Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2007
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 13
I- MỤC TIÊU:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ ngơi đúng sau các dấu câu.
- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hy vọng
của anh chiến só về tương lai tươi đẹp của thiếu nhi.
- Hiểu một số từ ngữ: Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường.
- Hiểu được nội dung bài, tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến só, mơ ước của anh về tương
lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.
- Học sinh: Sưu tầm một số tranh (ảnh) về nhà máy thủy điện, các khu công nghiệp lớn.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A- HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS đọc bài “Chò em tôi” trả lời các câu hỏi
trong SGK.
Nhận xét, đánh giá.
B- HOẠT ĐỘNG 2: Dạy bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu chủ điểm và bài tập đọc.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài.
a. luyện đọc:
- Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn của bài.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
Hướng dẫn các em ngắt giọng ở 1 số câu dài.
Cho HS luyện đọc theo cặp.
Gọi HS đọc phần chú giải.
Gọi HS đọc toàn bài.
GV đọc mẫu toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
Gọi HS đọc đoạn 1.
Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Thời điểm anh chiến só nghó tới trung thu và các
em nhỏ có gì đặc biệt?
- 2 HS đọc bài “Chò em tôi” trả lời các
câu hỏi trong SGK.
- Chú ý lắng nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp các đoạn của bài.
HS luyện đọc theo cặp.
1 HS đọc to phần chú giải.
2 HS đọc toàn bài.
Chú ý lắng nghe.
1 HS đọc to đoạn 1.
Cả lớp đọc thầm đoạn1.
Suy nghó, trả lời các câu hỏi.
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại
trong đêm trăng trung thu độc lập đầu
tiên.
Bài: TRUNG THU ĐỘC LẬP
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Đối với thiếu nhi, Tết trung thu có gì vui?
Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến só nghó
đến điều gì?
Trăng trung thu có gì đẹp?
Đoạn 1 nói lên điều gì?
Ghi ý chính của đoạn 1 lên bảng.
Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trả lời các câu hỏi:
Anh chiến só tưởng tượng đất nước trong những
đêm trăng tương lai như thế nào?
Vẻ đẹp trong tưởng tượng đó có gì khác so với
đêm trung thu độc lập?
- Đoạn 2 nói lên điều gì?
(Ghi ý chính của đoạn 2 lên bảng.)
Cho HS hoạt động theo nhóm.
Cho HS xem tranh, ảnh về các thành tựu kinh tế,
xã hội của nước ta trong những năm gần đây.
- Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với
mong ước của anh chiến só năm xưa?
Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
Hình ảnh “Trăng mai còn sáng hơn” nói lên điều
gì?
Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như
thế nào?
- Đoạn 3 nói lên điều gì?
GV ghi ý chính của đoạn 3 lên bảng.
- Đại ý của bài này nói là gì?
GV chốt ý chính, ghi bảng.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc các đoạn trong bài.
GV giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả bài.
Nhận xét, đánh giá.
Trung thu là tết của thiếu nhi, thiếu nhi
cả nước cùng rước đèn, phá cỗ.
Anh chiến só nghó đến các em nhỏ và
tương lai của các em.
Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do,
độc lập : Trăng ngàn…. núi rừng.
Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập
đầu tiên.Mơ ước của anh chiến só về
tương lai tươi đẹp của các em.
1 HS đọc đoạn 2.
HS đọc thầm đoạn 2, trả lời các câu
hỏi.
Anh chiến só tưởng tượng ra cảnh
tương lai đất nước tươi đẹp : Dưới ánh
trăng… tươi vui.
Ước mơ của anh chiến só về cuộc sống
tươi đẹp trong tương lai.
HS trao đổi nhóm, giới thiệu tranh ảnh
sưu tầm được và phát biểu.
- Những ước mơ của anh chiến só năm
xưa nay đã thành sự thực .
1 HS đọc đoạn 3. Cả lớp đọc thầm
đoạn 3, trả lời câu hỏi.
Nói lên tương lai của trẻ em và đất
nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.
HS phát biểu.
- Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ
đến với trẻ em và đất nước.
- HS phát biểu.
Tình thương yêu các em nhỏ của anh
chiến só, mơ ước của anh về tương lai
của các em trong đêm trung thu độc lập
đầu tiên của đất nước.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo
dõi, tìm ra giọng đọc của từng đoạn.
Đọc thầm và tìm cách đọc hay.
- HS thi đọc diễn cảm.
C- HOẠT ĐỘNG 3 :
- Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến só đối với các em nhỏ như thế nào?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bò bài sau.
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Môn: CHÍNH TẢ
Tiết: 07
I- MỤC TIÊU:
- Nhớ- viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài thơ “Gà Trống và Cáo”.
- Tìm được, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng ch/ tr (Hoặc có vần ươn/ương để điền vào
chỗ trống), hợp với nghóa đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a, 2b.
- Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A- HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm bài tập 3a, mỗi em viết lên bảng lớp 2 từ
láy có tiếng chứa âm s, 2 từ láy có tiếng chứa âm x.
- 2 HS làm bài tập 3b mỗi em viết lên bảng lớp 2 từ
láy có tiếng chứa thanh hỏi, 2 từ láy có tiếng chứa
thanh ngã.
- Nhận xét, đánh giá.
B- HOẠT ĐỘNG 2: Dạy bài học mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhớ – viết chính tả:
a, Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
Yêu cầu HS học thuộc lòng đoạn thơ.
Lời lẽ của Gà Trống nói với Cáo thể hiện điều gì?
Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học?
- Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
b, Hướng dẫn viết từ khó:
Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết.
GV quan sát, sửa sai.
c, Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày:
(Ghi tên bài vào giữa dòng. Dòng 6 chữ viết lùi vào 1
ô li. Dòng 8 chữ viết sát lề. Chữ đầu các dòng thơ
phải viết hoa. Viết hoa tên riêng của 2 nhân vật :
Cáo, Gà Trống. Lời nói trực tiếp của Gà Trống và
Cáo phải viết sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép đóng
ngoặc kép.)
GV nhận xét.
4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Cả lớp làm vào giấy nháp.
Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
Gà là một con vật thông minh.
Gà tung tin có 1 cặp chó săn đang
chạy tới để đưa tin mừng.
- Hãy cảnh giác, đừng vội tin vào
những lời ngọt ngào.
HS nêu 1 số từ khó. Viết ở bảng con
1 số từ hay sai:
Phách, quắp đuôi, co cẳng, khoái
chí, gian dối.
- HS nhắc lại cách trình bày:
Bài: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
d, Viết, chấm chữa bài.
Cho HS viết bài.
Chấm, chữa 7–10 bài. Nêu nhận xét chung.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả:
Bài2 a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và viết bằng bút chì
vào SGK.
Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên
bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng.
Gọi HS khác nhận xét, sửa bài.
b, Tiến hành tương tự phần a.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và tìm từ.
Gọi HS đọc đònh nghóa và các từ đúng.
Gọi HS khác nhận xét.
Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.
b, Tiến hành tương tự phần a.
C- HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 và ghi nhớ các từ
vừa tìm được. Chuẩn bò bài tiếp theo.
Gấp SGK, viết lại đoạn thơ theo trí
nhớ, tự soát lại bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Thảo luận và làm bài.
Thi điền từ trên bảng.
- Nhận xét, sửa bài.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
Thảo luận theo cặp và tìm từ.
1 HS đọc đònh nghóa và 1 HS đọc
các từ đúng.
Nhận xét.
Đặt câu với từ vừa tìm được.
Chú ý lắng nghe.
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Môn: TOÁN
Tiết: 31
I- MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về:
- Kó năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ
- Giải toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách toán 4, phấn màu
- Bảng con, SGK toán 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A- HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 30, đồng thời
kiểm tra vở bài tập về nhà của 1 số HS khác.
Chữa bài, nhận xét, đánh giá.
B- HOẠT ĐỘNG 2: Dạy – học bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập :
Bài1 :GV viết lên bảng phép tính :
2 416 + 5164 =
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép
tính. Cả lớp làm bài vào bảng con.
Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
Vì sao em khẳng đònh bài bạn làm là đúng(sai)?
- GV nêu cách thử lại phép tính cộng:
Muốn kiểm tra 1 phép tính cộng đã đúng hay chưa
ta tiến hành phép thử lại .
Khi thử lại phép cộng ta lấy tổng trừ đi 1 số hạng,
nếu kết quả là số hạng còn lại thì phép tính đã làm
đúng.
Yêu cầu HS thử lại phép tính cộng trên.
GV nhận xét.
Yêu cầu HS làm phần b.
Bài2 : GV viết lên bảng phép tính :
6 839 – 482
Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
GV gọi 1 HS nhận xét.
Vì sao em khẳng đònh bạn làm đúng(sai)?
3 HS lên bảng làm bài, cả lớp
theodõi,nhận xét bài bạn.
1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào
bảng con.
2 HS nhận xét.
1 HS trả lời.
- Chú ý lắng nghe.
HS thực hiện trên bảng con.
3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở BT.
1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào
bảng con.
1 HS nhận xét.
HS trả lời.
Bài: LUYỆN TẬP
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
GV nêu cách thử lại phép tính trư ø:
Muốn kiểm tra 1 phép tính trừ đã đúng hay chưa ta
tiến hành phép thử lại.Khi thử lại phép tính trừ ta
lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả là số bò trừ
thì phép tính đã làm đúng.
Yêu cầu HS thử lại phép tính trừ trên.
Yêu cầu HS làm phần b.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của BT 1.
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài, yêu cầu
HS giải thích cách tìm x .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 :
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS trả lời.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm, không đặt
tính.
C- HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm, chuẩn bò bài sau.
Chú ý lắng nghe.
HS thử lại phép tính trừ .
3 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện và
thử lại 1 phép tính. Cả lớp làm bài vào
vở BT.
- Tìm x.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào VBT.
HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong
phép cộng, số bò trừ chưa biết trong
phép trừ để giải thích cách tìm x.
-1 HS đọc đề bài.
Núi Phan – xi – păng cao hơn núi Tây
Côn Lónh. Núi Phan – xi – păng cao
hơn núi Tây Côn Lónh là:
3 143 – 2 428 = 715 (m)
Đáp số: 715 m
Số lớn nhất có 5 chữ sốlà: 99 999.
Số bé nhất có 5 chữ sốlà: 10 000 .
Hiệu của 2 số này là: 89 999.
Lắng nghe.
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết: 07
I- MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Nhận thức được cần phải biết tiết kiệm tiền của như thế nào? Vì sao cần tiết kiệm tiền
của?
- Học sinh biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi… trong sinh hoạt hàng ngày.
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm không đồng tình với những hành
vi, việc làm lãng phí tiền của.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách giáo khoa đạo đức lớp 4
- Mỗi học sinh có 3 tấm bìa xanh., đỏ, trắng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A- HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ
- Tại sao các em phải biết bày tỏ ý kiến?
- GV nhận xét
B- HOẠT ĐỘNG 2: Dạy bài mới
1/ Giới thiệu:
* Hoạt động 1:
- Giáo viên chia nhóm yêu cầu các nhóm đọc và thảo
luận các thông tin trong sách giáo khoa.
- Đại diện nhóm trình bày
- Qua xem tranh và đọc các thông tin, theo em cần
phải tiết kiệm những gì?
- Chúng ta cần phải tiết kiệm của công như thế nào?
- Tiền của do đâu mà có?
- Giáo viên kết luận chốt ý: Tiết kiệm là một thói
quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh.
Hoạt động 2:
- Thế nào là tiết kiệm tiền của?
- Yêu cầu học sinh tỏ thái độ thông qua các tấm bìa
màu theo quy đònh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu sau:
a. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn
b. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè xẻn.
c. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu một cách hợp lý, có
hiệu quả.
d. Tiết kiệm tiền của là vừa ích nước, lợi nhà.
2 học sinh lên bảng đọc bài
1 học sinh trả lời
- HS lắng nghe
- Thảo luận theo nhóm 4
- Học sinh lớp trao đổi, nhận xét
- HS trả lời
- Học sinh lắng nghe
- Chia nhóm 6
- Lắng nghe câu hỏi GV thảo luận, đưa ý
kiến tán thành hoặc không tán thành
hoặc phân vân.
- Vào bảng nhóm (ghi câu a, b, c, d)
- Học sinh nhận xét bổ sung cho đúng
Bài: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
- Làm việc cả lớp
- Yêu cầu học sinh giải thích lý do tại sao bày tỏ thái
độ đó
- GV kết luận:
+ Các ý kiến đúng
+ Các ý kiến sai.
- Thế nào là tiết kiệm tiền của?
Hoạt động 3
- Em có biết tiết kiệm
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân
- Yêu cầu mỗi học sinh viết ra giấy 3 việc làm em
cho là tiết kiệm tiền của và 3 việc làm em cho là
chưa tiết kiệm tiền của
- Yêu cầu học sinh trình bày ý kiến
- GV lần lượt ghi lại trên bảng theo 2 cột
Tiết kiệm
Chưa tiết kiệm
- Tiêu tiền 1 cách hợp lí.
- Không mua sắm lung tung
- Mua quà ăn vặt
- Thích dùng đồ mới, bỏ đồ cũ
- Cả lớp trao đổi bổ sung
- Giáo viên kết luận
- Những việc tiết kiệm là những việc nên làm, còn
những việc gây lãng phí không tiết kiệm, chúng ta
không nên làm
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
C- HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- GV yêu cầu học sinh thực hiện việc làm tiết kiệm ở
trường, ở nhà.
- Sưu tầm tìm hiểu các mẫu chuyện tiết kiệm
kết quả
- (c), (d)
- (a), (b)
- Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích,
hợp lý có ích không sử dụng thừa thải
- Tiết kiệm tiền của không phải là bủn
xỉn, dè sẻn
- HS viết ra giấy ý kiến của minh.
- Học sinh nhận xét việc làm của bạn
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2007
Môn: TOÁN
Tiết: 32
I- MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ, giá trò của biểu thức có chứa 2 chữ.
- Biết tính giá trò của một số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn ví dụ ( như SGK)
- Giáo viên kẻ sẵn bảng theo mẫu sách ( để trống số ở các cột)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A- HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm của tiết 31.
GV chữa bài, nhận xét, đánh giá.
B- HOẠT ĐỘNG 2: Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động2: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ.
1/ Biểu thức có chứa hai chữ :
- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
Muốn biết cả 2 anh em câu được bao nhiêu con cá ta
làm thế nào?
Treo bảng số và hỏi:
Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá
thì hai anh em câu được mấy con cá?
Viết 3 vào cột số cá của anh, viết 2 vào cột số cá của
em , viết 3+2 vào cột số cá của hai anh em.
- Tiến hành tương tự với các trường hợp anh câu được
4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0
con cá và em câu được 1 con cá…
Nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu
được b con cáthì số cá của 2 anh em câu được là bao
nhiêu con cá?
GV giới thiệu : a + b được gọi là biểu thức có chứa
hai chữ.
GV yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa
hai chữ luôn có dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có
thể có họăc không có phần số).
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo
dõi nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc bài toán ví dụ.
Ta thực hiện phép tính cộng .
Cộng số cá của anh câu được với số
con cá của em câu được.
Nếu anh câu được 3 con cá và em
câu được 2 con cá thì hai anh em
câu được :
3 + 2 = 5 con cá.
HS nêu số con cá của 2 anh em
trong từng trường hợp.
Hai anh em câu được a + b con cá.
Bài: BIỂU THỨC CÓ CHỨA 2 CHỮ
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
2/ Giới thiệu giá trò của biểu thức có chứa hai chữ.
Viết bảng kết hợp hỏi HS:
Nếu a = 3, b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu?
Khi đó ta nói 5 là một giá trò của biểu thức:
a + b
GV thực hiện tương tự với a = 4, b = 0; a = 0, b = 1 ,…
- Khi biết giá trò cụ thể của a và b, muốn tính giá trò
của biểu thức a + b ta làm như thế nào?
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính
được gì?
3/ Luyện tập –Thực hành:
Bài1: Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài sau đó làm bài.
GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề bài. Sau đó tự làm bài.
Mỗi lần thay chữ a và b bằng các số chúng ta tính
được gì?
Bài3:Treo bảng số như phần bài tập của SGK.
Yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng.
Khi thay giá trò của a và b vào biểu thức để tính giá
trò của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trò a,
b ở cùng một cột.
GV yêu cầu HS làm bài.
Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài4: Tiến hành tương tự bài tập 3.
GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
C- HOẠT ĐỘNG 3:
Yêu cầu mỗi HS lấy 1 ví dụ về biểu thức có chứa hai
chữ.
Yêu cầu HS lấy ví dụ về giá trò của các biểu thức
trên.
GV nhận xét các ví dụ của HS.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà àm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm, chuẩn bò bài sau.
Nếu a = 3, b = 2
thì a + b =3 + 2 = 5
- HS tìm giá trò của biểu thức a+b
trong từng trường hợp.
- Ta thay các số vào chữ a và b rồi
thực hiện tính giá trò của biểu thức.
- Ta tính được một giá trò của biểu
thức: a + b .
Tính giá trò của biểu thức .
Biểu thức c + d .
2 HS lên bảng, lớp làm vào vở BT.
3 HS lên bảng, lớp làm vào vở BT.
Tính được một giá trò của biểu thức:
a – b.
HS đọc đề bài.
- Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu
giá trò của a, dòng thứ hai là giá trò
của b, dòng thứ ba là giá trò của
biểu thức a x b, dòng cuối cùng là
giá trò của biểu thức a : b.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
HS đọc đề bài, sau đó gọi 1 HS lên
bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
Đổi vở, kiểm tra bài bạn
3 đến 4 HS nêu biểu thức mình tự
nghó được:
a + b, 5 + a +b, (a +b ) : 5, …
Tự thay các chữ trong biểu thức
mình nghó được bằng các chữ, sau
đó tính giá trò của biểu thức.
Chú ý lắng nghe.
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Môn: KHOA HỌC
Tiết: 13
I- MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì
- Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng.
- Có ý thức phòng tránh béo phì và vận động mọi người cùng phòng bệnh và chữa bệnh béo
phì.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình minh họa trang 28 và 29
- Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A- HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trả lời
- Câu hỏi nội dung ở bài 12
- Vì sao trẻ nhỏ bò suy dinh dưỡng, làm thế nào để phát
hiện ra trẻ nhỏ bò suy dinh dưỡng.
- Em hãy kể một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng?
- Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất
dinh dưỡng.
- Nhận xét cho điểm
B- HOẠT ĐỘNG 1: Dạy bài mới
1/ Giới thiệu
- Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng cơ thể sẽ báo phì.
Vậy béo phì có tác hại gì? Nguyên nhân và cách
phòng chống béo phì như thế nào, chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì
- Tiến hành hoạt động cả lớp
- YC học sinh đọc kó các câu hỏi đã ghi sẵn ở bảng phụ
(bảng nhóm)
- GV yêu cầu HS bổ sung ý kiến
( Giơ đáp án bằng thẻ xanh – đỏ )
( Có thể sinh hoạt nhóm bằng phiếu học tập)
+ Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là
đúng.
1. Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bò béo phì là:
2. Khi còn nhỏ đã bò béo phì gặp những bất lợi là:
3. Béo phì có phải là bệnh không? Vì sao?
- 3 học sinh lên bảng
- Học sinh nhận xét bổ sung câu trả
lời của bạn.
- Học sinh lắng nghe
- Hoạt động lớp
- HS tự suy nghó các câu hỏi,1 học
sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp
theo dõi và chữa bài
- HS nào có đáp án không giống bạn
giải thích vì sao em chọn đáp án đó
Đáp án:
1. a, b, c
2. d
3. a
Bài: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
- GV kết luận bằng cách gọi 2 học sinh đọc lại các câu
trả lời đúng.
Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh
béo phì?
- GV nêu câu hỏi
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 28 và 29
SGK thảo luận trả lời các câu hỏi.
- Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì?
- Làm thế nào để tránh bệnh béo phì?
- Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bò béo phì
hay có nguy cơ béo phì ?
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh
- GV kết luận
Hoạt động 3: Đóng vai
Bước 1:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ, mỗi nhóm thảo
luận đưa ra tình huống dựa trên gợi ý của GV.
- Dán tình huống lên bảng
* Tình huống 1
- Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu bò béo phì. Sau
khi học xong bài này nếu là Lan, bạn sẽ về nhà nói gì
với mẹ và bạn có thể làm gì để giúp em mình?
* Tình huống 2
- Nga cân nặng hơn những người bạn cùng lứa tuổi và
cùng chiều cao. Nga đang muốn thay đổi thói quen ăn
vặt, ăn và uống đồ ngọt của mình. Nếu là Nga, bạn sẽ
làm gì? Nếu hàng ngày trong giờ ra chơi các bạn của
Nga mời Nga ăn bánh ngọt hoặc uống nước ngọt?
Bước 2
Học sinh lên đóng vai
- Nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm học sinh.
- Kết luận:
- Chúng ta cần và luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo
phì, vận động mọi người cần tham gia tích cực tránh
bệnh béo phì vì béo phì có nguy cơ mắc bệnh về tim
mạch, tiểu đường, tăng huyết áp.
Hoạt động 4: Hoạt động kết thúc
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
2 HS đọc to cho cả lớp theo dõi
- Lớp thảo luận theo nhóm 6
- Đại diện 1 nhóm thảo luận nhanh
nhất sẽ được trả lời câu hỏi.
- HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình
huống
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
phân vai theo tình huống nhóm chọn.
- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất
các bạn khác góp ý.
- HS các nhóm đóng vai
- Các bạn khác góp ý kiến
C- HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố dặn dò:
- Về nhà học thuộc mục bạn cần biết, vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng
tránh bệnh béo phì.
- Dặn học sinh về nhà tìm hiểu những bệnh lây qua đường tiêu hóa.
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết:
I- MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lý Việt Nam
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên đòa lý Việt Nam để
viết đúng một số tên riêng Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bản đồ hành chính của đòa phương ( nếu có)
- Bảng phụ ghi sẵn bản đồ họ tên riêng, tên đệm của người
- Học sinh: Bảng nhóm lớn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A- HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS đặt câu với 2 từ: Tự tin,
tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.
Gọi HS đọc lại BT1 đã điền từ.
Gọi HS nối tiếp nhau đặt câu với các từ ở bài tập
3/63/SGK.
Nhận xét, đánh giá.
B- HOẠT ĐỘNG 2: Dạy học bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
Ta cần viết hoa trong những trường hợp nào?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững quy tắc
viết hoa khi viết.
2/ Tìm hiểu ví dụ :
Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát ,nhận
xét cách viết.
Tên người: Trần Bình Trọng, Bùi Thò Xuân…
Tên đòa lí:Trường Sơn, Đà Lạt, Phú Quốc..
Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết
như thế nào?
Khi viết tên người, tên đòa lí Việt Nam ta cần phải
viết như thế nào?
Rút ra ghi nhớ.
Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ.
Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm.
Yêu cầu HS ghi 5 tên người (gồm:Họ; Tên lót; Tên
riêng) , 5 tên đòa lí vào các cột.
3 HS lên bảng đặt câu với từ đã cho.
1 HS đọc lại BT1 đã điền từ.
4 HS đặt câu với các từ ở bài tập
3/63/SGK.
…chữ cái ở đầu câu, tên riêng của người,
tên đòa danh.
Quan sát, thảo luận theo cặp, nhận xét
cách viết.
Tên người, tên đòa lí được viết hoa
những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.
Tên riêng thường có một, hai hoặc ba
tiếng trở lên. Mỗi tiếng cần được viết
hoa chữ cái đầu tiên của tiếng.
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.
- 3 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
Hoạt động theo nhóm, dán phiếu lên
bảng.
Bài: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI
TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Nhận xét các nhóm.
Tên người Việt Nam gồm những thành phần nào?
Khi viết ta cần chú ý điều gì?
(Phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng là bộ
phận của tên người.)
3/ Luyện tập
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi HS nhận xét.
Yêu cầu HS viết bảng giải thích rõ: vì sao? phải viết
hoa tiếng đó .
Nhắc HS: Các từ: Số nhà, xóm, phường, quận , thành
phố, tỉnh không viết hoa vì đó là danh từ chung.
Bài tập 2:Tiến hành tương tự bài tập 1.
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
Phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm.
Treo bản đồ hành chính đòa phương.
Gọi HS lên tìm và đọc tên các huyện, thò xã, thành
phố, các danh lam thắng cảnh, di tích lòch sử ở tỉnh,
thành phố mình đang ở.
Nhận xét, tuyên dương nhóm có hiểu biết về đòa
phương mình.
C- HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ ,làm bài
tập, chuẩn bò bài sau.
Nhận xét.
Tên người Việt Nam gồm:
Họ; Tên lót (tên đệm); Tên riêng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
vở.
Nhận xét bài bạn trên bảng.
HS viết bảng giải thích.
HS tự làm bài tập. Nhận xét, sửa chữa.
1HS đọc yêu cầu.
HS làm bài theo nhóm, ghi vào phiếu
thành 2 cột a, b.
Dán phiếu lên bảng, nhận xét.
- Tìm trên bản đồ.
Chú ý lắng nghe.
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Môn: THỂ DỤC
Tiết: 13
I- MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Củng cố và nâng cao kó thuật. Tập hợp hàng ngang dóng hàng, điểm số quay sau đi đều
phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhòp, yêu cầu tập hợp dóng hàng và dàn hàng nhanh,
động tác quy đằng sau đúng hướng, đi đều vòng bên phải, vòng bên trái đều đẹp. Biết cách
đổi chân khi đi đều sai nhòp.
- Trò chơi: Kết bạn, yêu cầu tập trung chú ý phản xạ nhanh, quan sát nhanh, chơi đúng luật,
thành thạo, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Đòa điểm trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn khi tập luyện
- Phương tiện chuẩn bò 1 còi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
ĐỊNH
LƯNG
PHƯƠNG PHÁP
TỔ CHỨC
- Phần mở đầu:
1. Giáo viên nhận lớp – Tập hợp học sinh
- Kiểm tra só số
- Phổ biến mục đích yêu cầu
- Nội dung tiết học
- Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
- Đứng tại chỗ: hát – vỗ tay
- Khởi động: Xoay các khớp tay, chân, lườn.
6 phút 4 hàng dọc
Phần cơ bản:
2. Nội dung
a. Đội hình đội ngũ
- GV tổ chức cho học sinh ôn tập hàng ngang, dóng hàng,
điểm số, quay đằng sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng
lại đổi chân khi đi đều sai nhòp.
- Lớp chia theo tổ tập luyện, lần đầu cho tổ trưởng điều
khiển tập, từ lần sau lần lượt từng em lên điều khiển tổ tập
1 lần
- GV quan sát nhận xét sửa chữa sai sót cho học sinh tập
sai.
- HS tập hợp cả lớp theo từng tổ thi đua trình diễn
- HS và GV quan sát nhận xét, tuyên dương các tổ thi đua.
- Cả lớp tập lại do cán sự điều khiển để ôn lại bài
b. Trò chơi vận động
- GV tập hợp đội hình, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi
và luật chơi
- Cử một tổ lên chơi thử, sau đó cho cả lớp chơi.
22 phút
8 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
Đội hình vòng tròn.
Bài: TẬP HP HÀNG NGANG – DÓNG HÀNG – ĐIỂM SỐ QUAY SAU ĐI
ĐỀU VÒNG PHẢI – VÒNG TRÁI – ĐỔI CHÂN
KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP – TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN”
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
- GV quan sát – nhận xét
- Xử lí các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi
Phần kết thúc:
- Hệ thống bài
- Yêu cầu cả lớp vừa hát, vừa vỗ tay theo nhòp
- Hồi tỉnh: thả lỏng người
- Nhận xét:
- Đánh giá kết quả giờ học
- Về nhà luyện đi đều, vòng phải, vòng trái.
6 phút
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Môn: MỸ THUẬT
Tiết: 07
I- MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Quan sát cảnh đẹp trong thiên nhiên ( ở các vùng miền khác nhau)
- Vẽ được tranh phong cảnh theo ý thích
- Yêu mến thiên nhiên, bảo vệ cản quang môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh thiên nhiên, cảnh đẹp vùng miền của Việt Nam
- Tranh vẽ của học sinh về phong cảnh quê hương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A- HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra sự chuẩn bò DDHT của HS.
B- HOẠT ĐỘNG 2: Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài:
GV dùng tranh, ảnh giới thiệu để HS nhận biết : Tranh phong cảnh
là tranh vẽ về cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
Tranh phong cảnh vẽ cảnh vật là chính.
Cảnh vật trong tranh thường là nhà cửa, phố phường, cây cối, cánh
đồng, đồi núi, biển cả…
Tranh phong cảnh không phải là sự sao chụp, chép lại y nguyên
phong cảnh thực mà được sáng tạo dựa trên thực tế, thông qua
cảm xúc của người vẽ.
GV đặt câu hỏi gợi ý để HS tiếp cận với đề tài :
Xung quanh nơi em ở có cảnh nào đẹp không ?
Em đã được đi tham quan, nghỉ hè ở đâu ?
Phong cảnh ở đó như thế nào ?
Ngoài khu vực em ở và nơi em đã tham quan, em đã thấy được
cảnh đẹp ở đâu nữa ?
Em hãy tả lại một cảnh đẹp mà em thích ?
Em sẽ chọn phong cảnh nào để vẽ tranh ?
GV bổ sung và nhấn mạnh những hình ảnh chính của cảnh đẹp :
cây nhà, con đường, bầu trời, …và phong cảnh còn đẹp bởi những
màu sắc của không gian chung. Nên chọn cảnh vật quen thuộc, đễ
vẽ, phù hợp với khả năng, tránh chọn cảnh phức tạp , khó vẽ…
2/ Cách vẽ tranh phong cảnh,
GV giới thiệu cho HS biết 2 cách vẽ tranh phong cảnh:
+ Quan sát cảnh thiên nhiên và vẽ trực tiếp như ngoài trời, công
viên,san trường, đường phố…
+ Vẽ bằng cách nhớ lại các hình ảnh đã từng được quan sát.
- GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ hoặc có thể vẽ lên bảng
Quan sát.
- HS lắng nghe.
- Trả lời nối tiếp .
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Bài: PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
theo các bước để HS quan sát.
- GV gợi ý HS : - Nhớ lại các hình đònh vẽ.
- Sắp xếp hình ảnh chính , hình ảnh phụ sao cho
cân đối, hợp lí, rõ nội dung.
- Vẽ hết phần giấy và vẽ màu kín nền. Có thể vẽ nét trước rồi mới
vẽ màu sau, nhưng cũng có thể dùng màu vẽ trực tiếp.
- Trước khi HS vẽ GV cho các em xem tranh phong cảnh của HS
các lớp trước để gợi ý các em cách chọn cảnh và thể hiện.
3/ Thực hành,
- Yêu cầu HS suy nghó để chọn cảnh trước khi vẽ, chú ý sắp xếp
hình vẽ cân đối với tờ giấy.
- Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ sau, luôn nhớ vẽ cảnh là
trọng tâm, có thể vẽ thê người và vật cho tranh thể sinh động.
- Khi HS vẽ, GV quan sát, hướng dẫn bổ sung.
- Khuyến khích HS vẽ màu tự do theo ý thích.
4/ Nhận xét, đánh giá,
- GV cùng HS chọn một số bài điển hình có ưu điểm, nhược điểm
rõ nét để nhận xét về :
- Cách chọn cảnh.
- Cách sắp xếp bố cục (Hình ảnh chính, phụ).
- Cách vẽ hình, vẽ màu.
- Nhấn mạnh những điểm tốt cần phát huy và những điểm chưa tốt
cần khắc phục.
C- HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Dặn do ø: Quan sát các con vật quen thuộc.
- HS thực hành vẽ tranh.
Trưng bày bài vẽ, nhận
xét.
Lắng nghe.