Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Bài giảng Đại cương quản trị kinh doanh trong công nghiệp chế biến thực phẩm: Chương 3 - Các nguyên lý kinh tế cơ bản trong quản trị kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.1 MB, 36 trang )

DC về QTKD trong CNTP

3/11/2013

ĐẠI CƯƠNG
QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRONG CÔNG NGHIỆP
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

Chương 1. Giới thiệu

TS Nguyễn Minh Đức
1

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

CHƯƠNG 3

CÁC NGUYÊN LÝ
KINH TẾ CƠ BẢN
TRONG QUẢN TRỊ
KINH DOANH
2

Nguyen Minh Duc 2013

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

1



DC về QTKD trong CNTP

3/11/2013

3

Các khái niệm về kinh tế
Kinh tế là gì?
Sự lưu thông tiền tệ thông qua các hoạt
động sản xuất, trao đổi hàng hóa và dịch
vụ?
Sự tạo nên giá trị gia tăng
=> lợi nhuận cao nhất?
Là tạo nên sản phẩm có giá rẻ nhất?

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

4

Theo L. Robbins (1932): Kinh tế là môn khoa học
nghiên cứu hành vi con người như là một mối quan
hệ giữa mục tiêu và các nguồn lực khan hiếm được sử
dụng để sản xuất theo những phương thức khác nhau.
"Economics is a science which studies human behavior as a
relationship between ends and scarce means which have
alternative uses."

Theo O. Lange (1963): Kinh tế Chính trị hay Kinh tế
Xã hội là môn nghiên cứu các quy luật xã hội quy
định các hoạt động sản xuất và phân phối sản phẩm

nhằm thoả mãn nhu cầu của con người.

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

Nguyen Minh Duc 2013

2


DC về QTKD trong CNTP

3/11/2013

5

Theo E. Malinvaud (1972): Kinh tế là môn khoa
học nghiên cứu việc sử dụng các tài nguyên hữu
hạn nhằm thoả mãn nhu cầu vô hạn của con người.
Một mặt, kinh tế học quan tâm đến các hoạt động sản
xuất, sử dụng và phân phối sản phẩm.
Mặt khác, kinh tế quan tâm đến hệ thống tổ chức và hoạt
động của hệ thống này nhằm hỗ trợ các hoạt động sản
xuất và phân phối sản phẩm

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

6

Sự khan hiếm
Sự khan hiếm là khái niệm về sự giới hạn khả năng cung

cấp về sản phẩm vật chất hay dịch vụ. Trong sản xuất kinh
doanh, tài nguyên/nguồn lực thường có hạn và không đủ
để sản xuất/kinh doanh và thoả mãn nhu cầu vô hạn.
Nếu không khan hiếm, không có nhu cầu sử dụng nguồn lực
một cách hợp lý
Nếu không khan hiếm, tất cả tài nguyên/nguồn lực đều được
sử dụng tự do

“Something is said to be scarce when at a zero price, more
is wanted than is available” (Steven Hackett, 1998)
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

Nguyen Minh Duc 2013

3


DC về QTKD trong CNTP

3/11/2013

7

Các ví dụ về sự khan hiếm
Bạn chỉ còn dư 2 viên kẹo để cho, nhưng trong nhóm
có đến 5 bạn
Bạn chỉ có 2 ngày nghỉ cuối tuần nhưng bạn phải sử
dụng khoảng thời gian này để đi học, tập thể thao,
thăm viếng người thân, “bù khú” với bạn bè, dọn dẹp
nhà cửa, hay đi làm thêm,…

Mức lương tháng của bạn chỉ là 15 triệu đồng nhưng
phải chi trả cho tiền thuê nhà, tiền ăn uống, mua sắm
vật dụng quần áo và đi du lịch,…
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

8

Một vùng núi hoang sơ nhưng cảnh quan rất đẹp là nơi
trú ngụ và sinh trưởng của những loài động vật hoang
dã nhưng cũng là đích đến của các tour du lịch; hơn
nữa trong lòng đất lại chứa những khoáng sản đắt tiền
có thể xuất khẩu mang lại nhiều ngoại tệ cho đất nước
Một khu đất 1000 m2 công cộng ở giữa khu cư xá có
thể xây văn phòng điều hành kiêm bãi giữ xe nhưng
cũng muốn được sử dụng để xây trường tiểu học và
trạm y tế,…
Một ban giám đốc chỉ có 3 người nhưng phải phụ
trách 1000 nhân viên ở 12 phòng ban và 27 phân
xưởng sản xuất ở 27 tỉnh thành khác nhau
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

Nguyen Minh Duc 2013

4


DC về QTKD trong CNTP

3/11/2013


9

Sự lựa chọn
Sự hạn chế và khan hiếm được hình thành do các nhu
cầu, đòi hỏi của con người là không thể thoả mãn, do
vậy cần phải có sự chọn lựa
Nếu tất cả các hoạt động của con người là hoàn hảo
thì trước tiên tất cả mọi người sẽ đáp ứng nhu cầu của
chính bản thân họ
Những vật chất và sản phẩm có đòi hỏi cao sẽ được
lựa trọn trước
Việc lựa chọn là nội dung cơ bản của kinh tế
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

10

Sự lựa chọn
Khi bạn không muốn làm một việc này, bạn có thể làm các công
việc khác thay thế
Thời gian cũng là một tài nguyên có hạn nên phải lựa chọn các sử
dụng thời gian phù hợp cho các công việc khác nhau
Trong cuộc sống, lựa chọn thường xảy ra nhất là việc sử dụng tài
chính
Các nhà kinh doanh thường đặt câu hỏi “Tôi nên đầu tư bao nhiêu,
và tôi có thể tiết kiệm bao nhiêu”
Hoặc trong cuộc sống chúng ta thường đặt câu hỏi nên chi bao
nhiêu cho việc mua thực phẩm, quần áo, các hoạt động giải trí...
Con người thường cho rằng, ta không thể mua một vài thứ này nếu
như ta vẫn còn mong muốn mua những thứ khác hơn
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©


Nguyen Minh Duc 2013

5


DC về QTKD trong CNTP

3/11/2013

11

Sự lựa chọn
Phân tích kinh tế đòi hỏi một hệ thống giá trị được sử
dụng để so sánh và phân loại các cách sử dụng tài
nguyên khác nhau
hệ thống các ưu tiên về nhu cầu và đòi hỏi cũng như
ưu tiên phân phối tài nguyên nhằm đạt được các nhu
cầu đó
Do vậy, kinh tế trở thành môn khoa học về việc
đưa ra các lựa chọn
Mỗi người có một hệ thống giá trị khác nhau nên
một sự lựa chọn có thể là tốt nhất đối với người này
Nguyễn Minh
Đức 2012 ©
nhưng chưa chắc là tốt nhất đối vớiTSngười
khác

12


Chi phí cơ hội
Khi một tài nguyên được sử dụng cho một mục tiêu, chi
phí cơ hội của sự lựa chọn đó là giá trị của sự lựa chọn tốt
nhất đã bị bỏ qua
Trong các lựa chọn, ta có thể đánh giá tính hợp lý bằng
cách so sánh lợi ích mà sự lựa chọn đó tạo ra so với chi phí
cơ hội của nó.
Hãy cho ví dụ về chi phí cơ hội!

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

Nguyen Minh Duc 2013

6


DC về QTKD trong CNTP

3/11/2013

13

Tính hợp lý về kinh tế
Một giả định quan trọng trong kinh tế đó là trong cuộc sống
con người thường đưa ra các quyết định đúng đắn
Một con người kinh tế luôn lựa chọn cách sử dụng tài
nguyên để tạo ra các lợi ích (hay sản phẩm) thoả mãn nhất
trong điều kiện của họ

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©


14

Đường giới hạn sản xuất
Xúc xích

300
275

C

B
A

200

D

125

50

100

E
150

125
Đường giới hạn sản xuất thể hiện
các lựa chọn sử dụng tiền đầu tư khác nhau


Lạp xưởng

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

Nguyen Minh Duc 2013

7


DC về QTKD trong CNTP

3/11/2013

15

Mô hình kinh tế của quốc gia
Doanh nghiệp
trong nước

Doanh nghiệp
nước ngoài

Người tiêu
dùng nước
ngoài

Người tiêu
dùng trong
nước


Chính quyền
trong nước

Chính quyền
nước ngoài

Biên giới quốc gia
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

16

Câu hỏi thảo luận
So sánh KINH TẾ VÀ KINH DOANH!

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

Nguyen Minh Duc 2013

8


DC về QTKD trong CNTP

3/11/2013

17

Một số lý thuyết kinh tế áp dụng trong quản trị
Lý thuyết về tiêu dùng – Qui luật cầu

Lý thuyết về sản xuất – Qui luật cung
Sự hình thành giá trong các điều kiện thị trường khác nhau và
dưới những tác động của chính sách khác nhau
Tối đa hoá lợi nhuận
Tối thiểu hoá chi phí
Tối đa hoá sự thoả dụng - Sự lựa chọn của người tiêu
dùng/người sản xuất
Định lượng và mô hình hoá
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

Tối thiểu hoá chi phí
Tối đa hoá lợi nhuận

Hai mục tiêu cơ bản
của kinh doanh

18

Nguyen Minh Duc 2013

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

9


DC về QTKD trong CNTP

3/11/2013

19


Tối đa hoá lợi nhuận
Lợi nhuận kinh doanh = Doanh thu – chi phí kinh doanh
Lợi nhuận kinh tế = Lợi nhuận kinh doanh
– Chi phí cơ hội (vốn, lao động,…)

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

20

Tối đa hoá lợi nhuận
Giảm chi phí
(Chiến lược cạnh tranh về giá – Bertrand competition)
Tăng doanh thu
(Chiến lược cạnh tranh về lượng - Cournot competition)
Vừa tăng doanh thu vừa giảm chi phí

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

Nguyen Minh Duc 2013

10


DC về QTKD trong CNTP

3/11/2013

21


TS Nguyễn Minh Đức 2012
©

Tối đa hóa lợi nhuận với 1 sản phẩm và 1 loại đầu tư
Lợi nhuận của quá trình sản xuất sẽ đạt tối đa khi giá trị của
sản lượng biên (VMP - Value of the Marginal Product) bằng
với giá của tài nguyên (đầu vào).
VMP = MPP . PY

Lợi nhuận của sản xuất sẽ đạt tối ưu khi
VMP = MPP.PY = PX
hay MPP = PX/PY

PX là giá của đầu vào X
PY là giá sản phẩm Y

22

TS Nguyễn Minh Đức 2012
©

Tối ưu hóa sản xuất với 2 loại đầu vào thay thế

Nguyen Minh Duc 2013

11


DC về QTKD trong CNTP


3/11/2013

23

TS Nguyễn Minh Đức 2012
©

Tối ưu hóa sản xuất với 2 loại sản phẩm

24

TS Nguyễn Minh Đức 2012
©

Tỷ lệ thay thế sản phẩm biên (MRPS)
MRPS = -∆Y2/∆Y1
thể hiện độ dốc của đường chuyển hoá sản phẩm.
Đường đẳng thu
thể hiện các khả năng kết hợp giữa 2 loại sản phẩm
để tạo ra một khoản thu nhập không đổi.
Độ dốc của đường đẳng thu không thay đổi và có giá
trị = - ∆PY2/∆PY1.

Nguyen Minh Duc 2013

12


DC về QTKD trong CNTP


3/11/2013

25

TS Nguyễn Minh Đức 2012
©

Tối ưu hóa sản xuất với 2 loại sản phẩm
MPP = ∆Y/∆X
Tối ưu hóa sản xuất khi
∆Y2/∆Y1 = - PY1/PY2
hay
MPPY2/MPPY1 = PY1/PY2
hay
MPPY2.PY2 = MPPY1.PY1

26

Vì sao phải tối thiểu hoá chi phí?
• Nguồn lực giới hạn
• Áp lực cạnh tranh, tạo sự hấp dẫn cho sản phẩm
• Chiến lược cạnh tranh về giá (Bernand
competition)
Ví dụ: thương mai cá da trơn tại thị trường Mỹ

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

Nguyen Minh Duc 2013

13



DC về QTKD trong CNTP

3/11/2013

27

Các loại chi phí
• Chi phí biến đổi + Chi phí cố định (bao gồm
chi phí khấu hao)
• Chi phí trực tiếp + Chi phí gián tiếp
• Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm
soát được
• Chi phí sản xuất + Chi phí ngoài sản xuất
• Chi phí sản phẩm vs Chi phí thời kỳ
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

28

Chi phí trên các báo cáo tài chính
CHI PHÍ SẢN PHẨM
CHI PHÍ
NVL TT

CHI PHÍ
LĐ TT

CHI PHÍ THỜI KỲ


CHI PHÍ
SXC

BÁO CÁO
KẾT QUẢ KINH DOANH

SẢN PHẨM
ĐANG CHẾ TẠO
Sản phẩm hoàn thành
nhập kho

Sản phẩm
được bán

GIÁ VỐN
HÀNG BÁN

- =

THÀNH PHẨM

DOANH THU

LÃI GỘP
CHI PHÍ BÁN HÀNG
CHI PHÍ QUẢN LÝ DN

=

BẢNG CÂN ĐỐI

KẾ TOÁN

=

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

LÃI THUẦN

Nguyen Minh Duc 2013

14


DC về QTKD trong CNTP

3/11/2013

29

Chi phí cơ hội
Chi phí cơ hội của lao động
Tính hay không tính vào tổng chi phí?

Chi phí cơ hội của vốn
việc nhận 1 đồng ngày hôm nay có giá trị hơn 1 đồng trong tương
lai
lãi suất kiếm được nhận 1 đồng sớm hơn
Các khía cạnh: số lượng tiền, thời gian, lãi suất

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©


30

Ý NGHĨA CỦA TÍNH TOÁN CHI PHÍ CƠ HỘI
VỐN TIỀN TỆ TRONG KINH DOANH
- Thẩm định tài chính các cơ hội đầu tư
- Định giá chứng khoán
- Quyết định về cơ cấu vốn, quản trị vốn
- Quyết định giữa việc mua hay thuê tài sản cố định
- Quyết định vay hoặc cho vay vốn…
- Quyết định về chính sách bán chịu
- Tính mức tiết kiệm thuế do khấu hao
- Tính lãi suất ngầm
- Xác định giá trị tương đương hoặc khoản tiền thanh
toán đều theo định kỳ
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

Nguyen Minh Duc 2013

15


DC về QTKD trong CNTP

3/11/2013

31

TS Nguyễn Minh Đức 2012
©


Chi phí chất lượng

32

Chi phí môi trường

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

Nguyen Minh Duc 2013

16


DC về QTKD trong CNTP

3/11/2013

33

Chi phí biên (MC - Marginal Cost)
Thể hiện mối quan hệ giữa chi phí và sản phẩm
Chi phí biên là chi phí tăng thêm cần thiết để tạo ra thêm một
đơn vị sản phẩm.
Chi phí biên cho thấy bản chất của hàm sản xuất, mô hình sản
xuất và chi phí biến đổi đối với một đơn vị sản phẩm.

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

34


Chi phí biên (MC - Marginal Cost)

Chi phí biên (MC) không được thể hiện trong khái niệm tổng chi
phí (TC).
TC chỉ đơn thuần được tính bằng công thức TC = TFC + TVC.

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

Nguyen Minh Duc 2013

17


DC về QTKD trong CNTP

3/11/2013

35

Tổng chi phí trung bình
(ATC - Average Total Cost)
Là tổng của chi phí biến đổi trung bình (AVC) và chi phí cố
định trung bình (AFC).
ATC = AVC + AFC = TVC/Q + TFC/Q
ATC còn được tính bằng công thức:
ATC = TC/Q

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©


36

Nguyen Minh Duc 2013

TS Nguyễn Minh Đức 2012
©

18


DC về QTKD trong CNTP

3/11/2013

37

Tối đa hoá lợi nhuận
mối quan hệ giữa MC và MR (doanh thu biên) quyết định
lượng sản phẩm mà tại đó nhà sản xuất có thể tối ưu hoá lợi
nhuận.
Trong sản xuất, tại thời điểm MC = MR thì hoạt động sản
xuất sẽ mang lại lợi nhuận tối ưu.

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

38

Tối ưu hoá lợi nhuận

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©


Nguyen Minh Duc 2013

19


DC về QTKD trong CNTP

3/11/2013

39

Tối ưu hoá lợi nhuận

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

40

Bốn môi trường kinh tế
Môi trường tự nhiên
Môi trường xã hội (bao gồm văn hoá, luật lệ, qui định,..)
Môi trường kinh doanh
Môi trường ………………..?

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

Nguyen Minh Duc 2013

20



DC về QTKD trong CNTP

3/11/2013

41

Môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên

Môi trường tự nhiên

Tái sử dụng
Nguyên vật liệu

Nhà
sản xuất

Phụ phế phẩm

Chất thái

Hàng hóa
Người
tiêu dùng

Chất tồn dư

Chất thải


Tái sử dụng
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

Môi trường tự nhiên

Môi trường tự nhiên
TS Nguyễn Minh Đức 2012

42

Môi trường xã hội
Chính sách thuế/Chính sách ưu đãi,…
Hệ thống luật pháp
Tôn giáo/tín ngưỡng
Đặc điểm dân số
Sự năng động của xã hội
Sự thay đổi trong lối sống
Trình độ học vấn
Mức độ thất nghiệp
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

Nguyen Minh Duc 2013

21


DC về QTKD trong CNTP

3/11/2013


43

Môi trường kinh doanh
Mức độ lạm phát
Chu kỳ kinh doanh
Thu nhập và phân bố thu nhập
Nguồn cung cấp nguyên liệu
Đối thủ cạnh tranh
Sức mua và thị hiếu của người tiêu dùng
Hàng hoá thay thế
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

44

Sự thay đổi trong môi trường kinh doanh
so với 20 năm trước






Sức mua gia tăng
Hàng hóa phong phú
Thông tin tràn ngập
Lựa chọn thuận tiện
Giao dịch dễ dàng

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©


Nguyen Minh Duc 2013

22


DC về QTKD trong CNTP

3/11/2013

45

Câu hỏi thảo luận
Doanh nghiệp Việt Nam nên làm gì
trước sự thay đổi của mơi trường
kinh doanh?

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

46

TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©

Nguồn lực kinh tế
NGUỒN LỰC LAO ĐỘNG

NGUỒN LỰC
XÃ HỘI

NGUỒN LỰC
TỰ NHIÊN

O

NGUỒN LỰC VẬT CHẤT

Nguyen Minh Duc 2013

NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH

23


DC về QTKD trong CNTP

3/11/2013

47

TS Nguyễn Minh Đức 2012
©

NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH

Gồm tất cả các nguồn tiền mà người sản xuất/kinh
doanh có được để phục vụ cho hoạt động sản
xuất/kinh doanh.
vốn tự có (như tiền mặt, trang sức hay các loài gia súc có
thể bán ngay để có tiền)
vốn vay (từ ngân hàng hay bạn bè, người thân)
tiền trợ cấp


48

TS Nguyễn Minh Đức 2012
©

NGUỒN LỰC VẬT CHẤT

các cơ sở hạ tầng cơ bản
các tư liệu sản xuất
Cơ sở hạ tầng (đường giao thông, nơi ở, nguồn cấp thoát
nước, năng lượng và hệ thống truyền thông,… ) thường là
các tài sản công cộng, có thể sử dụng mà không trả tiền
trực tiếp
Các tư liệu sản xuất thường do sở hữu cá nhân hay tập
thể hoặc có thể được thuê mướn

Việc thiếu thốn hay hạn chế trong việc tiếp cận
tới các nguồn lực vật chất có thể là một trở ngại
để phát triển sản xuất/kinh doanh

Nguyen Minh Duc 2013

24


DC về QTKD trong CNTP

3/11/2013

49


TS Nguyễn Minh Đức 2012
©

NGUỒN LỰC LAO ĐỘNG

Gồm tất cả khả năng lao động, kỹ năng, kiến thức,
kinh nghiệm và sức khỏe mà người quản trị có
được để thực hiện các hoạt ơộng sản xuất/kinh
doanh nhằm đạt được các kết quả và mục tiêu
mong muốn
bao gồm cả số lượng và chất lượng của đội ngũ
lao động sẵn có
Vì sao cần quan tâm nguồn lực này?

50

TS Nguyễn Minh Đức 2012
©

NGUỒN LỰC TỰ NHIÊN

Gồm tất cả những nguồn lợi thuộc về tự nhiên được
sử dụng như ngun liệu cho q trình tạo ra sản
phẩm/dịch vụ
hàm chứa tất cả từ những tài sản chung cho mọi
người như khí hậu, nhiệt độ, không khí, sự đa dạng
sinh học cho đến các tài nguyên được sử dụng trực
tiếp cho sản xuất như đất đai, nguồn nước, cây
trồng, vật nuôi,…

rất gần với các khái niệm rủi ro

Nguyen Minh Duc 2013

25


×