Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bài giảng Thuế Tax - Chương 6: Thuế thu nhập cá nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (790.59 KB, 9 trang )

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Các nội dung – mục tiêu
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN TRỊ SONADEZI
KHOA QUẢN TRỊ - BỘ MÔN THUẾ

CHƯƠNG 6:
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Các nội dung – mục tiêu

Nội dung
niệm, , ặc điểm, vai trò thuế TNCN
tượng nộp thuế TNCN
3. Thu nhập chịu thuế
4. Thu nhập được miễn thuế
5. Phương pháp tính thuế . ối với CN cư trú
6. Phương pháp tính thuế . ối với CN không cư
trú
1. Khái
2. Đối

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Vai trò của thuế TNCN

Sau khi học xong chương này học viên có
thể:
l Hiểu rõ đặc điểm, vai trò của thuế TNCN
l Nắm vững công thức và kỹ thuật tính toán để
xác định số thuế phải nộp trong từng trường
hợp cụ thể.



Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Khái niệm, , ặc điểm của thuế TNCN
l Khái

niệm:
Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế trực thu
đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân
trong kỳ tính thuế
l Đặc điểm:
Trực thu
Có r ộ nhạy cảm cao
Mang tính lũy tiến
Không bóp méo giá cả hàng hóa dịch vụ

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Đối tượng nộp thuế TNCN

cá nhân cư trú sẽ phải đóng thuế
TNCN trên thu nhập chịu thuế phát sinh
tại Việt Nam và cả thu nhập chịu thuế
phát sinh ngoài Việt Nam.
l Các cá nhân không cư trú chỉ hóng thuế
TNCN trên thu nhập chịu thuế phát sinh
tại Việt Nam.
l Các


Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Đối tượng nộp thuế TNCN


E CN cư trú là CN uáp ứng một trong các điều
kiện sau :
· Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong
một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ
ngày đầu tiên đến Việt Nam, ngày đến và ngày đi tính là
01 ngày.
· Có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê t ể ở tại
VN mà tổng các Hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên.

E CN không cư trú là CN không Háp ứng một
trong các điều kiện của quy định về CN cư trú.

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Thu nhập chịu thuế TNCN (tt)

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Thu nhập chịu thuế TNCN

Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh
doanh
Lưu ý: hai khoản thu nhập này được tính theo
năm (quyết toán năm, trong năm tạm nộp),
được áp dụng biểu suất lũy tiến từng phần và
được trừ gia cảnh, từ thiện.
l 1l 2-

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Thu nhập được miễn thuế TNCN


l

l TN

l

l Phần

3 – Thu nhập từ ầu tư vốn
4 – Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
l 5 – Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
l 6 – Thu nhập từ trúng thưởng
l 7 – Thu nhập từ tiền bản quyền
l 8 – Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
l 9 – Thu nhập từ nhận thừa kế
l 10 – Thu nhập từ quà tặng
Lưu ý: 8 khoản TN trên tính theo từng lần phát sinh, áp dụng
thuế suất toàn phần, không được giảm trừ gia cảnh, từ thiện.

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Thu nhập được miễn thuế TNCN (tt)

từ giá trị QSDĐ của cá nhân được nhà nước
giao đất.
l Miễn thuế cho các khoản TN từ chuyển nhượng,
thừa kế, chuyển giao tài sản giữa cá nhân trong gia
đình.
l TN từ kiều hối do thân nhân nước ngoài gửi về.
l TN từ tiền gửi tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng,

thu nhập từ lãi trái phiếu chính phủ, lãi HĐBHNT
l TN

trong sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp
tiền lương được trả cao hơn khi làm thêm
giờ, tăng ca, làm việc ban đêm.Lương hưu.
l TN từ bồi thường HĐBH, bồi thường tai nạn lao
động…
l TN nhận được từ các quỹ từ thiện, từ học bổng.
l TN từ chuyển nhượng nhà ở, QSDĐ và TS gắn
liền với đất ở của CN chỉ có 1 nhà ở, đất ở duy
nhất

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú

1.Đối với TN từ tiền lương, tiền công :
Khoản
Khoản
Thu
Khoản
Thu
đóng
đóng góp
nhập
giảm
nhập
=
bảo
- trừ gia - từ thiện,

chịu
tính
hiểm bắt
nhân đạo
thuế
thuế
cảnh
buộc

Lưu ý: thu nhập chịu thuế của CN có thu nhập
từ cả 2 nguồn (lương và kinh doanh) là tổng
số TNCT từ cả 2 nguồn.


Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú

1) Đối với Thu Nhập từ tiền lương, tiền công :
Thu nhập
chịu thuế

=

Tổng tiền lương,
tiền công, tiền
thù lao

Các khoản có
+ tính chất tiền
lương, tiền công


1.1. TN chịu thuế từ tiền lương, tiền công
lương, tiền công và các khoản có tính chất
tiền lương, tiền công

l Tiền

khoản phụ cấp, trợ cấp (trừ các khoản được
miễn thuế)

l Các

thù lao nhận được dưới các hình thức như:
tiền hoa hồng môi giới, tham gia đề tài, dự án,
tiền nhuận bút và các khoản thù lao khác;

l Tiền

1.1. TN chịu thuế từ tiền lương, tiền công (tt)
nhận được từ tham gia hiệp hội KD, hội
đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý,
các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức
khác;
l Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng
tiền dưới mọi hình thức.
l Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng
tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng
lao động trả hoặc trả hộ ĐTNT dưới mọi hình
thức.
l Tiền


1.2.Phụ cấp, trợ cấp được trừ khi xác định
TNCT từ tiền lương, tiền công
- Phụ cấp đối với người có công với cách mạng.
- Phụ cấp quốc phòng, an ninh.
- Các khoản phụ cấp theo quy định của Bộ luật
LĐ, gồm:
+ Phụ cấp độc hại, nguy hiểm.
+ Phụ cấp thu hút.
+ Phụ cấp khu vực.

1.1. TN chịu thuế từ tiền lương, tiền công (tt)
=Lợi ích do người sử dụng LĐ chi trả không chịu thuế :

+ Tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng LĐ chi trả hộ vượt
quá 15% tổng TNCT (chưa bao gồm tiền thuê nhà).
+ Chi về phương tiện phục vụ đưa đón tập thể NLĐ từ
nơi ở uến nơi làm việc và ngược lại
+ Phí hội viên (thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ
sinh hoạt các CLB văn hoá nghệ thuật, TDTT...) được
sử dụng chung
+ Chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt
động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí
thẩm mỹ... dùng chung.

1.2.Phụ cấp, trợ cấp được trừ khi xác định
TNCT từ tiền lương, tiền công (tt)
+ Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn LĐ,
bệnh nghề nghiệp.
+ Trợ cấp một lần khi sinh con, nhận con nuôi.

+ Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động.
+ Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng.
+ Các khoản trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc
làm, trợ cấp thất nghiệp.
+ Các khoản trợ cấp khác do BHXH trả.
- Trợ cấp để giải quyết tệ nạn XH theo quy định
của pháp luật.


1.2. Phụ cấp, trợ cấp được trừ khi xác định
TNCT từ tiền lương, tiền công (tt)
- Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người NN đến

cư trú tại VN.
- Tiền mua vé máy bay khứ hồi do đơn vị sử dụng LĐ
chi trả hộ (hoặc thanh toán) cho người LĐ là người
NN về phép mỗi năm một lần.
- Tiền học phí cho con của người NN học tại VN theo
bậc học phổ thông do đơn vị sử dụng LĐ chi trả hộ.
- Phụ cấp, trợ cấp đối với những lĩnh vực công tác,
ngành nghề mà NN có quy hịnh chế gộ phụ cấp, trợ
cấp.

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú

2.Đối với TN từ kinh doanh :
Khoản
Khoản
Thu

Khoản
Thu
đóng
đóng góp
nhập
giảm
nhập
=
bảo
- trừ gia - từ thiện,
chịu
tính
hiểm bắt
nhân đạo
thuế
thuế
cảnh
buộc

Lưu ý: thu nhập chịu thuế của CN có thu nhập
từ cả 2 nguồn (lương và kinh doanh) là tổng
số TNCT từ cả 2 nguồn.

2. TN từ hoạt động SXKD

1.3. Các khoản tiền thưởng được trừ khi tính
TNCT từ tiền lương, tiền công
Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được NN
phong tặng
- Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng quốc gia,

giải thưởng quốc tế được NNVN thừa nhận.
- Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát
minh được cơ quan NN có thẩm quyền công
nhận.
- Tiền thưởng về phát hiện, khai báo hành vi vi
phạm pháp luật với cơ quan NN có thẩm quyền.
-

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú

2) Đối với Thu Nhập từ kinh doanh:

Thu nhập
chịu thuế
từ KD

= Doanh thu

Các khoản chi phí
hợp lý theo QĐ

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú

- TN từ hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ.

2.1.Đối với TN từ KD của cá nhân KD nộp thuế theo PP khoán

- TN từ hoạt động hành nghề oộc lập của cá nhân

có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề.

Thu nhập
chịu thuế

- TN từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, làm muối, nuôi trồng, oánh bắt thuỷ
sản không đủ aiều kiện được miễn thuế theo
quy định.

=

DT ấn định
trong kỳ tính
thuế

x

Tỷ lệ TN chịu
thuế ấn định

2.2.Đối với TN từ KD của CN kinh doanh chỉ xác định được
DT, không xác định được chi phí:

Thu nhập
chịu thuế

=

Doanh Thu


x

Tỷ lệ TN chịu
thuế ấn định


Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân

Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú

2.3. Đối với TN từ KD của cá nhân thực hiện
đầy đủ chế hộ kế toán, hóa đơn, chứng từ:
Thu nhập =
chịu thuế

DT trong
kỳ tính - CP hợp lý
thuế

TN chịu
+ thuế khác

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú

Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú


Lưu ý: 2 khoản thu nhập từ lương và kinh doanh
được giảm trừ gia cảnh.
Xác định mức giảm trừ gia cảnh:
® Đối với bản thân người nộp thuế: 9 triệu đồng/tháng
® Đối với mỗi người phụ thuộc: 3,2 triệu đồng/tháng

Giảm trừ gia cảnh
NPT được giảm trừ
- Con: con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú
+ Dưới 18 tuổi (được tính đủ theo tháng)
+ Trên 18 tuổi:
> Bị tàn tật, không có khả năng LĐ
> Đang theo học tại các trường ĐH, CĐ, TH
chuyên nghiệp, dạy nghề, không có TN hoặc
có TN không vượt quá mức quy định
(500.000 /tháng)

Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh cho NPT
- ĐTNT chỉ được tính giảm trừ gia cảnh cho
NPT nếu ĐTNT đã đăng ký thuế và được cấp
mã số thuế.
- Mỗi NPT chỉ được tính giảm trừ một lần vào
một ĐTNT trong năm tính thuế.
- ĐTNT có trách nhiệm kê khai số NPT được
giảm trừ và phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính trung thực.

Giảm trừ gia cảnh
Vợ (chồng) của ĐTNT:
+ Nếu trong độ tuổi LĐ: Đồng thời thoả mãn các

ĐK:
> Bị tàn tật không có khả năng LĐ
> Không có TN hoặc có TN trong năm không
vượt quá mức qui định (500.000 hồng/tháng)
+ Nếu ngoài độ tuổi LĐ: không có TN hoặc có TN
trong năm không vượt quá mức qui định
(500.000 uồng/tháng)
-

Giảm trừ gia cảnh
Cha, mẹ (vợ, chồng), mẹ kế, bố dượng của đối
tượng nộp thuế:
+ Trong độ tuổi LĐ: Đồng thời thoả mãn các ĐK:
> Bị tàn tật không có khả năng LĐ
> Không có TN hoặc có TN trong năm không
vượt quá mức qui định (500.000 hồng/tháng)
+ Ngoài độ tuổi LĐ: không có TN hoặc có TN
trong năm không vượt quá mức qui định
(500.000 uồng/tháng)
-


Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân

Giảm trừ gia cảnh

Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú

Các cá nhân khác (ông bà nội; ông bà ngoại; cô, dì,
chú, bác, cậu ruột; anh, chị, em ruột; cháu ruột và các

cá nhân khác)
+ Là người không nơi nương tựa mà NNT iang tr ực tiếp
nuôi dưỡng.
+ Nếu trong độ tuổi LĐ: Đồng thời thoả mãn các ĐK:
> Bị tàn tật không có khả năng LĐ
> Không có TN hoặc có TN trong năm không vượt quá
mức qui định (500.000 úồng/tháng)
+ Nếu ngoài độ tuổi LĐ: không có TN hoặc có TN trong
năm không vượt quá mức qui định (500.000 u/tháng)

Biểu thuế suất lũy tiến từng phần

-

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú

3) Thu nhập từ gầu tư vốn:
Thu nhập tính thuế từ : ầu tư vốn bao gồm:
l Tiền lãi cho vay (không bao gồm lãi tiền gửi
từ NH, TCTD, trái phiếu, …)
l Lợi tức cổ phần (kể cả cổ tức trả bằng CP
hoặc nhận CP thưởng)
l TN từ oầu tư vốn
Thuế
Thuế TNCN = Thu nhập x
suất
tính thuế
phải nộp
( 5% )


Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú

4) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
Giá = Giá chuyển nhượng
mua

Thu nhập
tính thuế

Các khoản
CP hợp lý

chuyển nhượng là số tiền mà CN nhận được
theo HĐ chuyển nhượng vốn.
l Giá mua xác định theo hóa đơn, chứng từ,…
l Các CP liên quan là CP hợp lý thực tế phát sinh
liên quan đến việc tạo ra TN có HĐ, CT hợp lệ.
l Giá

=

Thu nhập tính
thuế

TN tính thuế/ Năm

ĐVT: triệu đồng

TN tính thuế/ tháng


Thuế suất

1

Đến 60

Đến 5

5%

2

Từ trên 60 đến 120

Từ trên 5 đến 10

10%

3

Từ trên 120 đến 216

Từ trên 10 đến 18

15%

4

Từ trên 216 đến 384


Từ trên 18 đến 32

20%

5

Từ trên 384 đến 624

Từ trên 32 đến 52

25%

6

Từ trên 624 đến 960

Từ trên 52 đến 80

30%

7

Trên 960

Trên 80

35%

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân

Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú
4) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong
các tổ chức kinh tế.

l Thu

l Thu

nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các
hình thức khác.

l Thu

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân

Thuế TNCN
phải nộp

Đối với thu nhập từ tiền lương, kinh doanh
Bậc

x

Thuế suất
( 20% )


Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú

5) Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS:
l TN từ chuyển nhượng quyền SDD và TS gắn
liền với đất
l TN từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc SD
nhà ở
l TN từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt
nước
l TN khác nhận được từ chuyển nhượng BĐS


Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú

5) Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS:
Giá = Giá chuyển nhượng
vốn

Thu nhập
tính thuế

Các khoản
CP hợp lý

chuyển nhượng là số tiền mà CN nhận được
theo HĐ chuyển nhượng vốn.

l Giá vốn xác định theo hóa đơn, chứng từ,…
l Các CP liên quan là CP hợp lý thực tế phát sinh
liên quan đến việc tạo ra TN có HĐ, CT hợp lệ.
l Giá

Thuế TNCN
phải nộp

=

Thu nhập tính
thuế

x

6) Thu nhập từ bản quyền
7) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
8) Thu nhập từ thừa kế
9) Thu nhập từ quà tặng
10) Thu nhập từ trúng thưởng
Thu nhập tính thuế là phần giá trị nhận được
vượt trên 10 triệu

Thuế suất
( 20% )

6. TN từ bản quyền
- Đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ:
+ Quyền tác giả.
+ Quyền sở hữu công nghiệp.

+ Quyền đối với giống cây trồng .
- Đối tượng của chuyển giao công nghệ:
+ Chuyển giao các bí quyết kỹ thuật.
+ Chuyển giao kiến thức kỹ thuật về công nghệ.
+ Chuyển giao giải pháp hợp lý hoá sản xuất, , ổi mới
công nghệ.

8. TN từ nhận thừa kế

-

Căn cứ phương pháp tính thuế uối với CN cư trú

TN mà cá nhân nhận được theo di chúc hoặc
theo quy định của PL về TS thừa kế ối với
các loại TS:
Chứng khoán.
Phần vốn trong các tổ chức KT, cơ sở KD
Bất động sản
TS khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng với CQ quản lý NN

7. TN từ nhượng quyền TM
TN mà cá nhân nhận được từ các hợp đồng
nhượng quyền thương mại theo quy định của
pháp luật về nhượng quyền thương mại.

9. TN từ nhận quà tặng
TN của cá nhân nhận được từ các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước đối với các loại TS:

- Chứng khoán.
- Phần vốn trong các tổ chức KT, cơ sở KD
- Bất động sản
- TS khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng với CQ quản lý NN


10. Thu nhập từ trúng thưởng
l Trúng thưởng xổ

Căn cứ, phương pháp tính đối với CN cư trú

Đối với TN từ bản quyền, nhượng quyền TM,
thừa kế, quà tặng, trúng thưởng:

số

l Trúng thưởng khuyến

mại dưới các hình

thức
l Trúng thưởng trong

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân

Thu nhập
=
tính thuế


Tổng Thu
nhập

-

10 triệu

các hình thức cá cược,

casino
l Trúng thưởng trong

các trò chơi, cuộc thi có
thưởng và các hình thức trúng thưởng khác

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ phương pháp tính thuế uối với CN cư trú
l TN

từ bản quyền
từ nhượng quyền TM
l TN từ thừa kế
l TN từ quà tặng
l TN từ trúng thưởng
l TN

Phần TN vượt trên 10T

Thuế suất: 5%
Thuế suất: 5%

Thuế suất: 10%
Thuế suất: 10%
Thuế suất: 10%

Thuế TNCN
phải nộp

=

Thu nhập
tính thuế

x Thuế suất

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ phương pháp tính thuế hối với CN cư trú

Ví dụ : Tính thuế TNCN ông A phải nộp nếu ông
trúng 2 tờ vé số 10 triệu/ vé.
Trả lời: tổng TN chịu thuế ông A từ trúng số là
20 triệu.
Þ Thu nhập tính thuế = 20 – 10 = 10 triệu
Þ Thuế TNCN ông A nộp là: 10 x 10% = 1 triệu

Phần TN vượt trên 10T

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân

Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân


Căn cứ, PP tính thuế ối với CN không cư trú

Căn cứ, PP tính thuế uối với CN không cư trú

Thu nhập của Cá nhân không cư trú kinh doanh:
Thuế
Thuế TNCN
= Doanh thu từ x
suất
phải nộp
kinh doanh
l Thuế

suất 1% => Hàng hoá
suất 5% => Dịch vụ
l Thuế suất 2% => Sản xuất, xây dựng, vận tải
và các hoạt động kinh doanh khác.
l Thuế

Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của
CN không cư trú:
Thuế
Thu nhập chịu
Thuế TNCN
suất
x
= thuế TL, TC
phải nộp
(20%)
TNCT

tổng số TL, TC và các khoản thu
nhập có tính chất tiền lương, tiền công mà CN
không cư trú nhận được bằng tiền và không
bằng tiền do thực hiện CV tại VN không phân
biệt nơi trả thu nhập.


Ví dụ:
l
l
l
l
l

Ông A người NN trong năm tính thuế có mặt tại VN:
250 ngày
Tổng TNCT từ tiền lương, tiền công phát sinh trong
năm tại VN: 150 triệu đồng
Tổng TNCT từ tiền lương, tiền công phát sinh tại
NN: 100 triệu đồng
Thuế TNCN hối với TNCT phát sinh ở NN nã nộp
thuế ở TNCN ở NN với TS 10%
Thuế TNCN còn phải nộp ở VN? Biết ông A đăng ký
giảm trừ gia cảnh cho 2 người phụ thuộc; BHXH,
BHYT đã nộp trong năm: 15 triệu đồng.

Trả lời
l
l
l

l
l
l
l
l
l
l
l

Tổng TNCT: 250
Các khoản giảm trừ
- BHXH, BHYT: 15
- Gia cảnh: (4 + 3,2) x 12=
TN tính thuế bq tháng: 148,6/12= 12,383
Thuế TNCN phải nộp tháng:
5 x 5% + 5 x 10% + 2,383 x 15%=1,107
Thuế TNCN năm: 1,107 x 12= 13,284
Thuế TNCN oã nộp ở NN: 100 x 10%= 10
Thuế TNCN ở VN phân bổ cho TN ở NN
13,284x 100/250= 5,3136



×