KINH TẾ HOC
̣
VĨ MÔ
2
Đo Lường San L
̉ ượng
Quốc Gia
Cá c nôi dung chi
̣
́ nh cua
̉
chương:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Các khái niêm chung
̣
Tông San Phâm Trong N
̉
̉
̉
ước?
Các phương pháp tiếp cân ti
̣ ́nh GDP?
Ba Phương Pháp Tính GDP?
GDP danh nghĩa và GDP thực?
Đo lường ty lê lam pha
̉ ̣ ̣
́t, tốc đô tăng tr
̣
ưởng?
GDP theo giá thi tr
̣ ường và theo giá cơ ban̉
Tông san phâm (thu nhâp) quô
̉
̉
̉
̣
́c gia.
Các đồng nhất thức vĩ mô căn ban
̉
2
1. Các khái niệm
Khấu hao (Depreciation – De): là sự hao mòn
•
giá trị của tài sản cố định theo thời gian.
Tổng đầu tư (Investment – I): bao gồm tiền
•
mua hàng tư bản mới và đầu tư vào hàng tồn kho.
Đầu tư ròng ( Net investment – In): là tổng
•
đầu tư trừ khấu hao.
In = I De
3
1. Các khái niệm
Thu nhập khả dụng (Disposable Income –
DI): là lượng thu nhập còn lai c
̣ ủa hộ gia đình sau khi trừ
•
thuế và cộng các khoản chuyển nhượng từ chính phu:̉
DI = Y – T +Tr
Thu nhâp kha dung g
̣
̉ ̣
ồm 2 phần:
•
Tiêu dùng (Consumption – C): là lượng tiền chi
cho hàng tiêu dùng.
•
Tiết kiệm (Saving– S): là phần thu nhập còn lại
sau khi tiêu dùng.
DI = C + S
4
1. Các khái niệm
•
Thuế (Tax – Tx): là khoản đóng góp bắt buộc của cá
nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp cho chính phủ nhằm sử dụng
cho mục đích công cộng.
•
Thuế trực thu (Direct Tax – Td): là loại thuế đánh
trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản chịu thuế của người nộp
thuế. Vd: Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp,
thuế nhà đất…
•
Thuế gián thu (Indirect Tax – Ti): là loại thuế đánh
gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa và dịch vụ. Vd: Thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu.
5
1. Các khái niệm
Chi mua hhdv của chính phủ (Government
Spending–G): gồm
•
− Chi tiêu dùng của chính phủ (Cg): trả lương công
chức, quốc phòng, cảnh sát…
− Chi đầu tư chính phủ (Ig): xây dựng cơ sở hạ tầng,
xây trường học…
•
Chi chuyển nhượng (Transfer Payment – Tr): là
khoản chi của chính phủ không cần hhdv đối ứng, như lương
hưu, trợ cấp, bù lỗ…
6
1. Các khái niệm
•
Xuất khẩu (Export – X): là lượng hhdv sản xuất
trong nước và được bán ra nước ngoài.
Nhập khẩu (Import – Z): là lượng hhdv sản xuất
ở nước ngoài và được tiêu thụ trong nước.
•
Xuất khẩu ròng (Net Export – NX): là chênh
lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu, thể hiện cán cân
thương mại.
•
7
1. Các khái niệm
Tiền lương (Wage – W): là thu nhập nhận được do
cung cấp sức lao động.
•
Tiền thuê (Rent – R): là thu nhập nhận được do cho
thuê tài sản.
•
Tiền lãi (Interest – i): là thu nhập nhận được do cho
vay.
•
Lợi nhuận ( Profit – Pr): chênh lệch giữa doanh thu
và chi phí.
•
8
2. Tổng Sản Phẩm Trong Nước
§ Tổng sản phẩm trong nướ c (Gross Domestic
Product – GDP): là giá trị tính bằng tiền của tất cả
hàng hóa và dich
̣ vu ̣ cuối cùng được sản xuất
trong lãnh thổ một quốc gia trong 1 khoảng thời gian
nhất định, thường là 1 năm.
9
Định nghĩa GDP
•
“GDP là giá trị tính bằng tiền…”
–
•
Giá trị tính bằng tiền – phản ánh giá trị của
hàng hóa đó.
“… của tất cả…”
Tất cả những hàng hóa được sản xuất và
bán hợp pháp trên thị trường.
– Không tính tới những hàng hóa
–
• Sản xuất và bán bất hợp pháp.
• Sản xuất và tiêu dùng ở nhà. Ví dụ?
10
•
Định nghĩa GDP
•
•
“… hàng hóa và dịch vụ…”
– áo, thực phẩm & cắt tóc, dạy học.
“… cuối cùng…”
– Cần phân biệt hàng hóa cuối cùng với hàng
trung gian.
– GDP bao gồm những hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng, không tính giá trị của hàng trung gian, vì
giá trị của hàng trung gian đã được tính vào giá
hàng hóa cuối cùng.
– Nếu ta tính giá trị hàng hóa trung gian thì dẫn
đến tính trùng.
11
•
Định nghĩa GDP
•
“… trong một quốc gia…”
–
GDP đo lường giá trị hàng hóa dịch vụ
được sản xuất trong một quốc gia
• Không kể đến quốc tịch của người sản xuất.
•
“… trong một thời gian nhất định”
–
GDP được tính theo 1 năm hoặc 1 quý.
12
•
Một số lưu ý khi tính GDP
•
Lưu ý:
–
–
–
–
–
–
Đối với hàng hóa đã sử dụng: không tính vào GDP
Đối với hàng hóa trung gian: không tính vào GDP
Hàng hóa, dịch vụ sản xuất, tiêu thụ tại gia: không
tính vào GDP
Tr: bằng tiền: không tính
Hoạt động bất hợp pháp, hoạt động kinh tế ngầm:
không tính
Lượng tồn kho: sản phẩm, nguyên vật liệu
13
•
3. Các PP Tiếp Cận Tính GDP
Hai Phương Pháp Tiếp Cận Để Tính GDP
a. Thông qua luồng hàng: GDP là tổng giá trị hàng hoá dịch vụ
tính bằng giá thị trường.
GDP
t
n
t
Pi .Qi
t
i 1
Ví dụ: 2013, VN sản xuất ra 6.000 áo sơ mi, 4.000 kg gạo và
được bán hết cho người tiêu dùng. Giá áo trên thị trường là
150.000 đồng/cái, giá gạo là 10.000 đồng/kg. GDP của VN
là ???
b. Thông qua luồng tiền: Tính bằng luồng tiền lưu thông giữa các
khu vực trong nền kinh tế.
+ Thể hiện trong sơ đồ chu chuyển kinh tế
14
•
Sơ Đồ Chu Chuyển Kinh Tế
Các chủ thể tham gia hoạt động kinh tế
•
•
•
•
Hộ gia đình
Doanh nghiệp
Chính phủ
Nước ngoài
15
•
Sơ Đồ Chu Chuyển Kinh Tế
•
Hộ gia đình
− Cung ứng yếu tố sản xuất (lao động, vốn, đất đai…).
− Nhận thu nhập (tiền lương, tiền lãi tiền thuê, lợi
nhuận).
− Chi tiêu mua hh-dv tiêu dùng.
− Tiết kiệm.
16
•
Sơ Đồ Chu Chuyển Kinh Tế
•
Doanh nghiệp
− Sản xuất kinh doanh hh-dv.
− Nhận thu nhập từ bán hh-dv.
− Trả thu nhập cho yếu tố sản xuất (tiền lương, tiền lãi
tiền thuê, lợi nhuận).
− Vay vốn đầu tư.
17
•
Sơ Đồ Chu Chuyển Kinh Tế
•
Chính Phủ
− Thu thuế
− Chi trợ cấp
− Chi tiêu mua hh-dv
− Vay tiền tài trợ thâm hụt ngân sách
18
•
Sơ Đồ Chu Chuyển Kinh Tế
•
Nước ngoài
− Mua hh-dv sản xuất trong nước.
− Bán hh-dv sản xuất ở nước ngoài vào trong nước.
− Cho các chủ thể kinh tế trong nước vay.
− Vay của các chủ thể kinh tế trong nước.
19
•
20
21
Dòng chu chuyển kinh tế ví dụ
1
M=4000
I=De+In=2500
C+I+G+NX=10.000
S=2500
C=5500
6000
G=2.000
Hộ gia đình
DI=8000
Chính phủ
Tx=2000
Tr=0
X=4000
Doanh nghiệp
Y=10.000
De=0
Td=1.000
8000
Ti=1000
Nước
ngoài
W+R+i+Pr=9.000
Dòng chu chuyển kinh tế ví dụ
2
I=De+In=3000
M=800
C+I+G=10.000
C=5000
S=500
9200
G=2.000
Hộ gia đình
DI=5.500
Chính phủ
Tx=2.500
Tr=500
X=800
Doanh nghiệp
GDP=10.000
De=2500
Td=1.000
5000
Ti=1.500
Nước
ngoài
W+R+i+Pr=6.000
4. Phương Pháp Tính GDP
•
Ba Phương Pháp Tính GDP
- Thông qua sự lưu thông của luồng tiền, ta có 3 phương
pháp tính GDP, và 3 phương pháp này mang lại cùng 1 kết
quả:
a. Phương pháp sản xuất
b. Phương pháp thu nhập
c. Phương pháp chi tiêu
24
•
a) Phương pháp san xuâ
̉
́t
•
•
•
Tính GDP theo phương pháp san xuâ
̉
́t là tính
tất ca nh
̉ ững hàng hóa mà doanh nghiêp trong
̣
nền kinh tế san xuâ
̉
́t ra.
Doanh nghiêp se
̣
̃ san xuâ
̉
́t được hàng hóa cuối
cùng thông qua 1 qui trình san
̉ xuất với các
giai đoan san xuâ
̣
̉
́t khác nhau.
Theo phương phá p san
̉ xuấ t, GDP cua
̉ nề n
kinh tế là tông
̉
giá tri ̣ gia tăng cua
̉ tấ t ca ̉
đơn vi thê chê
̣
̉
́ trong nề n kinh tế