Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GA lớp 4-tuần 9(chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.5 KB, 42 trang )

Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2007
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 17
I- MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại
(Lời Cương : Lễ phép, nài nỉ thiết tha; lời mẹ Cương :Lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dòu
dàng ).
- Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
+ Hiểu nội dung, ý nghóa của bài:
- Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ.
- Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém.
- Câu chuyện giúp em hiểu về mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng
quý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85/SGK.
- Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ “đốt cây bông”.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạnvăn cần luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nối tiếp bài ‘Đôi giày ba ta màu
xanh”và trả lời câu hỏi về nội dung từng đoạn.
- 1HS đọc toàn bài, nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
B. HOẠT ĐỘNG 2: Dạy học bài mới:
1, Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và gọi
1 HS lên bảng mô tả lại những cảnh vẽ trong
bức tranh.
- Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với
mẹ. Bài học hôm nay sẽ cho ta biết điều đó.


2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS .
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
b, Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Trao đổi và trả lời câu hỏi:
-Từ “Thưa” có nghóa là gì?
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 1 HS lên bảng mô tả : Bức tranh vẽ một cậu
bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là
hình ảnh một lò rèn. đó có những người thợ
đang miệt mài làm việc .
- 3 HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
Đoạn 1: Từ ngày phải đi học …. kiếm sống.
Đoạn 2: Mẹ Cương….đốt cây bông.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- 3 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc to đoạn 1, cả lớp theo dõi.
+ Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
-“Thưa” có nghóa là trình bày với người trên
về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép,
ngoan ngoãn.
Bài THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
- Cương xin mẹ đi học nghề gì?
- Cương học nghề thợ rèn để làm gì?

- “Kiếm sống” có nghóa là gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
-Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình
bày ước mơ của mình?
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
- Cương thuyết phục mẹ như thế nào?
- Gọi HS đọc toàn bài .
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4/SGK.
- Gọi HS trả lời và bổ sung.
- Nêu nội dung chính của bài?
- Ghi nội dung chính lên bảng.
c,Luyện đọc:
- Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm
ra cách đọc hay phù hợp với từng nhân vật.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn
văn: “Cương thấy ….khi đốt cây bông”.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét cách đọc.
C- HOẠT ĐỘNG 3:
- Câu chuyện của Cương có ý nghóa gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, luôn có ý thức trò
chuyện thân mật, tình cảm với mọi người trong
mọi tìmh huống.
- Chuẩn bò bài : Điều ước của vua Mi-đát.
- Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn .
- Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình
kiếm sống.

- “Kiếm sống” có nghóa là tìm cách làm việc
để tự nuôi mình.
-2 HS đọc đoạn 2.
- Bà ngạc nhiên và phản đối.
- Mẹ Cương cho là Cương bò ai xui, nhà Cương
thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng
sẽ không chòu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ
mất thể diện của gia đình.
- Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ. Em nói
với mẹ bằng những lời thiết tha : Nghề nào
cũng đáng trân trọng, chỉ những ai trộm cắp
hay ăn bám mới đáng bò coi thường.
-1 HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời
câu hỏi 4/SGK.
- Cách xưng hô : Đúng thứ bậc trên, dưới trong
gia đình. Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính
trọng.
- Mẹ Cương xưng hô với con rất dòu dàng, âu
yếm.
- Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con
rất thắm thiết, thân ái.
- Cử chỉ trong lúc chuyện trò : Thân mật, tình
cảm.
- Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết
thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết
tha khi mẹ mẹ nêu lí do phản đối.
- HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại nội dung của bài.
- 3 HS đọc phân vai. HS nêu cách đọc hay.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.

- 3-5 HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
Bài TH RÈN
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Tiết: 09
I- MỤC TIÊU:
- Nghe –viết đúng chính tả bài “Thợ rèn”.
- Làm đúng bài tập chính tả : Phân biệt: l/n, uôn/uông.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp.
- HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính
tả.
B. HOẠT ĐỘNG: Dạy học bài mới:
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn viết chính tả:
a, Tìm hiểu bài thơ:
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất
vất vả?
- Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
- Bài thơ cho em biết điều gì về nghề thợ rèn?
b, Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
c, Viết chính tả.
d, Thu, chấm bài, nhận xét.
3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- GV lựa chọn BT a hoặc b để sửa lỗi chính tả cho
HS.
Bài 2 a:
Gọi HS đọc yêu cầu .
- Phát phiếu, bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào xong
trước lên dán phiếu. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ,
cái giẻ, điện thoại, yên ổn, bay liệng,
chim yến, biêng biếc,…
- 2 HS đọc bài thơ.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ
mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước
tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai.
- Nghề thợ rèn vui như diễn kòch, già trẻ
như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
- Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn rất vất
vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao
động.
- Các từ : Trăm nghề, quai một trận, bóng
nhẫy, diễn kòch, nghòch,…

- 1 HS đọc yêu cầu .
- Nhận đồ dùng học tập, hoạt động nhóm.
- Dán phiếu.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào?
- Bài thơ “Thu ẩm” nằm trong chùm thơ thu của nhà
thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà
thơ của làng quê Việt Nam.
b, Tiến hành tương tự phần a.
Lời giải :Uống nước nhớ nguồn.
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương.
Đố ai lặn xuống vực sâu
Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.
Người thanh nói tiếng cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
C- HOẠT ĐỘNG: Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chữ viết của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu của Nguyễn
Khuyến hoặc các câu ca dao .
- Ôn luyện để chuẩn bò kiểm tra.
- 2 HS đọc thành tiếng.

- Đây là cảnh vật nông thôn vào những
đêm trăng.
- Sửa bài.
- Lắng nghe.
Môn: TOÁN
Bài HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Tiết: 41
I- MỤC TIÊU:
- Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao
giờ cắt nhau)
-Biết tìm trong cuộc sống hình ảnh hai đường thẳng song song
- HS rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thước thẳng , ê ke – Sách giáo khoa
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
A- HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:
Hai đường thẳng vuông góc
- Y/c HS làm lại bài tập 3,4 /50
Nhận xét, ghi điểm
B- HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
a/Giới thiệu hai đường thẳng song song :
- GV vẽ 1 hình chữ nhật (ABCD) lên
bảng :Kéo dài về 2 phía hai cạnh đối diện
nhau ( chẳng hạn AB và DC)
Tô màu 2 đường kéo dài này và cho HS
biết :
HS trả lời

Lớp nhận xét


HS theo dõi bài
Hai đường thẳng AB và CD là 2 đường
thẳng song song với nhau.
HS nhắc lại
-Tương tự kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2
phía ta cũng có A D và BC là 2 đường
thẳng song song với nhau
GV cho HS nhận thấy :
HS nhắc lại
Hai đường thẳng song song với nhau thì
không bao giờ cắt nhau .
HS nhắc lại
- H. dẫn HS liên hệ :Tìm các đường thẳng
song song ở xung quanh ta .
Nhóm 2 : HS lần
lượt nêu
Lớp nhận xét
- GV vẽ hình ảnh hai đường thẳng song
song
A B
C D

2.Thực hành:
-Bài tập 1: HS thảo luận
nhóm 2
GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, chỉ cho HS thấy rõ
hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau.

- Quan sát hình.
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
A B
D C
- Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn
có cặp cạnh nào song song với nhau?
- Cạnh AD và BC .
- GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ, yêu
cầu HS tìm các cặp cạnh song song với
nhau.
- GV nhận xét
- Cạnh MN song
song với QP, cạnh
MQ song song với
NP.
- Lớp nhận xét
-Bài 2 : GV vẽ hình lên bảng HS quan sát , nhận
xét
GV nhận xét
-Bài 3: HS làm việc cá
nhân
HS lên chỉ
Lớp nhận xét
C- HOẠT ĐỘNG: Củng cố - Dặn dò:
- Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song
- Về nhà xem lại bài
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết: 09
I- MỤC TIÊU:

Sau bài học – HS có khả năng :
1. Hiểu được :
-Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
-Cách tiết kiệm thời giờ .
2. Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên : SGK, các truyện về tấm gương tiết kiệm thời giờ
2. Học sinh : - SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
A- HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK/ 12
- Em hãy nêu một số việc mà em đã tiết
kiệm được như : tiết kiệm điện , nước ,
sách vở. . .
- Giáo viên nhận xét.
- 2 HS lên bảng đọc
bài
- 2 em trả lời
B- HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
Giới thiệu: Tiết học hôm nay ta nóivề tiết kiệm thời giờ
Hoạt động 1: GV kể chuyện “Một phút HS theo dõi
* Cho HS thảo luận:
-Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như
thế nào?
-Chuyện gì xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc
thi trượt tuyết?
- Đại diện từng nhóm
trả lời

-Sau chuyện đó , Mi-chi-a hiểu ra điều gì? - HS nhận xét
GV kết luận: - 2 HS trả lời
Mỗi phút đều đáng quý.Chúng ta phải tiết
kiệm thời giờ.
- HS nhắc lại
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 2)
* GV chia nhóm và giao nhiệm vụ mỗi
nhóm thảo luận về một tình huống
Các nhóm thảo luận
Bài TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
A/ HS đến phòng thi bò muộn Đại diện các nhóm
trình bày ý kiến
B/ Hành khách đến muộn giờ tàu chạy,
máy bay cất cánh
C/ Người bệnh được đưa đến bệnh viện
cấp cứu chậm.
Lớp nhận xét , bổ
sung ý kiến
- GV kết luận:
- HS đến phòng thi muộn có thể không
được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết
quả bài thi
-Hành khách đến muộn có thể bò nhỡ tàu ,
nhỡ máy bay.
-Người bệnh được đưa đến bệnh việncấp
cứu chậm có thể bò nguy hiểm đến tính
mạng .
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ( Bài tập 3
SGK):Thảo luận nhóm

GV nhận xét chung
GV kết luận những việc nên và không nên
làm
Đọc ghi nhớ

HS đưa các tấm bìa
màu xanh hoặc đỏ để
nêu ý kiến của mình
Vài HS nêu ý kiến
Lớp nhận xét bổ sung
Vài HS đọc ghi nhớ
C- HOẠT ĐỘNG: Hoạt động nối tiếp:
- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân ( Bài tập 4)
- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân( Bài tập 6).
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (Bài tập 5 ).

Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2007
Môn: TOÁN
Tiết: 42
I- MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết vẽ:
- Một đường thẳng đi qua một điểmvà vuông góc với một đường thẳng cho trước (bằng
thước kẻ và ê ke).
- Đường cao của hình tam giác.
- HS rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thước thẳng , ê ke – Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A- HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bản làm bài tập luyện tập thêm của tiết
42, đồng thời kiểm tra vở của một số em khác.
- GV chữa bài, nhận xét, đánh giá.
B- HOẠT ĐỘNG 2: Dạy học bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và
vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu,
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi, nhận xét.
- Lắng nghe.
Bài VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
vừa thao tác vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát.
Đặt 1 cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng
AB.
- Chuyển dòch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho
cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E.Vạch 1
đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi
qua E và vuông góc với đường thẳng AB.
- Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
- Cho HS thực hành.
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
- Lấy điểm E trên đường thẳng AB (Hoặc nằm ngoài
đường thẳng AB).
- Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và
vuông góc với AB. GV nhận xét, giúp các em chưa vẽ
được hình.
3, Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác .

- GV vẽ lên bảng tam giác ABC như SGK.
- Yêu cầu HS đọc tên tam giác.
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông
góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. Qua đỉnh A
của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc
với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn
thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC.
- Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi
qua 1 đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh
đó.
- Yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của
hình tam giác ABC.
- Một hình tam giác có mấy đường cao?
4, Hướng dẫn thực hành :
Bài 1: Yêu cầu1 HS đọc đề bài. Sau đó 3 HS vẽ hình
tam giác.
-Yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của bạn, sau đó yêu cầu
3 HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng
AB của mình.
- GV nhận xét.
Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường
thẳng đi qua đỉnh nào của của hình tam giác ABC,
vuông góc với cạnh nào của hình tam giác ABC?
- Yêu cầu HS cả lớp vẽ hình.
- Yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của bạn, sau đó HS vừa
- Quan sát, lắng nghe.
A
C E D
B

- 1HS lên bảng vẽ. Cả lớp vẽ vào giấy
nháp

A


B C
- Tam giác ABC.
- 1HS lên bảng vẽ. Cả lớp vẽ vào giấy
nháp.
- Một hình tam giác có 3 đường cao.
- 1 HS đọc đề bài.
- 3HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo
một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở.
- HS nhận xét bài vẽ của bạn.
- Nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB.
- Vẽ đường cao AH của hình tam giác
ABC trong các trường hợp khác nhau.
- Đường cao AH của hình tam giác ABC
là đường thẳng đi qua đỉnh A của của hình
tam giác ABC, vuông góc với cạnh BC
của hình tam giác ABC tại điểm H.
- 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ đường
cao AH trong1 trường hợp .
- HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào SGK.
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
vẽ bảng, nêu rõ cách vẽ đường cao AH của mình.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng qua E,

vuông góc với DC tại G.
- Nêu tên các hình chữ nhật có trong hình.
- Những cạnh nào vuông góc với EG?
- Các cạnh AB, DC như thế nào với nhau?
- Những cạnh nào vuông góc với AB?
- Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với nhau?
C- HOẠT ĐỘNG 3:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm,
chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét bài vẽ của bạn.
- HS vừa vẽ bảng, nêu rõ cách vẽ đường
cao AH của mình.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS vẽ hình vào vở BT.
-…ABCD, AEGD, EBCG.
- Những cạnh nào vuông góc với EG là
AB, CD.
- Song song với nhau.
- Những cạnh nào vuông góc với AB là
AD, EG, BC.
- Song song với nhau.
- Lắng nghe.
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 17
I- MỤC TIÊU:
1. Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểmTrên đôi cánh ước mơ.
2.Bước đầu phân biệt đựơc giá trò những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ
cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ.
3. Hiểu ý nghóa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Môt số tờ phiếu kẻ bảng để các nhóm thi làm BT2
SGK, từ điển
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A- HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:
Dấu ngoặc kép dùng để làm gì?
2 HS viết lên bảng 2 ví dụ về sử dụng
dấu ngoặc kép trong hai trường hợp
(tìm trong phần luyện tập tr.83)
- Nhận xét, ghi điểm
- 2 HS lên bảng trả lời câu
hỏi
B- HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
a. Giới thiệu :Cácbài học trong hai tuần qua đã giúp cácem biết thêm 1 số từ ngữ
thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.Tiết LTVC hôm nay giúp các em mở rộng
vốn từ ngữ , thành ngữ thuộc chủ đề này.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
-Bài tập 1: HS đọc y/c của bài
GV phát giấy cho 3-4 HS
GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng :
- Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng
điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong
tương lai.
- Mong ước :mong muốn thiết tha điều
tốt trong tương lai.
-Bài tập 2: HS đọc y/c của bài:
Tìm thêm những từ cùng nghóa với ước


GV nhận xét , bổ sung :
+ Bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước
muốn, ước ao, ước mong , ước vọng
+ Bắt đầu bằng tiếng mơ:mơ ước , mơ
tưởng , mơ mộng .
- Bài tập 3: HS đọc y/c của bài:
GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng :
-Đánh giá cao:ước mơ đẹp đẽ, ước mơ
cao cả, ước mơ lớn , ước mơ chính
đáng
- Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
- Đánh giá thấp :ước mơ viễn vông ,
ước mơ kì quặc , ước mơ dại dột
- Bài tập 4: HS đọc y/c của bài:
GV nhận xét
-Bài tập 5:HS đọc y/c của bài
GV nhận xét, bổ sung để có nghóa
đúng :
+ Cầu được ước thấy:đạt được điều
mình mơ ước .
+ Ước sao được vậy:đồng nghóa với
cầu được ước thấy.
+ Ước của trái mùa:muốn những điều
trái với lẽ thường.
+ Đứng núi này trông núi nọ:không
bằng lòng với cái hiện có, lại mơ
tưởng tới cái khác chưa phải của mình.
C- HOẠT ĐỘNG: Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học

- HS đọc
Lớp đọc thầm bàiTrung thu độc lập, tìm
từ đồng nghóa với ước mơ
- HS phát biểu ý kiến
1 HS đọc
Hoạt động nhóm
Các nhóm trao đổi, thảo
luận bài a, b của bài tập 2
Các nhóm nêu ý kiến
HS làm vào vở
HS đọc, lớp theo dõi
Các nhóm làm vào phiếu
Đại diện nhóm dán lên
bảng lớp và trình bày kết
quả
Lớp nhận xét
Từng cặp HS trao đổi
HS phát biểu ý kiến
Lớp nhận xét
Từng nhóm ( 2 HS ) trao
đổi
HS trình bày cách hiểu
thành ngữ
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
- Y/c nhớ các từ đồng nghóa với Ước
mơ, HTL các thành ngữ ở BT4
Môn: KHOA HỌC
Tiết: 17
I- MỤC TIÊU:
Sau bài học , HS có thể :

-Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước .
-Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
-Có ý thức phòng tránh tai nạn đuốu nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa 36, 37 (SGK)
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNGCỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
A- HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
- Em hãy cho biết khi bò bệnh cần cho người bệnh ăn
uống như thế nào?
- Khi người thân bò tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế
nào?
- Nhận xét, đánh giá.
B- HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới
- 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi .
Bài TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC PHÒNG TRÁNH
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên
làm để đề phòng tai nạn sông nước.
- Cho HS thảo luận theo cặp.
- Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình 1, 2, 3.
Theo em việc nào nên làm, việc nào không nên làm?
Vì sao?
- Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai
nạn sông nước ?
- Nhận xét ý kiến.
- Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, ý 2 mục “Bạn cần
biết”.

Hoạt động 2:
Những điều cần biết khi đi bơi và tập bơi.
- Cho HS thảo luận theo nhóm.
- Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37
/SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi:
- Hình minh hoạ cho em biết điều gì?
- Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
- Trước và sau khi bơi cần chú ý điều gì?
- Nhận xét các ý kiến.
- Kết luận .
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - ý kiến:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
- Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì?
- Nhận xét, đánh giá.
C- HOẠT ĐỘNG: Hoạt động kết thúc:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học thuộc mục : Bạn cần biết.
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo cặp.
- Trình bày.
Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi gần ao. Đây
là việc không nên vì có thể bò ngã xuống
ao.
Hình 2: Thành giếng được xây cao ,có nắp
đậy rất an toàn đối với trẻ con. Đây là việc
nên làm.
Hình 3: Các bạn đang nghòch nước khi ngồi
trên thuyền. Việc này không nên làm vì rất
dễ bò ngã, rơi xuống nước.

- Cần vâng lời người lớn khi tham gia giao
thông trên sông nước. Trẻ em không nên
chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải xây cao và
có nắp đậy.
- Lắng nghe, nhận xét.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
Hình 4: Các bạn đang bơi ở bề bơi đông
người .
Hình 5: Các bạn đang bơi ở biển.
- …ở bể bơi có phương tiện cứu hộ.
- Trước khi bơi cần vận động, tập các bài
tập để không bò cảm lạnh, chuột rút.
- Tắm bằng nước ngọt sau khi bơi ở biển.
- Lau hết nước ở mang tai, mũi.
- Giữ vệ sinh khu vực bơi.
Nhận xét, bổ sung.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến thảo luận.
- Lắng nghe.
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
- Chuẩn bò bài sau.
Môn: THỂ DỤC
Tiết: 17
I- MỤC TIÊU:
- Ôn tập hai động tác :Vươn thở và tay .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác
- Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác .
- Trò chơi: “ Nhanh lên bạn ơi”.Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình , chủ động .

II- ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
+Đòa điểm: sân tập, đảm bảo an toàn tập luyện
+Phương tiện: Chuẩn bò còi, phấn viết , thước dây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng cát
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯNG
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC
Phần mở đầu
- Điểm số báo cáo
6 - 8 phút
x x x x
x x x x
Bài ĐỘNG TÁC CHÂN
TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai
- Chạy nhẹ nhàng trên đòa bàn tự nhiên ở sân trường,
rồi đi thường thành vòng tròn, hít thở sâu
- Trò chơi “ Thi đua xếp hàng”
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
Phần cơ bản :
a- Bài thể dục phát triển chung :
14-15 phút
* Ôn động tác :Vươn thở
GV nhắc nhở HS hít thở sâu.GV uốn nắn cho HS từng
cử động ở mỗi nhòp và hô thật chậm

2-3 lần, mỗiđộng
tác 2 x 8nhòp
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
* Ôn động tác tay:Nhòp hô dứt khoát
GV vừa nhắc nhở HS hướng chuyển động và duỗi
thẳng chân
2-3 lần
* Học :Động tác : Chân
- GV nêu tên và làm mẫu động tác , nhấn
mạnh ở những nhòp cần lưu ý .Sau đó vừa tập
chậm từng nhòp vừa phân tích cho HS bắt
chước theo .
* Tập phối hợp cả 3 động tác:Vươn thở, tay , chân
-Lần 1:GV hô nhòp cho cả lớp tập.
-Lần 2:Cán sự vừa tập vừa hô nhòp cho cả lớp tập.
-Lần 3:Cán sự hô nhòp cho cả lớp tập, GV q. sát, sửa
sai cho HS , sau đó nhận xét.
*Thi đua thực hiện 3 động tác
4-5 lần mỗi lần
2x8 nhòp
2-3 lần
x x x x x x
x x x x x x
b- Trò chơi vận động: “ Nhanh lên bạn ơi ” 4-5phút
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật
chơi, rồi cho 1 tổ HS lên chơi thử sau đó cho cả lớp
cùng chơi.
x x x x x x

x x x x x x
x x x x x x
x x x x
Đích
Phấn kết thúc:
-Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
6 phút
GV nhận xét tiết học , giao bài về nhà : Ôâân lại các
động tác vừa học

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×