Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Ôn thi Cao học ngành Kinh tế vĩ mô trường ĐH Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (Phần 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 51 trang )

MICRO

my sweet subject
01. CUNG CẦU
06. THỊ TRƯỜNG
CẦU
CẠNH TRANH HOÀN TOÀN
CUNG
ĐỘC QUYỀN HOÀN TOÀN
CÂN BẰNG
CẠNH TRANH KHÔNG HOÀN TOÀN
CO GIÃN
Cạnh tranh độc quyền
GIÁ CAN THIỆP
Độc quyền nhóm
02. LÝ THUYẾT VỀ TIÊU DÙNG TỐI ƯU
LÝ THUYẾT BIÊN
LÝ THUYẾT HÌNH HỌC
03. LÝ THUYẾT VỀ SẢN XUẤT TỐI ƯU
LÝ THUYẾT BIÊN
LÝ THUYẾT HÌNH HỌC
04. LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ
DÀI HẠN
NGẮN HẠN
05. CÁC MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP
TỐI THIỂU HÓA CHI PHÍ, TCmin
TỐI ĐA HÓA DOANH THU
TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
LỢI NHUẬN ĐỊNH MỨC
ĐIỂM HÒA VỐN
ĐIỂM NGỪNG KINH DOANH



Good luck to you!

Lưu ý: Muốn trở về trang đầu thì bấm Ctrl + H là


ANH HOÀN TOÀN
YỀN HOÀN TOÀN
ANH KHÔNG HOÀN TOÀN
Cạnh tranh độc quyền
Độc quyền nhóm

trang đầu thì bấm Ctrl + H là nhanh nhất ^_^


I. CẦU, D:

PHẦN 1: CUNG CẦU

1. THUẬT NGỮ:

Mong ước, ước mơ… Vô hạn
Nhu cầu + Khả năng thanh toán… Hữu hạn
* Lượng cầu: Qd là lượng cụ thể quan hệ nghịch biến với giá P
P và Q nghịch biến. Tại sao???
Bởi 2 ảnh hưởng:
Ảnh hưởng thu nhập
Ảnh hưởng thay thế
Thu nhập, Income:
+Tiền lương:

Thu nhập của (sức) lao động
+Tiền lãi:
Thu nhập của tiền
+Tiền thuê:
Thu nhập của Vốn
+Lợi nhuận:
Thu nhập của nhà kinh doanh
+………..
Thu nhập danh nghĩa, In:
100
Đo bằng tiền
đvt/Tháng
Thu nhập thực, Ir:
100
Đo bằng hàng hóa
đvq/Tháng
Giá cả hàng hóa, P:
1
Đo bằng đvt/đvq
đvt/đvq
* Nhu cầu:
* Cầu:D

Ir = In/P
Ir và P nghịch biến

=> P và Q nghịch biến => Ảnh hưởng Thu nhập (thực)

Ảnh hưởng thay thế > Ảnh hưởng thu nhập


=> Qui luật thay thế trong cầu
* Đường cầu D:
Trục tung=Trục giá P
Trục hoành=Trục sản lượng Q

Đường cầu D dốc xuống từ trái sang phải
CẦU TĂNG <=> ĐƯỜNG CẦU DỊCH SANG PHẢI
CẦU TĂNG <=> P kg đổi, Q tăng hay Q kg đổi P tăng
CẦU HÀNG X TĂNG LÀ DO???
(PX kg đổi, QdX tăng)
+ Giá hàng Y hay PY thay đổi
Py tăng <=> X và Y là 2 hàng hóa Thay thế
Py giảm <=> X và Y là 2 hàng hóa Bổ sung


+ Thu nhập I thay đổi
I tăng <=> X là hàng Thông thường
I giảm <=> X là hàng Cấp thấp
+ Thị hiếu, Sở thích
Phù hợp hơn
+ Chính sách can thiệp của chính phủ, DN
Kích cầu
+ Qui mô thị trường
Mở rộng hơn
+ …………………..

2. HÀM SỐ CẦU

Thường có 2 dạng hàm:


Q=a+bP
P=c+dQ

b<0
d<0

P và Q nghịch biến
Ví dụ:
Cầu của ông A về hàng X như sau:

Q=20­2P => Tăng gấp đôi => Q=40­4P=2*(20­2P)
P=10­(1/2)Q => Tăng gấp đôi => P=10­(1/4)Q=10­[(1/2)/2]Q
Q1
Q2=2Q1
P
20
0
40
10
5
20
0
10
0
Cầu của ông A về hàng X tăng gấp đôi. Viết pt cầu mới?
"Cầu tăng gấp đôi" nghĩa là cùng một mức giá P kg đổi thì lượng cầu Qd phải tăng gấp đôi".
TỔNG QUÁT:

Q=a+bP
P=c+dQ


b<0
d<0

CẦU THAY ĐỔI K LẦN THÌ PT CẦU MỚI:

Q=K*(a+bP)
P=c+(d/K)Q
Ví dụ:
Đầu tháng, W1=

b<0
d<0

50

Cuối tháng, W2= 80
1. Trọng lượng tăng hay giảm, bao nhiêu?


∆W=W2­W1=
30 = Tăng thêm 30
∆W>0 <=> W tăng
∆W<0 <=> W giảm
∆W=0 <=> W kg đổi
2. Trọng lượng tăng hay giảm bao nhiêu%/Tháng?
%∆W=(W2­W1)/W1=∆W/W=W2/W1­1
60% = Tăng thêm 60%/Tháng
%∆W>0 <=> W tăng
%∆W<0 <=> W giảm

%∆W=0 <=> W kg đổi
3. Trọng lượng tăng hay giảm bao nhiêu lần/Tháng?
Số lần K=W2/W1=1+%∆W=
1.6 = W2/W1
1.6 = 1+%∆W
4. Trọng lượng tăng hay giảm bao nhiêu%/Ngày?
(Tháng = 30 ngày)
?

II. CUNG, S:

1. THUẬT NGỮ:

* Ý muốn cung = Nhu cầu cung =…= Phụ thuộc đồng biến vào tỷ suất lợi nhuận
* Khả năng cung = Phụ thuộc vào qui mô sản xuất
* Cung=Ý muốn cung+Khả năng cung
* Lượng cung, Qs
Lượng cụ thể và đồng biến với giá P
* Đường cung S dốc lên 
* CUNG TĂNG <=> P kg đổi, Q tăng hay Q kg đổi, P giảm
* CUNG TĂNG <=> Đường cung dịch sang phải
* CUNG HÀNG X TĂNG LÀ DO????
(PX kg đổi, QX tăng)
Giá YTSX của hàng X giảm
(Giá nguyên, nhiên, vật liệu, tiền lương, thuế,….)
Công nghệ SX hàng X tiến bộ
Điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn
(Thời tiết, khí hậu,….)
Kích cung từ CP hay từ DN
Qui mô SX mở rộng

……………

2. HÀM SỐ CUNG
Giống hàm số cầu
P và Qs đồng biến

III. CÂN BẰNG CUNG CẦU:
Đường cầu dốc xuống


Đường cung dốc lên
=> Giao điểm của 2 đường cung cầu => Điểm cân bằng =>
=> Giá cân bằng Pe=Pd=Ps
=> Lượng cân bằng Qe=Qd=Qs
<=> CÂN BẰNG CUNG CẦU
Tính toán:
1. Để tìm giá và lượng cân bằng ta giải hệ pt S và D

(D1) P=100­(2/3)Q
(S1)  P=(3/4)Q­50
Giải bằng máy tính:
Pe1=
a1X+b1Y=c1

Qe1=
a2X+b2Y=c2
Enter =>X=???; Y=???

29.41
105.88


Sử dụng Fx570ES

1
2/3
100
1
­3/4
­50
Enter =>X=P=???; Y=Q=???
2. Cầu tăng thêm 50% thành D2
    Cung giảm đi 20% thành S2
Viết pt D2 và S2?

(D2) P=100­[(2/3)/1.5]Q
(S2) P=[(3/4)/0.8]Q­50
Giả hệ D2 và S2 tìm:
Pe2=

51.76

Qe2=

108.54

Sử dụng Fx570ES

1
1


(2/3)/1.5
(­3/4)/0.8

100
­50

Enter =>X=P=???; Y=Q=???
NẾU:

CUNG KG ĐỔI,
CẦU TĂNG<=>Pe TĂNG, Qe TĂNG
CẦU GIẢM<=>Pe GIẢM, Qe GIẢM
CẦU TĂNG GIẢM LÀ DO????????
CẦU KG ĐỔI,


CUNG TĂNG<=>Pe GIẢM, Qe TĂNG
CUNG GIẢM<=>Pe TĂNG, Qe GIẢM
CUNG TĂNG GIẢM LÀ DO????????

IV. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG CẦU
1. SỰ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ:
(Ed, Ep, Epd, Edp,….)
a. Khái niệm:

Ed=(%∆Q)/(%∆P)
(%∆Q)=∆Q/Q=Q2/Q1­1
(%∆P)=∆P/P=P2/P1­1
           Ed=(∆Q/∆P)*(P/Q)
           Ed=[1/(∆P/∆Q)]*(P/Q)

           Ed=(dQ/dP)*(P/Q)
           Ed=[1/(dP/dQ)]*(P/Q)
Lưu ý:
* Co giãn điểm: Là tính co giãn tại điểm gốc.
Ví dụ từ 0 sang t thì gốc là 0
* Co giãn trung bình hay co giãn đoạn:
Là co giãn tính tại điểm giá trung bình và lượng trung bình
Giá trung bình Ptb=(P1+P2)/2
Lượng trung bình Qtb=(Q1+Q2)/2
b. TÊN GỌI:
So sánh giữa:
NẾU:
<=>

(%∆Q) và (%∆P)

<=>

(%∆Q) = (%∆P)
|Ed| = 1

<=>
<=>

Ed = ­1
CẦU CO GIÃN ĐƠN VỊ

<=>
<=>


(%∆Q) > (%∆P)
|Ed| > 1

<=>
<=>

Ed   < ­1
CẦU CO GIÃN NHIỀU

<=>

(%∆Q) < (%∆P)
|Ed| < 1

<=>


<=>
<=>

Ed   > ­1
CẦU CO GIÃN ÍT

<=>
<=>

(%∆Q) = 0
|Ed|  =0

<=>

<=>

Ed   =0
CẦU HOÀN TOÀN KG CO GIÃN

<=>
<=>

(%∆P) = 0
|Ed|  = ∞

<=>
<=>

Ed   = ­∞
CẦU HOÀN TOÀN CO GIÃN

c. CÁCH TÍNH:
Cách 1 
Hàng X khi giá tăng thêm 15% thì lượng cầu giảm đi 30%. Tìm:
%∆P=
15%
%∆Q=
­30%
%∆TR=
­19.5% =(1+%∆P)*(1+%∆Q)­1
Ed=
­2 =(%∆Q)/(%∆P)
Tên?
CẦU CO GIÃN NHIỀU

Ed=­2 cho biết khi giá P thay đổi 1% thì lượng Q thay
Ý nghĩa?
đổi nghịch biến 2%
Cách 2
Xăng có số liệu:
P1=
22,000 Đ/Lít
P2=
25,000 Đ/Lít
Q1=
1,000 Lít/Ngày
Q2=
%∆P=
%∆Q=
%∆TR=
%∆TR=
Ed=
Tên?
Ý nghĩa?

980

Lít/Ngày
13.64% =P2/P1­1
­2.00% =Q2/Q1­1
11.36% =(1+%∆P)*(1+%∆Q)­1
11.36% =TR2/TR1­1=(P2*Q2)/(P1*Q1)­1
­0.15 =(%∆Q)/(%∆P)
CO GIÃN ÍT
Ed=­0.15 cho biết khi giá P thay đổi 1% thì lượng Q thay

đổi nghịch biến 0.15%

A=B*C<=>%∆A=(1+%∆B)*(1+%∆C)­1
A=B/C<=>%∆A=(1+%∆B)/(1+%∆C)­1


TR=P*Q<=>%∆TR=(1+%∆P)*(1+%∆Q)­1
Cách 3
Hàng có hàm số cầu

Q=20­2P

Tính Ed tại các mức giá P=0, 1, 2, 3,….10
Đặt tên gọi cho Ed
Tính doanh thu TR tại từng mức P và Q
Nhận xét mối quan hệ giữa Co giãn |Ed| và giá P
Nhận xét mối quan hệ giữa Giá P và TR phụ thuộc vào Ed
Q
20
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0


Ed
P
Tên gọi
0
0
HT kg Co Giãn
1
­0.11
CO GIÃN ÍT
2
­0.25
CO GIÃN ÍT
3
­0.43
CO GIÃN ÍT
4
­0.67
CO GIÃN ÍT
5
­1.00 CO GIÃN ĐƠN VỊ
6
­1.50 CO GIÃN NHIỀU
7
­2.33 CO GIÃN NHIỀU
8
­4.00 CO GIÃN NHIỀU
9
­9.00 CO GIÃN NHIỀU
10 ∞ #DIV/0! HT CO GIÃN


Ed=(dQ/dP)*(P/Q)
Ta có pt cầu dạng:

Q=a+bP     b<0
=> dQ/dP= b
=>Ed=(dQ/dP)*(P/Q)= b*(P/Q)
=>Ed= b*(P/Q)
Q=20­2P
=> Ed= ­2*(P/Q)
NHẬN XÉT:
Trên cùng 1 đường cầu tuyến tính dốc xuống thì:
Khi giá P càng cao thì giá trị co giãn |Ed| càng cao

TR
0
18
32
42
48
50
48
42
32
18
0

Nhận xét
P&TR đồng biến
P&TR đồng biến
P&TR đồng biến

P&TR đồng biến

TR max

P&TR nghịch biến
P&TR nghịch biến
P&TR nghịch biến
P&TR nghịch biến


hay tính co giãn càng cao 
(Từ HT kg co giãn =>Co giãn ít=> Co giãn đơn vị=>
=>Co giãn nhiều =>HT co giãn)

P và TR ĐỒNG BIẾN <=> CẦU CO GIÃN ÍT
P và TR NGHỊCH BIẾN <=> CẦU CO GIÃN NHIỀU
TR max <=> CẦU CO GIÃN ĐƠN VỊ

TOÁN ỨNG DỤNG:
%∆P=
15%
%∆Q=
­6.96% =(1+%∆TR)/(1+%∆P)­1
%∆TR=
7%
Ed=
­0.46 =(%∆Q)/(%∆P)
Tên?
CẦU CO GIÃN ÍT


%∆TR=(1+%∆P)*(1+%∆Q)­1
OPEC:
P1=
P2=
Ed=
%∆P=
%∆Q=
%∆TR=
OREC:
Q1=

Tổ chức các nước xuất khẩu dầu
3
25
­0.10 =(%∆Q)/(%∆P)
733.3% =P2/P1­1
­73.3% =(%∆P)*Ed
122.2% =(1+%∆P)*(1+%∆Q)­1
Tổ chức các nước xuất khẩu gạo
200

Q2=

300

Ed=

­0.7

%∆P=

%∆Q=
%∆TR=

=(%∆Q)/(%∆P)
­71.4% =(%∆Q)/Ed
50% =Q2/Q1­1
­57.1% =(1+%∆P)*(1+%∆Q)­1

2. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG THEO GIÁ:
(Es, Eps, Esp,….)
a. Khái niệm:

Es=(%∆Qs)/(%∆P)
(%∆Qs)=∆Q/Q=Q2/Q1­1


(%∆P)=∆P/P=P2/P1­1
          Es=(∆Q/∆P)*(P/Q)
          Es=[1/(∆P/∆Q)]*(P/Q)
          Es=(dQ/dP)*(P/Q)
          Es=[1/(dP/dQ)]*(P/Q)
Dùng nguồn số liệu cung để tính
b. Tên của Es:
Tên của Es giống tên của |Ed|
Es> 1 <=> Cung co giãn nhiều
Es< 1 <=> Cung co giãn ít
Es= 1 <=> Cung co giãn đơn vị
Es= 0 <=> Cung HT Kg co giãn 
Es= ∞ <=> Cung HT co giãn 
c. Cách tính:

Tính Es giống tính Ed

3. CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ CHÉO
(CO GIÃN CHÉO, Exy, Eab,….)
a. Khái niệm:

Exy=(%∆Qx)/(%∆Py)
b. Hệ quả:
Exy >0 <=> X và Y là 2 hàng Thay thế
Exy <0 <=> X và Y là 2 hàng Bổ sung
Exy =0 <=> X và Y là 2 hàng không quan hệ hay độc lập
Ví dụ:
Py1 =
10
Py2 =

12

Qx1 =

100

Qx2 =

130

Qz1 =

60


Qz2 =

110

Exy =

1.50

Ezy =

4.17

%∆Py =
%∆Qx =

= (%∆Qx)/(%∆Py)

= (%∆Qz)/(%∆Py)
20% = Py2/Py1­1
30% = Qx2/Qx1­1


%∆Qz=

83.33% = Qz2/Qz1­1

Exy=1.5

X và Y là 2 hàng thay thế
Khi Py thay đổi 1% thì Qx thay đổi đồng biến 1.5%


Ezy=4.17

Z và Y là 2 hàng thay thế
Khi Py thay đổi 1% thì Qz thay đổi đồng biến 4.17%
Mối quan hệ thay thế giữa Z và Y mạnh hơn mối quan hệ
thay thế giữa X và Y

=> Vậy
TÓM LẠI

|Exy| càng lớn thì mối quan hệ giữa X và Y càng cao

Exy>0 <=> X và Y là hàng thay thế
Exy<0 <=> X và Y là hàng bổ sung
4. SỰ CO GIÃN CỦA CẦU THEO THU NHẬP
(Ei, Em,….)
a. Khái niệm:

Ei=(%∆Q)/(%∆I)
b. Hệ quả:
Ei > 0 <=> Đây là hàng Thông thường, Bình thường
Ei >= 1 <=> Đây là hàng Xa Xỉ, hàng Cao cấp,…
Ei <1 <=> Đây là hàng Thiết yếu, Nhu yếu phẩm
Ei < 0 <=> Đây là hàng Cấp thấp, Hàng thứ cấp, hàng Xấu,…
P và Q nghịch biến, đường cầu dốc xuống <=> Hàng Thiết yếu
P và Q đồng biến, đường cầu dốc lên <=> Hàng Giffen
Ei = 0 <=> Đây là hàng hóa không quan hệ với thu nhập

V. SỰ CAN THIỆP GIÁ:

GIÁ SÀN
GIÁ TRẦN
THUẾ
TRỢ CẤP
HẠN NGẠCH

1. GIÁ SÀN, GIÁ TỐI THIỂU, Pmin:

a. Khái niệm:
Giá Sàn là giá bị can thiệp phần sàn, phần tối thiểu, phần Pmin, nghĩa là giá giao dịch hợp pháp trên
thị trường kg được phép thấp hơn giá sàn đó.
Do vậy để giá sàn có hiệu lực thì Giá Sàn phải lớn hơn giá cân bằng Pe


Pmin > Pe
b. Hệ quả:
Qs sẽ gia tăng
Qd sẽ giảm

=> Qs > Qd <=> Thừa cung hay thừa hàng hóa

=> Q thừa = Qs ­ Qd
=> Chính phủ phải chi tiền ra để mua hết hàng thừa
=>Tiền cần chi ra là B (Budget)

B=Pmin*Q thừa

2. GIÁ TRẦN, GIÁ TỐI ĐA, Pmax:

a. Khái niệm:

Giá Trần là giá bị can thiệp phần trần, phần tối đa, phần Pmax, nghĩa là giá giao dịch hợp pháp trên
thị trường không được phép cao hơn giá trần đó.
Do vậy để giá trần có hiệu lực thì Giá Trần phải nhỏ hơn giá cân bằng Pe

Pmax < Pe
b. Hệ quả:
Qd sẽ gia tăng
Qs sẽ giảm

=> Qs < Qd <=> Thừa cầu hay thiếu hàng hóa

=> Q thiếu = Qd ­ Qs
=> Chính phủ phải chi tiền ra để nhập khẩu hàng hóa
=>Tiền cần chi ra là B (Budget)

B=Pi*Qi
Pi=Giá nhập khẩu
Qi=Q thiếu=Q nhập khẩu

3. THUẾ, T:

(Xét dạng thuế đánh vào phía cung)
Đây là các loại thuế đánh vào giá nguyên nhiên vật liệu, giá đầu vào….Thuế này làm Cung giảm hay 
đường cung dịch sang trái. Cầu kg đổi.
=> Thuế sẽ làm giá thị trường tăng
=> Thuế sẽ làm sản lượng thị trường giảm
=> Phần giá thị trường tăng là phần thuế trên mỗi đơn vị sản lượng mà người TD phải chịu


=> Phần thuế mà nhà SX phải chịu trên mỗi đơn vị sản lượng thì bằng thuế T ­Phần thuế mà TD chịu.

=> Tổng thuế Chính phủ thu= Thuế T * Qe sau thuế
=> Tổn thất kinh tế do thuế tạo ra được tính bằng công thức sau:

DL=T*[∆Qe]/2
DL=Tổn thất kinh tế
T=Thuế trên mỗi đơn vị sản lượng
∆Qe=Sự thay đổi của sản lượng cân bằng khi có thuế
Xem hình bên!!!
Thuế đánh vào cung thì cách giải như sau:
Cầu không đổi,
Cung giảm và giảm như sau:
Trước thuế:

Q=a+bP
P=c+dQ

Sau thuế T thì:

Q=a+bP ­b*T
P=c+dQ +T
Giải hệ pt Cung sau thuế và cầu không đổi=>
=> Pe sau thuế (Giá tăng)
=>Qe sau thuế (Lượng giảm)
NHỚ CÔNG THỨC ỨNG DỤNG SAU:

Ví dụ:

∆Pe=∆T*[Es/(Es­Ed)]
∆T
Ed=


100

100

100

100

100

­2

­4

­2

0

­2

Es=

2

2

4

2


0

∆Pe=
TD=
SX=

50
50
50

33.33
33.33
66.67

66.67
66.67
33.33

100
100
0

0
0
100

NHẬN XÉT:

|Ed| =Es <=> TD chịu thuế = SX chịu thuế

|Ed| >Es <=> TD chịu thuế < SX chịu thuế


|Ed|  SX chịu thuế
|Ed| = 0 <=> TD chịu thuế HT, SX chịu thuế =0
|Ed| = ∞ <=> TD chịu thuế=0, SX chịu thuế HT
Es = 0 <=> TD chịu thuế=0, SX chịu thuế HT
Es = ∞ <=> TD chịu thuế HT, SX chịu thuế =0
|Co giãn| và mức chịu thuế quan hệ nghịch biến
|Ed| phản ánh mức chịu thuế của phía TD
Es phản ánh mức chịu thuế của phía SX
Trang đầu

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
2/ Doanh thu hàng X tăng thêm 10% khi giá 
hàng  X  giảm  đi  4%,  vậy  co  giãn  của  cầu 
theo giá của hàng X bằng: 
  a  Tất cả đều sai 
  b  ­3,65 
  c  ­4,50 
  d  ­0,50 

Ed=%∆Q/%∆P
%∆TR=(1+%∆P)*(1+%∆Q)­1
3/ Hàng X có co giãn của cầu bằng ­4 và co 
giãn của cung bằng 2, chính phủ đánh thuế 
T đơn vị tiền/đơn vị lượng vào nhà sản xuất, 
thuế này  làm giá thị trường hàng X tăng lên 
thêm 2 đơn vị tiền/đơn  vị lượng. Vậy thuế T 
bằng: 

  a  2 đơn vị tiền/đơn vị lượng 
  b  Không biết được 
  c  10 đơn vị tiền/đơn vị lượng 
  d  6 đơn vị tiền/đơn vị lượng 

∆Pe=∆T*[Es/(Es­Ed)]
  4/  Hàng  X  có  co  giãn  của  cung  bằng  2, 
chính phủ đánh thuế T=12 đơn vị tiền/đơn vị 
lượng vào nhà sản xuất, thuế này  làm giá thị 
trường  hàng  X  tăng  lên  thêm  4  đơn  vị 
tiền/đơn vị lượng. Vậy co giãn của cầu theo 
giá Ed của hàng X bằng: 


  4/  Hàng  X  có  co  giãn  của  cung  bằng  2, 
chính phủ đánh thuế T=12 đơn vị tiền/đơn vị 
lượng vào nhà sản xuất, thuế này  làm giá thị 
trường  hàng  X  tăng  lên  thêm  4  đơn  vị 
tiền/đơn vị lượng. Vậy co giãn của cầu theo 
giá Ed của hàng X bằng: 
  a  ­4 
  b  Không biết được 
  c  ­2  
  d  ­6 

8/ Co giãn của cầu theo giá của Xăng là  
­0.1,  khi  giá  xăng  tăng  giá  từ  15  ngàn 
đồng/lít lên 18 ngàn đồng/lít. Vậy doanh thu 
TR của người bán xăng sẽ: 
  a  Không biết được 

  b  Không đổi 
  c  Tăng lên 17,60% 
  d  Giảm xuống 17,60% 

Ed=%∆Q/%∆P
%∆TR=(1+%∆P)*(1+%∆Q)­1
%∆P=P2/P1­1
1/ Hàmscu&ốầhảngẩpXưlt:P=ợ70­2Q; 
P =10+4Q.Thngặdcưủaitụêu(CờS)&àảấsx 
(PS) là:
 aCS=150&Ps2
 bCS=10&P2
 cCS=20&P1
 dCS=150&P

CS=Diện tích của hình nằm dưới đường cầu và trên giá
PS=Diện tích của hình nằm dưới giá và trên đường cung
CS=TU ­ TE =Tổng hữu dụng ­ Tổng chi tiêu
CS/Sản phẩm =MU ­ P = Hữu dụng biên MU ­ Giá P
PS=TR­VC
PS/Sản phẩm=P­AVC

12/ Gỉa sử sản phẩm X có hàm số cung và cầu như sau:Qd = 180 ­ 3P,     Qs 
= 30 + 2P, nếu chính phủ đánh thuế vào sản phẩm làm cho lượng cân bằng 
giảm xuống còn 78 , thì số tiền thuế chính phủ đánh vào sản phẩm là  
  a  10 
  b  3 
  c  12 
  d  5 


14/ Một sản phẩm có hàm số cầu thị trường và hàm số cung thị trường lần 
lượt QD = ­2P + 200  và QS = 2P ­ 40  .Nếu chính phủ tăng thuế là 10$/sản 
phẩm,  tổn thất vô ích (hay lượng tích động số mất hay thiệt hại mà xã hội 
phải chịu) do việc đánh thuế của chính phủ trên sản phẩm này là:  
  a  P = 40$ 
  b  P = 60$ 
  c  P = 70$ 
  d  P = 50$ 


phẩm,  tổn thất vô ích (hay lượng tích động số mất hay thiệt hại mà xã hội 
phải chịu) do việc đánh thuế của chính phủ trên sản phẩm này là:  
  a  P = 40$ 
  b  P = 60$ 
  c  P = 70$ 
  d  P = 50$ 

P=10­(1/2)Q
P=10­(1/4)Q
Q=20­2P
Q=20­4P

Trang đầu


PHẦN 2: LÝ THUYẾT TIÊU DÙNG TỐI ƯU

LÝ THUYẾT BIÊN
LÝ THUYẾT HÌNH HỌC


I. LÝ THUYẾT BIÊN
1. Thuật ngữ:

*Hữu dụng, Hữu ích, Lợi ích, Thỏa mãn,…U, Utility:
Hữu dụng khả năng thỏa mãn nhu cầu thông qua việc 
TD hàng hóa
Nhà kinh tế chia hữu dụng thành:
+Hữu dụng biên, MU, Marginal Utility:
MU là hữu dụng thay đổi khi thay đổi 1 đơn vị hàng hóa TD.

MU=∆TU/∆Q
MU=dTU/dQ

Chúng ta có nhiều hàng hóa X, Y, Z….
=> Hữu dụng biên hàng X, MUx

MUx=∆TU/∆Qx=∆TU/∆X
MU=dTU/dQx=dTU/dX
=> Hữu dụng biên hàng Y, MUy

MUy=∆TU/∆Qy=∆TU/∆Y
MU=dTU/dQy=dTU/dY
+ Tổng hữu dụng, TU, U, Total Utility:
Tổng thỏa mãn hay hài lòng khi TD toàn bộ hàng hóa

TU=∑MU
TU=∫ MUdQ

Ví dụ: Bạn A tiêu dùng hàng X
Qx=X

1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00

MUx
10.00
7.00
3.00
0.00
­5.00
­11.00

TUx
10.00
17.00
20.00
20.00
15.00
4.00

MUx
TUx

25

MU x
10.00

7.00
3.00
0.00
­5.00
­11.00

20
15
10
5
0
-5 1
-10
-15

2

3

4

5

6


0
-5 1

2


-10
-15

Hiện tượng MU giảm dần khi Q tăng =>
Qui luật hữu dụng biên MU giảm dần
MU kg đổi khi Q thay đổi => Trường hợp đặc biệt
MU tăng khi Q tăng => Trường hợp Ngoại lệ

2. TIÊU DÙNG TỐI ƯU:

2.1 TIÊU DÙNG MIỄN PHÍ:
2.1.1 Miễn phí với 1 hàng hóa, X:
Để TUmax ta TD đến khi MU=0
2.1.2 Miễn phí với 2 hay nhiều hàng hóa, X và Y
SO SÁNH:

NẾU:

MUx và MUy
MUx > MUy

NẾU:

MUx < MUy

=> TD hàng X

=> TD hàng Y
NẾU:


MUx = MUy

=> TD lần lượt X và Y
…………………….Tiếp tục TD theo so sánh trên
cho đến khi:

MUx = MUy=0
=> TU max

2.2 TIÊU DÙNG CÓ GIÁ CẢ:
MUx: Hữu dụng biên của hàng X

100

MUy: Hữu dụng biên của hàng Y

30

Px: Giá của hàng X

2

Py: Giá của hàng Y

1

MUx/Px: Hữu dụng có được do 1 đvt
50
chi tiêu cho hàng X

MUy/Py: Hữu dụng có được do 1 đvt
30
chi tiêu cho hàng Y
TIÊU DÙNG TỐI ƯU THÌ TA SO SÁNH GIỮA:

MUx/Px và MUy/Py

đvhd/đvq
đvt/đvq
đvhd/đvt
đvhd/đvt

3

4

5

6


NẾU:

MUx/Px > MUy/Py

NẾU:

MUx/Px < MUy/Py

=> TD hàng X


=> TD hàng Y
NẾU:

MUx/Px = MUy/Py

=> TD lần lượt X và Y
=> CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
…………Tiếp tục TD theo so sánh trên cho đến khi:
HẾT TIỀN
Nhưng tiền vẫn còn dư thì ta TD cho đến khi:

MUx/Px = MUy/Py=0

=>TU max!!!
TÓM LẠI:
TD TỐI ƯU PHẢI THỎA MÃN 2 ĐIỀU KIỆN:
1. CÂN BẰNG TIÊU DÙNG

MUx/Px = MUy/Py       (>=0)
2. RÀNG BUỘC VỀ NGÂN SÁCH

B=Px*X+Py*Y

B=I=Budget=Ngân sách chi tiêu=Thu nhập
Ví dụ:
Hàm hữu dụng có dạng:

TU=U=X*(Y­10)


1. Tìm:
* Hữu dụng biên của hàng X, MUx:

MUx=dTU/dX=(Y­10)
* Hữu dụng biên của hàng Y, MUy:

MUy=dTU/dY=(X)
2. Với:

Px=
Py=
B=
Tìm:
X=
Y=
TUmax=

2
4
1,000
240
130

MUx/Px = MUy/Py
              B=Px*X+Py*Y
(Y­10)/2=(X)/4
1000=2*X+4*Y

28,800 =X*(Y­10)



3. Với:
Px=

2

MUx/Px = MUy/Py

Py=

4

U=Hàm U cho trước

U=Umax câu 2
Tìm:
X=
240
Y=
130
Bmin=
1,000
MUx
Q
1
40
2
35
3
30

4
25
5
20
6
0
7
­10
Px=2; Py=1; B=????

(Y­10)/2=(X)/4
28,800=X*(Y­10)
=Px*X+Py*Y
MUy
18
16
15
10
8
0
­4

TUx
40
75
105
130
150
150
140


Tìm X và Y để Umax????
1. CÂN BẰNG TIÊU DÙNG:
MUx/Px = MUy/Py
A(3,3) tại A ta có X=3 và Y=3
B(5,4) tại B ta có X=5 và Y=4
C(6,6) tại C ta có X=6 và Y=6
2. RÀNG BUỘC VỀ NGÂN SÁCH
B=Px*X+Py*Y
Budget
TU
9
154
Tại A:
14
209
Tại B:
18
217
Tại C:

II. LÝ THUYẾT HÌNH HỌC
BÀNG QUAN
ĐƯỜNG NGÂN SÁCH
TIÊU DÙNG TỐI ƯU

1. BÀNG QUAN:

TUy
18

34
49
59
67
67
63

MUx/Px
20
17.5
15
12.5
10
0
­5

MUy/Py
18
16
15
10
8
0
­4

MUx
40
35
30
25

20
0
­10

MUy
18
16
15
10
8
0
­4

ĐƯỜNG BÀNG QUAN U
H 18
À 16
N
G 14
12
Y 10

Column D

8
6
4
2
0

(Thờ ơ, Không khác nhau, đồng ích,…….)

1 1 2 2 3HÀNG
3 4X 4 5 5 6
1.1 BIỂU BÀNG QUAN:
HÀNG X
Là bảng thể hiện các kết hợp khác nhau giữa 2 hàng hóa mà mang đến cho người TD cùng 1 mức
hữu dụng.
Hữu dụng U
MRSxy Tỷ lệ trao đổi
Kết hợp
X
Y


A
B
C
D
E

1
2
3
4
5

16
10
6
4
3


­6
­4
­2
­1

1X=6Y
1X=4Y
1X=2Y
1X=1Y

1.2 ĐƯỜNG BÀNG QUAN:
Trục tung=Trục Y
Trụ hoành=Trục X
Thể hiện số liệu của biểu bàng quan lên đồ thị ta sẽ có đường bàng quan
* Đặc điểm:
Đường bàng quan thường có dạng dốc xuống từ trái sang phải và lồi về gốc tọa độ O.
(Dạng qui luật)
Đường bàng quan là đường thẳng dốc xuống
=> X và Y là 2 hàng hóa Thay thế hoàn toàn
=> Tỷ lệ thay thế của nó là hằng số

* MRSxy=Tỷ lệ thay thế biên của X cho Y
Cho biết khi tăng thêm 1 đơn vị hàng X thì ta phải giảm đi bao nhiêu đơn vị hàng Y để tổng hữu
dụng TU là không đổi.
MRSxy=∆Y/∆X= (­) MUx/MUy
MRSxy=dY/dX= (­) MUx/MUy
Khi tăng thêm cùng 1 đơn vị hàng X thì số lượng hàng Y giảm đi ngày càng giảm dần ta gọi đó là
qui luật tỷ lệ thay thế biên của X cho Y ngày càng giảm dần.


MRSxy giảm dần

=> Do ta đang xét qui luật MU giảm dần khi Q tăng
=> Nếu MUx và MU y là hằng số =>MRSxy hằng số
=> Nếu giả định MUx và MU y là ngoại lệ =>MRSxy tăng dần
1.3 ĐƯỜNG NGÂN SÁCH, B, I:

            B=Px*X+Py*Y
            Y=(B/Py)­(Px/Py)*X
            X=(B/Px)­(Py/Px)*Y

Nhận xét:
Dạng đường thẳng dốc xuống từ trái sang phải
Trục tung=Trục Y
Trục hoành=Trục X
Đường Ngân sách dịch chuyển //:
Ra ngoài, sang phải hay tăng B tăng hay Px/Py kg đổi và Px, Py giảm
Vào trong, sang trái hay giảm
Đường Ngân sách dịch chuyển kg //:


1.4 TIÊU DÙNG TỐI ƯU:
ĐIỂM TIẾP XÚC GIỮA 2 ĐƯỜNG BÀNG QUAN VÀ NGÂN SÁCH
………………………………………………..

MRSxy=(­)Px/Py
Mà:

MRSxy=(­)MUx/MUy


=> MUx/MUy=Px/Py
=> MUx/Px=MUy/Py
Trang đầu


PHẦN 3: LÝ THUYẾT SẢN XUẤT

LÝ THUYẾT BIÊN
LÝ THUYẾT HÌNH HỌC

I. LÝ THUYẾT BIÊN:
1. Thuật ngữ:

* Đầu vào, Nhập lượng, Yếu tố SX:
Là các yếu tố tham gia đầu vào của quá trình SX.
Thường YTSX được chia làm 2 nhóm:
+YTSX cố định
Là YTSX có số lượng cố định 
+YTSX biến đổi
Là YTSX có số lượng thay đổi
Hàm toán thì YTSX được chia làm 2 biến
+Lao động, Ký hiệu L
+Vốn hay Tư bản, Ký hiệu K
Là YTSX kg thuộc L
* Ngắn hạn, SR:
Là khoảng thời gian mà DN có 2 loại YTSX là:
YTSX cố định và YTSX biến đổi
* Dài hạn, LR:
Là khoảng thời gian mà DN có 1 loại YTSX là:
YTSX biến đổi

* ĐẦU RA, XUẤT LƯỢNG, SẢN LƯỢNG:
Là các của cải được tạo ra sau quá trình SX
Nhà kinh tế chia xuất lượng làm 3 nhóm:
+Sản phẩm biên hay Năng suất biên, MP
(Marginal Product)
MP là sản phẩm thay đổi khi thay đổi 1 đơn vị YTSX

MP=∆Q/∆YTSX
MP=dQ/dYTSX

Hàm toán ta có 2 biến là L và K
=> Ta có 2 loại sản phẩm biên
­Sản phẩm biên của lao động, MPL
Là sản phẩm thay đổi khi thay đổi 1 đơn vị L

MPL=∆Q/∆L
MPL=dQ/dL
­Sản phẩm biên của Vốn, MPK
Là sản phẩm thay đổi khi thay đổi 1 đơn vị K


MPK=∆Q/∆K
MPK=dQ/dK
+SẢN PHẨM TRUNG BÌNH, NĂNG SUẤT TRUNG BÌNH
(AP)
Là sản phẩm tính trung bình trên 1 đơn vị YTSX

AP=Q/YTSX

Hàm toán ta có 2 biến là L và K

=> Ta có 2 loại sản phẩm trung bình
­Sản phẩm trung bình của lao động, APL

APL=Q/L
­Sản phẩm trung bình của vốn, APK

APK=Q/K
+TỔNG SẢN PHẨM, TỔNG SẢN LƯỢNG,…
(Q, TP)
Tổng sản lượng được SX ra
Ví dụ:
K=Vốn=YTSX cố định
L=Lao động=YTSX biến đổi
K
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00

L
1.00
2.00
3.00
4.00

5.00
6.00
7.00
8.00
9.00
10.00

MPL
3.00
4.00
5.00
4.00
3.00
2.00
1.00
0.00
­1.00
­2.00

QL
3.00
7.00
12.00
16.00
19.00
21.00
22.00
22.00
21.00
19.00


APL
3.00
3.50
4.00
4.00
3.80
3.50
3.14
2.75
2.33
1.90

Nhận xét:
Lúc đầu khi tăng thêm L thì Q tăng theo tỷ lệ nhanh dần thể hiện MP dương và tăng dần =>
Ngoại lệ của qui luật!!!
Lúc sau nếu tiếp tục tăng thêm L thì Q tăng theo tỷ lệ chậm dần… thể hiện MP dương và giảm dần
bằng 0 rồi âm…=>
Qui luật MP tiệm giảm!!!!


×