Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án lớp 4-Tuần 5 Năm học 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.47 KB, 18 trang )

Kế hoạch bài dạy lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
TUầN 5
TUầN 5
Chủ điểm: Măng mọc thẳng
Chủ điểm: Măng mọc thẳng
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
Tiết 9: Những hạt thóc giống
i. Mục tiêu:
* Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời ngời kể
chuyện.
* Hiểu đợc nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự
thực.
II. Đồ dùng dạy - học :
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS: Sách vở môn học.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức :
- Cho hát , nhắc nhở HS
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài: Tre Việt
Nam và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: Bài chia làm 4
đoạn


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho
HS.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn
lần 2 và nêu chú giải
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV h/dẫn cách đọc bài - đọc mẫu
toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:
( ?)Nhà Vua chọn ngời nh thế nào
để truyền ngôi?
( ?)Nhà Vua làm cách nào để tìm đ-
ợc ngời trung thực?
- HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải
SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Nhà Vua muốn chọn ngời trung thực để
truyền ngôi
+Vua phát cho mỗi ngời một thúng thóc đã
luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu đợc
nhiều thóc nhất thì đợc truyền ngôi

* Nhà vua chọn ngời trung thực để nối
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
Kế hoạch bài dạy lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
( ?)Đoạn 1 cho ta thấy điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và
trả lời câu hỏi:
( ?)Theo lệnh Vua chú bé Chôm đã
làm gì? Kết quả ra sao?
( ?)Đến kỳ nộp thóc cho Vua,
chuyện gì đã sảy ra?
( ?)Hành động của chú bé Chôm có
gì khác mọi ngời?
- Gv gọi 1 HS đọc đoạn 3
( ?)Thái độ của mọi ngời nh thế nào
khi nghe Chôm nói sự thật?
*Sững sờ: Ngây ra vì ngạc nhiên
- Yêu cầu HS đọc đoạn cuối bài và
trả lời câu hỏi
( ?)Nghe Chôm nói nh vậy, Vua đã
nói thế nào?
( ?)Vua khen cậu bé Chôm những
gì?
( ?)Cởu bé Chôm đợc hởng những
gì do tính thật thà, dũng cảm của
mình?
( ?)Theo em vì sao ngời trung thực
lại đáng quý?
( ?)Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì?
( ?)Câu chuyện có ý nghĩa gì?
-GV ghi nội dung lên bảng

*Luyện đọc diễn cảm:
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài.
-GV hớng dẫn HS luyện đọc một
đoạn thơ trong bài.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét giờ học
-Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài
ngôi
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc
nhng hạt không nảy mầm.
+ Mọi ngời nô nức chở thóc về kinh thành
nộp cho Vua. Chôm không có thóc, em lo
lắng đến trớc Vua thành thật qùy tâu:
Tâu bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy
mầm đợc.
+ Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ
bị trừng phạt.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Mọi ngời sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay
cho Chôm, sợ Chôm sẽ bị trừng phạt.
- HS đọc cả lớp thảo luận và trả lời câu
hỏi.
+ Vua đã nói cho mọi ngời thóc giống đã
luộc kỹ thì làm sao mọc đợc. Mọi ngời có
thóc nộp thì không phải thóc do Vua ban.
+ Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+ Cậu đợc Vua nhờng ngôi báu và trở thành

ông Vua hiền minh.
+ Vì ngời trung thực bao giờ cũng nói thật,
không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối
làm hỏng việc chung.
* Cậu bé Chôm là ngời trung thực dám nói
lên sự thật.
* ý nghĩa:
=>Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung
thực, dũng cảmnói lên sự thật và cậu đợc h-
ởng hạnh phúc.
-HS ghi vào vở nhắc lại nội dung
-HS 4 em đọc nối tiếp, lớp theo dõi cách đọc.
-HS theo dõi tìm cách đọc hay
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn
đọc hay nhất
-Lắng nghe
-Ghi nhớ
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
Kế hoạch bài dạy lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
sau: Gà trống và Cáo
**************************************
c hính tả
Tiết 5: Những Hạt Giống (Nghe - viết)
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt
thóc giống
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng dễ lẫn: en/ eng
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: giáo án, sgk - 4 tờ phiếu to.

- Học sinh: sgk, vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC:
- G đọc: 3 H viết bảng cả lớp viết vào
nháp .
- G nhận xét .
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
a. HD H nghe - viết
- Đọc toàn bài chính tả
- Nhắc H ghi tên bài vào giữa dòng. Lời
nói trực tiếp của các nhân vật phải viết
sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu
dòng
- Đọc từng câu (bộ phận ngắn)
- Đọc lại toàn bài
- Chấm chữa 7-10 bài
- Nhận xét chung
b. Hớng dẫn H làm bài.
*Bài tập 2:
+ Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn
chỉnh đoạn văn
- Dán lên bảng 4 tờ phiếu khổ to
- G nhận xét- chốt lại
*Bài tập 3:
- Hát
- Cơn gió, rung, cánh diều.
- H theo dõi .

- Ghi đầu bài vào vở.
- Đọc thầm lại đoạn văn .
- H viết bài vào vở
- Soát lại bài .
- Từng cặp H đổi vở soát lỗi .
-Đọc thầm, đoán chữ bị bỏ trống, làm
bài .
- 3,4 H thi tiếp sức.
- Lớp chữa theo lời giải đúng .
- Ngày hội, ngời ngời chen chân, Lan
chen qua một đám đông để về. Tiếng xe
điện leng keng. Lan lên xe, thấy ngay
một chiếc ví đỏ màu nâu rơi ra từ chiếc
túi của một bà cụ mặc áo len ấm quàng
khăn nhung màu đen. Cụ già không hề
hay biết. Lan nhặt ví đa cho cụ. Cụ
mừng rỡ cầm ví, khen em ngoan
-Đọc câu thơ, suy nghĩ viết ra nháp lời
giải đố
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
Kế hoạch bài dạy lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- Nêu y/c bài tập: Tên con vật chứa tiếng
có vần: en/eng
4,Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học-học thuộc lòng 2 câu
đố.
-Vài H nêu:
b) chim én (chim báo hiệu xuân sang)
******************************************************************************
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009

Luyện từ và câu
Tiết 9: mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và Hán
Việt thông dụng.) về chủ điểm Trung thực - tự trọng.
2. Kỹ năng: Hiểu đợc nghĩa của các từ ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc
chủ điểm. Tìm đợc các từ cùng nghĩa, trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm.
3. Thái độ: Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy - học
- Giáo viên: Sgk, phô tô vài trang từ điển, giấy khổ to và bút dạ, bảng phụ viết sẵn 2
bài tập.
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập.
IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) ổn định tổ chức:
- Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b) HD làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Gọi hs đọc y/c của bài, đọc cả
mẫu.
- Gv phát phiếu cho từng cặp trao
đổi, làm bài.
- Nhóm nào xong trình bày kết
quả, các nhóm khác nxét bổ
xung.
- GV nxét, chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.

- Lên bảng làm bài tập.
- Hs ghi đầu bài vào vở.
- Hs đọc to, cả lớp theo dõi.
- Hs trao đổi trong nhóm, tìm từ đúng điền vào
phiếu.
- Dán phiếu, nxét, bổ sung.
- Hs chữa bài theo lời giải đúng.
+ Từ cùng nghĩa với trung thực:
Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay
thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật lòng,
thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực...
+ Từ trái nghĩa với trung thực: dối trá, gian dối,
gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo,
gian trá, lừa bịp, lừa đối, bịp bợm, lừa đảo, lừa
lọc...
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
Kế hoạch bài dạy lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
* Bài tập 2:
- Gọi hs đọc y/c.
- Y/c hs suy nghĩ, mỗi em đặt 1
câu với 1 từ cùng nghĩa với trung
thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với
trung thực.
- Gv nxét, chỉnh sửa cho hs.
* Bài tập 3:
- Gọi hs đọc nội dung bài và y/c.
- Y/c hs thảo luận theo cặp đổi để
tìm đúng nghĩa của từ : tự trọng
tra trong từ điển để đối chiếu các
từ có nghĩa từ đã cho chọn nghĩa

phù hợp.
- Gọi h/s trình bày, các hs khác
bổ sung.
- Y/c hs tự đặt câu với 4 từ tìm đ-
ợc.
* Bài tập 4:
- Gọi hs đọc y/c và nội dung.
- Y/c hs trao đổi, thảo luận theo
nhóm 3 để trả lời câu hỏi.
- Gọi hs trả lời, giáo viên ghi
nhanh sự lựa chọn lên bảng, các
nhóm khác bổ sung.
- Y/c hs gạch bằng bút đỏ trớc
các thành ngữ, tục ngữ, nói về
tính trung thực, gạch bằng bút
xanh dới các thành ngữ, tục ngữ
nói về lòng tự trọng.
- Gv có thể hỏi thêm hs về nghĩa
của các thành ngữ, tục ngữ đó.
(?) Thẳng nh ruột ngựa có nghĩa
là gì?
(?) Thế nào là: giấy rách phải
- Hs đọc to y/c của bài, cả lớp lắng nghe.
- Hs nói câu của mình bằng cách nối tiếp nhau.
+ Bạn Lan rất thật thà.
+ Ông Tô Hiến Thành nổi tiếng là ngời chính
trực, thẳng thắn.
+ Gà không vội tin lời con cáo gian manh.
+ Những ai gian dối sẽ bị mọi ngời ghét bỏ.
+ Chúng ta nên sống thật lòng với nhau.

- Hs đọc, cả lớp theo dõi.
- Hs thảo luận, trao đổi theo cặp đôi.
- Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của
mình.
+ Tin vào bản thân: tự tin.
+ Quyết định lấy công việc của mình: tự quyết.
+ Đánh giá mình quá cao và coi thờng ngời
khác: tự kiêu, tự cao.
- Đặt câu:
+ Tự trọng là đức tính quý.
+ Trong HT chúng ta nên tự tin vào bản thân
mình.
+ Trong giờ k/tra em tự quyết làm bài theo ý
mình.
+ Tự kiêu, tự cao là tính xấu.
- HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Hs thảo luận theo nhóm 4.
- Trả lời, bổ sung.
+ Nói về tính trung thực:
a) Thẳng nh ruột ngựa.
c) Thuốc đắng dã tật.
d) Cây ngay không sợ chết đứng.
+ Nói về lòng tự trọng:
b) Giấy rách phải giữ lấy lề.
e) Đói cho sạch, rách cho thơm.
+ Thẳng nh ruột ngựa: có lòng dạ ngay thẳng.
+ Dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nền
nếp.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
Kế hoạch bài dạy lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc

giữa lấy lề?
(?) Em hiểu thế nào là: Thuốc
đắng dã tật?
(?) Cây ngay không sợ chết đứng
có nghĩa là gì?
(?) Đói cho sạch, rách cho thơm
là phải thế nào?
4) Củng cố - dặn dò:
(?) Em thích nhất câu thành ngữ
tục ngữ nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà học thuộc các từ
vừa tìm đợc và các thành ngữ, tục
ngữ trong bài
+ Thuốc đắng mới chữa khỏi bệnh cho ngời.
Lời góp ý khó nghe nhng giúp ta sửa chữa
khuyết điểm.
+ Ngời ngay thẳng không sợ bị nói xấu.
+ Dù đói khổ vẫn phải sống trong sạch, lơng
thiện.
+ Hs tự phát biểu theo ý của mình.
- Về nhà học bài và làm bài.
******************************************************************************
Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009
k ể chuyện
Tiết 5: kể chuyện đã nghe - đã đọc
I. Mục đích yêu cầu
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn
truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực
- Hiểu truyện, trao đổi đợc với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện

- Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của
bạn
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện viết về tính trung thực: cổ tích, ngụ ngôn, danh nhân, truyện c-
ời, truyện thiếu nhi...
- Giấy khổ to viết gợi ý 3 sgk (dàn ý k/c) tiêu chuẩn đánh giá bài k/c.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I,ổn định tổ chức
II,KTBC
-Gọi 2 H k/c
-G nhận xét.
III,Bài mới:
1,Giới thiệu Ghi đầu bài lên bảng
2,HD kể chuyện
a,Tìm hiểu đề bài
- G gạch chân: đợc nghe, đợc đọc, tính
trung thực.
(?) Tính trung thực biểu hiện ntn?
- Hát.
- KC: Một nhà thơ chân chính.
- H nhận xét.
- Ghi đầu bài.
- 2 H đọc đề bài.
- 4 H đọc phần gợi ý .
+Không vì của cải hay tình cảm riêng
mà làm trái lẽ công bằng:
VD: ông Tô Hiến Thành trong truyện:
một ngời chính trực .
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010

Kế hoạch bài dạy lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
(?) Em đọc truyện ở đâu?
- G: Ham đọc sách là rất tốt ngoài
những kiến thức về TN-XH mà chúng ta
đã học đợc, những câu chuyện trong
sách báo, trên ti vi... còn cho chúng ta
bài học quý về cuộc sống
- Kể chuyện trớc lớp.
- G ghi tiêu chí lên bảng .
+Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4
điểm
+Câu chuyện ngoài sgk: 1 điểm
+Kể hay, hấp dẫn: 3 điểm
+Nêu đúng ý nghĩa: 1 điểm
+Trả lời câu hỏi của bạn:1 điểm
b, Kể chuyện trong nhóm
c, Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức cho H thi kể
- G ghi nhanh: tên truyện, xuất sứ, ý
nghĩa...
- Nhận xét đánh giá, tuyên dơng những
H kể xuất sắc.
IV,Củng cố dặn dò.
- Tìm truyện đọc-kể chuyện cho ngời
thân nghe
- CB bài sau-su tầm câu chuyện nói về
lòng tự trọng
+Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi VD:
cậu bé Chôm trong: những hạt thóc
giống

+Không làm việc gian dối: nói dối cô
giáo, nhìn bài của bạn...
+Không tham lam của ngời khác VD:
anh chàng tiều phu trong: Ba chiếc rìu.
+Trên báo, trong sách đạo đức , trong
truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti
vi...
- H đọc kĩ phần 3.
- H kể và hỏi:
+Trong câu chuyện bạn thích nhân vật
nào? Vì sao?
+Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là
hay nhất?
+Bạn thích nhân vật nào trong truyện?
+Bạn thích nhân vật chính trong truyện
đức tính gì?
- H nghe kể hỏi:
+Qua câu truyện bạn muốn nói với mọi
ngời điều gì?
+Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt
của nhân vật?
+Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời
bạn sẽ nói gì?
- H thi kể.
- H nhận xét theo tiêu chí
- Bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất
+Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
- Về su tầm các câu chuyện.
*******************************************

t ập đọc
Tiết 10: Gà Trống và Cáo
I-Mục tiêu
* Đọc lu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn nh: lõi đời, từ rày,
sung sớng, chạy lại, quắp đuôi
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010

×