đoạn 1945 1954
Hệ thống thuế giai đoạn 1954 1975
Hệ thống thuế giai đoạn 1975 1990
Hệ thống thuế giai đoạn 1990 đến nay
Hệ thống thuế trước
năm 1945
• Bắt đầu từ thời nhà Trần sự tổ chức,
cách đánh thuế mới được ghi chép, tuy
giản đơn nhưng cũng tỏ ra có hệ thống,
rõ nhất vào thời vua Trần Thái
Tông(1225-1257) gồm có 2 loại thuế chính:
• -Thuế đinh (thuế thân):đánh vào bản
thân người dân tới tuổi trưởng thành
• -Thuế ruộng (thuế điền): căn cứ vào số
ruộng đất mà đánh thuế, không có
ruộng không phải đóng thuế
• -Ngoài ra, còn có thuế trầu cao, tôm cá,
rau quả…
* Hệ thống thuế trước năm
1945.
* Thời nhà Lê: được chia làm 2 loại chính:
+ Thuế trực thu: thuế thân, thuế điền
+ Thuế gián thu: đánh vào hoạt động tiểu thủ
công nghiệp.
* Thời nhà Nguyễn:
• + Thuế chính phú: thuế điền thổ, thuế đinh,
thuế tạp dịch.
• + Thuế tạp phú: thuế cảng, hầm mỏ, thuế các
hộ sản xuất.
Thuế giai đoạn 1945 – 1954
Bãi bỏ, sửa đổi bổ sung 1 số sắc thuế:
Thuế điền thổ áp dụng biểu thuế lũy tiến từng
phần.
Thuế môn bài
Thuế đánh vào thuốc lá, thuốc lào, muối với thuế
suất cao.
Thuế lãi DN và lợi tức tổng hợp
Thuế quan đánh vào Kd XNK qua biên giới.
Thuế trước năm 1945 (tt)
• Thuế thời thuộc địa, nửa phong kiến
• Sửa đổi một số loại thuế ở nhà Nguyễn.
• Ở Nam kỳ: thuế trực thu, thuế gián thu, thuế
xuất nhập khẩu, thuế cảng,..
• Từ năm 1875, thực dân Pháp quản lý và điều
hành thuế, thực hiện chế độ thuế hỗn hợp.
giai đoạn 1951 – 1954 (tt)
Gồm 7 sắc thuế:
1. Thuế nông nghiệp.
2. Thuế công thương nghiệp: thuế DT, thuế thực
lãi, thuế quán hàng, thuế buôn chuyến.
3. Thuế hàng hóa.
4. Thuế sát sinh.
5. Thuế trước bạ.
6. Thuế tem.
7. Thuế XNK.
Hệ thống thuế giai đoạn 1954
1975.
*Giai đoạn 3 năm khôi phục kinh tế
*Giai đoạn cải tạo XHCN
*Giai đoạn thực hiện KH 5 năm lần thứ nhất
và chống chiến tranh phá hoại miền Bắc,
đấu tranh giải phóng miềm Nam.
*Giai đoạn 3 năm khôi phục kinh
tế
Thuế nông nghiệp
Thuế doanh thu
Thuế lợi tức DN
Thuế hàng hóa, thuế buôn chuyến
Thuế sát sinh
Thuế Kd nghệ thuật,
Thuế muối, thuế rượu
Thuế thổ trạch
Thuế XNK
Thuế hàng hoá tồn kho
*Giai đoạn cải tạo XHCN
Chủ yếu sửa đổi 2 sắc thuế:
• Thuế nông nghiệp
• Thuế lợi tức DN
*Giai đoạn thực hiện kế hoạch 5 năm
lần thứ nhất và chống chiến tranh
phá hoại miền Bắc, đấu tranh giải
phóng miềm Nam
Chủ yếu sửa đổi, bổ sung 4 sắc thuế:
Thuế nông nghiệp
Thuế lợi tức DN
Thuế DN,
Bãi bỏ thuế môn bài.
Thuế giai đoạn 1975 1989
Bãi bỏ, sửa đổi bổ sung một số sắc thuế:
2/1983 ban hành pháp lệnh (PL) thuế nông
nghiệp
1983 ban hành PL thuế công thương nghiệp
+ Phục hồi thuế môn bài
+ Điều chỉnh biểu thuế suất thuế: Thuế lợi
tức DN, thuế hàng hoá, thuế DT,..
12/1987 ban hành luật thuế XNK
Hệ thống thuế giai đoạn 1990
đến nay
*Cải cách thuế bước I (1990 – 1996)
*Cải cách thuế bước II (1997 – 2001)
*Cải cách thuế bước III (2002 đến nay)