Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

luận văn kê toán TMU kế toán bán hàng đá vôi, bộtđá, vật liệu xây dựng tại công ty cổ phần khai thácđá vôi quang sơn (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.04 MB, 89 trang )

Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
TÓM LƯỢC
Đề tài “Kế toán bán hàng đá vôi, bộtđá, vật liệu xây dựng tại Công ty cổ phần
khai thácđá vôi Quang Sơn” được nghiên cứu nhằm mục đích góp phần hoàn thiện
công tác kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần khai thácđá vôi Quang Sơn. Đề tài đã
đưa ra cơ sở lý luận liên quan đến kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại, từ
đó lấy làm nền tảng cho việc nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán bán hàng tại Công ty. Bài khóa luận là kết quả của quá trình nghiên
cứu thực trạng tại công ty cổ phần khai thácđá vôi Quang Sơn và nghiên cứu cơ sở lý
luận liên quan. Từ các thông tin, số liệu thu thập được về kế toán bán hàng đá vôi,
bộtđá, vật liệu xây dựngtại công ty cổ phần khai thácđá vôi Quang Sơn qua nghiên
cứu, phân tích, kết hợp các lý luận về kế toán bán hàng, bài khóa luận đã đưa ra các
phát hiện về các thành tựu cũng như những mặt hạn chế còn tồn tại trong khoản mục
kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần khai thácđá vôi Quang Sơn, đưa ra các đề xuất,
kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng đá vôi, bộtđá, vật liệu xây dựng
tại Công ty cổ phần khai thácđá vôi Quang Sơn.

SV: Nguyễn Thị Hương

i

Lớp: K11CK6


Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần khai thácđá vôi Quang Sơn, với sự
hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Thị Hồng Lam - giảng viên trường Đại học
Thương Mại, cùng các cán bộ Phòng tài chính-kế toán và ban lãnh đạo công ty, em


được tìm hiểu thực tế kế toán nói chung và các phần hành kế toán nói riêng trong đó
có phần hành kế toán Bán hàng. Xuất phát từ vai trò quan trọng của phần hành kế toán
Bán hàng cũng như thực tế kế toán tại công ty, em đã chọn đề tài “Kế toán bán hàng
đá vôi, bộtđá, vật liệu xây dựng tại Công ty cổ phần khai thácđá vôi Quang Sơn”.
Để hoàn thành chương trình đại học trong 4 năm qua và viết khóa luận này em đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của quý thầy cô Trường Đại học Thương Mại.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường đại học Thương Mại
cùng quý thầy cô trong trường, đặc biệt là thầy cô khoa kế toán kiểm toán đã tạo điều
kiện và dạy dỗ em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Hồng Lam đã dành thời gian
và tâm huyết hướng dẫn và giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Nhân đây em cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ nhân viên, đặc
biệt là các anh chị Phòng tài chính-kế toán công ty cổ phần khai thácđá vôi Quang Sơn đã
tạo điều kiện để em được thực tập và khảo sát tại công ty để hoàn thành khóa luận này.
Do vốn kiến thức có hạn và thời gian tìm hiểu thực tế chưa nhiều, mặc dù đã rất
cố gắng để hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất, tuy nhiên cũng không tránh khỏi
những thiếu sót, nên em rất mong nhận được sự thông cảm và những đóng góp quý
báu của quý thầy cô và các bạn để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Nguyễn Thị Hương

ii

Lớp: K11CK6


Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC

TÓM LƯỢC.................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ ii
MỤC LỤC.................................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu............................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
1.2. Ý nghĩa của đề tài.....................................................................................................2
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài.......................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.............................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài..............................................................................14
4.1 Phương pháp thu thập và tập hợp số liệu................................................................14
4.1.1 Phỏng vấn trực tiếp...............................................................................................14
4.1.2 Sử dụng phiếu điều tra........................................................................................14
4.1.3 Nghiên cứu tài liệu..........................................................................................14
4.1.4 Quan sát...........................................................................................................15
4.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu...................................................................15
4.2.1 Phương pháp so sánh.........................................................................................15
4.2.2 Phương pháp tổng hợp dữ liệu............................................................................15
4.2.3 Phương pháp toán học........................................................................................15
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp............................................................................15
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI............................................................................................16
1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. 16
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản.....................................................................................16
1.1.2. Các phương thức bán hàng..................................................................................17
1.1.3. Các phương thức thanh toán................................................................................19

1.2 Nội dung kế toán bán hàng trong doanh nghiệp......................................................22
1.2.1 Kế toán bán hàng theo quy định Chuẩn mực kế toán Việt Nam.............................22
SV: Nguyễn Thị Hương

iii

Lớp: K11CK6


Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2. Kế toán bán hàng theo quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành ban
hành theo Thông tu 200/2014/TT – BTC ban hàng ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
tài chính....................................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÀN HÀNG ĐÁ VÔI, BỘT ĐÁ, VẬT LIỆU
XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC ĐÁ VÔI QUANG SƠN..........42
2.1. Tổng quan về công ty vàảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến kế toán bán
hàng đá vôi, bộtđá, vật liệu xây dựng tại Công ty CP khai thácđá vôi Quang Sơn......42
2.1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần khai thácđá vôi Quang Sơn....................................42
2.1.2. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến kế toán bán hàng tại công ty.....................45
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng đá vôi, bộtđá, vật liệu xây dựng tại Công ty Cổ phần
khai thácđá vôi Quang Sơn...........................................................................................47
2.2.1. Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng đá vôi, bột đá, vật liệu xây dựng tại Công ty cổ phần
khai thác đá vôi Quang Sơn...........................................................................................47
2.2.2. Thực trạng kế toán bán hàng đá vôi, bộtđá, vật liệu xây dựng tại Công ty Cổ phần
khai thácđá vôi Quang Sơn............................................................................................50
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG ĐÁ
VÔI, BỘT ĐÁ, VẬT LIỆU XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC ĐÁ
VÔI QUANG SƠN.......................................................................................................54
3.1 Một số kết luận và phát hiện về kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần khai thácđá vôi

Quang Sơn................................................................................................................... 54
3.1.1 Những kết quả đã đạt được.................................................................................54
3.1.2 Những tồn tại và nguyên nhân............................................................................55
3.2 Một số đề xuất và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty CP khai
thácđá vôi Quang Sơn...................................................................................................56
3.2.1 Các kiến nghị nhằm hoàn thiện chính sách bán hàng.............................................56
3.2.2. Các giải pháp hoàn thiện phương pháp kế toán.....................................................58
3.2.3. Hoàn thiện về công tác quản lý bán hàng..............................................................63
3.2.4. Một số kiến nghị khác...........................................................................................63
3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp..................................................................................64
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................67
PHỤ LỤC

SV: Nguyễn Thị Hương

iv

Lớp: K11CK6


Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính......................41
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán Công ty...............................................................44

SV: Nguyễn Thị Hương

v


Lớp: K11CK6


Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16

SV: Nguyễn Thị Hương

Từ viết tắt
CP
PXK


BTC
TK
DN
BHXH
TSCĐ
GTGT

SXKD
KKTX
HTK
DNTM
CPSX
KQKD

Nội dung
Cổ phần
Phiếu xuất kho
Quyết định
Bộ tài chính
Tài khoản
Doanh nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng
Hóa đơn
Sản xuất kinh doanh
Kê khai thường xuyên
Hàng tồn kho
Doanh nghiệp thương mại

Chi phí sản xuất
Kết quả kinh doanh

vi

Lớp: K11CK6


Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
a. Về mặt lý luận
Trong nền kinh tế thị trường mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa
hóa lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.Để đạt được điều đó đòi hỏi các nhà
quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình.Một
trong những chiến lược mũi nhọn của các doanh nghiệp là tập trung vào khâu bán
hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hóa trong doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu bù đắp những chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi
nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất kinh doanh.
Việc xác định đúng đắn bán sản phẩm nào, hình thức bán sản phẩm, giá bán cũng
như hạch toán, ghi chép, phản ánh của bộ phận kế toán về các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh,… có ý nghĩa rất lớn. Do đó, các chủ doanh nghiệp, các nhà quản lý luôn đòi hỏi
bộ phận kế toán phải thường xuyên theo dõi, cập nhật, phân tích, tổng hợp và cung cấp
các thông tin một cách nhanh chóng và chính xác nhất, đảm bảo cho công tác sử dụng
số liệu cũng như hoạt động của doanh nghiệp luôn kịp thời và liên tục.
Việc hạch toán các nghiệp vụ bán hàng được nhà nước ban hành thông qua các
chính sách kế toán, các quyết định, các thông tư hướng dẫn, chuẩn mực kế toán và các
văn bản pháp luật hướng dẫn khác.Tuy nhiên, do điều kiện kinh doanh khác nhau để

phù hợp với từng hình thức trong doanh nghiệp mà việc hạch toán trong mỗi doanh
nghiệp cũng có sự khác nhau. Do vậy việc hạch toán tại các doanh nghiệp không thể
tránh khỏi các sai sót, nhầm lẫn và có nhiều vướng mắc cần giải quyết để hoàn thiện.
b. Về mặt thực tiễn
Qua quá trình thực tập tại công ty CP khai thácđá vôi Quang Sơn em được
nghiên cứu công tác kế toán tại công ty. Trên cơ sở những kiến thức, lý luận và hiểu
biết về kế toán bán hàng, em nhận thấy tầm quan trong trong công tác kế toán bán
hàng tại công ty, bên cạnh những ưu điểm đã đạt được còn có những hạn chế cần khắc
phục và hoàn thiện như: Việc kiểm soát tình hình bán hàng cũng như các chi phí phát
sinh trong quá trình bán hàng và quản lý doanh nghiệp không rõ ràng, công tác lưu trữ
chứng từ bán hàng chưa thực sự hợp lý, phương thức bán hàng chưa được mở rộng,

SV: Nguyễn Thị Hương

1

Lớp: K11CK6


Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
chưa đa dạng hình thức bán hàng gây giảm hiệu quả kinh doanh của công ty, chưa tiến
hành trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và dự phòng phải thu khó đòi, gây nên
nhiều tổn thất cho công ty. Và mặt hàng đá vôi, bộtđácũng là mặt hàng chủ chốt của
công ty.Vì vậy em xin chọn đề tài “Kế toán bán hàng bán hàng đá vôi, bộtđá, vật liệu
xây dựng tại Công ty CP khai thácđá vôi Quang Sơn” làm đề tài cho khóa luận tốt
nghiệp của mình.
1.2. Ý nghĩa của đề tài
a. Về mặt lý luận
Với cơ chế kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đang

diễn ra rất gay gắt. Vì vậy phương thức bán hàng của các doanh nghiệp cần phải đa
dạng để thu hút sự quan tâm của khách hàng.
Kế toán bán hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh trong doanh
nghiệp, trong đó có công tác tiêu thụ hàng hóa. Thông qua số liệu của kế toán hàng và
tiêu thụ hàng hóa mà chủ doanh nghiệp biết được mức độ hoàn thành kế hoạch kinh
doanh tiêu thụ của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những thiếu sót, mất cân đối giữa
các khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Còn đợi các cơ quan Nhà nước thì
thông qua số liệu đó biết được mức độ hoàn thành kế hoạch nộp thuế. Đối với các
doanh nghiệp khác thông qua số liệu kế toán đó để xem có thể đầu tư hay liên doanh
với doanh nghiệp hay không.
Tổ chức, quản lý tốt công tác tiêu thụ hàng hóa sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho bộ
phận kế toán thực hiện nhiệm vụ của mình.Từ đó tạo ra hệ thống chặt chẽ, khoa học và
có hiệu quả.
b. Về mặt thực tiễn
Đề tài được nghiên cứu đãnêu lên được thực trạng kế toán bán hàng tại công ty,
các nhân tố ảnh hưởng tới kế toán bán hàng của công ty, chỉ ra những điểm tích cực và
một số điểm cần hoàn thiện trong công tác kế toán của công ty, đề xuất giải pháp cho
kế toán bán hàng đá vôi, bộtđá, vật liệu xây dựng tại Công ty CP khai thácđá vôi
Quang Sơn, góp một phần nào đó nhằm hoàn thiện công tác kế toán của công ty nói
chung, công tác kế toán bán hàng trong công ty nói riêng.

SV: Nguyễn Thị Hương

2

Lớp: K11CK6


Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
a. Mục tiêu lý luận
Đề tài nghiên cứu với mục đích tìm hiểu kỹ hơn lý luận về kế toán bán hàng, hệ
thống lại toàn bộ cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàngtheo Chuẩn mực và Chế độ kế
toán Việt Nam hiện hành. Đồng thời là cơ sở cho việc nghiên cứu thực trạng kế toán bán
hàng đá vôi, bộtđá, vật liệu xây dựng tại Công ty CP khai thácđá vôi Quang Sơn
b. Mục tiêu thực tiễn
Đi sâu vào nghiên cứu thực trạng kế toán bán hàng tại công ty CP khai thácđá vôi
Quang Sơnđể thấy được những điểm mạnh và những điểm còn tồn tại, vướng mắc của kế
toán bán hàngcủa công ty để từ đó nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán bán
hàng nói riêng và công tác kế toán nói chung tại công ty CP khai thácđá vôi Quang Sơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Em đi sâu nghiên cứu tình hình bán mặt hàng đá vôi, bộtđá, vật liệu xây dựng tại
Công ty CP khai thácđá vôi Quang Sơn dựa trên lý luận chung về kế toán bán hàng
theoThông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính.
Mặt hàng đá vôi, bộtđá, vật liệu xây dựng tại Công ty bao gồm các sản phẩm chủ yếu:
- Đá subase, đá mạt
- Đá 1x2, đá 2x4
- Bộtđá
- Đá hộc
- Vật liệu xây dựng: Gạch, xi măng….
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian:Em thực hiện khảo sát và nghiên cứu tại Phòng tài chính-kế
toán của công ty CP khai thác đá vôi Quang Sơn. Địa chỉ: Thôn Đồng Thu, xã Quang
Sơn, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
- Về thời gian:Em khảo sát và nghiên cứu tại công ty CP khai thácđá vôi Quang
Sơn gồm hai đợt: đợt 1 từ ngày 28/11/2016 đến ngày 23/12/2016, đợt 2 từ ngày 6/02/2017
đến07/04/2017, số liệu kế toán bán mặt hàng đá vôi, vật liệu xây dựng trong năm 2016
tại Công ty CP khai thácđá vôi Quang Sơn.


SV: Nguyễn Thị Hương

3

Lớp: K11CK6


Trường Đại học Thương Mại
nghiệp

Khóa luận tốt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Ct
PC
PC
BC
BC
BC
HD
HD
HD
NM
NM
NM
NM
BN
HD
HD

HD
HD
HD
HD
PC
PC
PC
PC
PT
HD

Ngày
01/11/2016
01/11/2016
02/11/2016
02/11/2016
02/11/2016
02/11/2016
02/11/2016
02/11/2016
03/11/2016
03/11/2016
03/11/2016
03/11/2016
03/11/2016
03/11/2016
03/11/2016
03/11/2016
04/11/2016
04/11/2016

04/11/2016
04/11/2016
04/11/2016
04/11/2016
04/11/2016
06/11/2016
06/11/2016

SV: Nguyễn Thị Hương

Số CT
0095
0095
0399
0400
0401
60592
60592
60592
0113
0113
0123
0123
0228
60593
60593
60593
60594
60594
60594

0058
0058
0096
0096
0082
60595

DiễnGiải
ChitiÒnmuaVPPtheohd0681
ChitiÒnmuaVPPtheohd0681
ThutiÒnhµngctyISHA
ThutiÒnhµngctyGiaLong
ThutiÒnhµngctyHWASHINVINA
B¸nhµngtheohdsè0060592
B¸nhµngtheohdsè0060592
B¸nhµngtheohdsè0060592
Muahµngtheohd3333
Muahµngtheohd3333
Muahµngtheohd4855
Muahµngtheohd4855
ChinépthuÕ
B¸nhµngtheohdsè0060593
B¸nhµngtheohdsè0060593
B¸nhµngtheohdsè0060593
B¸nhµngtheohdsè0060594
B¸nhµngtheohdsè0060594
B¸nhµngtheohdsè0060594
ChitiÕpkh¸chtheohdsè0488
ChitiÕpkh¸chtheohdsè0488
TTtiÒn®iÖntho¹ith¸ng10/2015

TTtiÒn®iÖntho¹ith¸ng10/2015
ThutiÒnhµngtheohdsè0149
B¸nhµngtheohdsè0060595
4

TKNợ TKCó
1331 1111
642 1111
1121
131
1121
131
1121
131
131 33311
131 5111
6321
156
1331
331
156
331
1331
331
156
331
3339 1121
131 33311
131 5111
6321

156
131 33311
131 5111
6321
156
1331 1111
642 1111
1331 1111
642 1111
1111
131
131 33311

Tiền
78182
781818
24378770
50000000
51917800
12320400
123204000
114761167
43679860
436798595
7489600
74896000
81661
10809199
108091990
79072259

1236350
12363500
8889283
507000
5070000
6230
62302
19272000
1752000

Đốitượng
5017
5017
6924
8060
6706
6924
6924
6924
9134
9134
0798
0798
THUE
VHM
VHM
VHM
YOUNG
YOUNG
YOUNG

7386
7386
9738
9738
2415
2415
Lớp: K11CK6


Trường Đại học Thương Mại
nghiệp
HD
HD
BN
HD
HD

06/11/2016
06/11/2016
07/11/2016
07/11/2016
07/11/2016

SV: Nguyễn Thị Hương

Khóa luận tốt

60595
60595
0229

60596
60596

B¸nhµngtheohdsè0060595
B¸nhµngtheohdsè0060595
Tr¶phÝ(HBSMSOTP)
B¸nhµngtheohdsè0060596
B¸nhµngtheohdsè0060596

5

131 5111
6321
156
642 1121
131 33311
131 5111

17520000
16311499
11000
4558440
45584400

2415
2415
8888
6025
6025


Lớp: K11CK6


Trường Đại học Thương Mại
nghiệp

Ct
HD
PC
PC
BC
HD
HD
HD
HD
HD
HD
NM
NM
NM
NM
HD
HD
HD
BC
BC
HD
HD
HD
NM

NM
BN
BN
BN
BN

Ngày
07/11/2016
07/11/2016
07/11/2016
09/11/2016
09/11/2016
09/11/2016
09/11/2016
09/11/2016
09/11/2016
09/11/2016
10/11/2016
10/11/2016
10/11/2016
10/11/2016
10/11/2016
10/11/2016
10/11/2016
11/11/2016
11/11/2016
11/11/2016
11/11/2016
11/11/2016
12/11/2016

12/11/2016
12/11/2016
12/11/2016
12/11/2016
12/11/2016

SV: Nguyễn Thị Hương

Khóa luận tốt

Số CT
60596
0059
0059
0402
60598
60598
60598
60599
60599
60599
0120
0120
0121
0121
60600
60600
60600
0403
0404

60601
60601
60601
0122
0122
0230
0230
0231
0231

DiễnGiải
B¸nhµngtheohdsè0060596
ChitiÕpkh¸chtheohdsè0504
ChitiÕpkh¸chtheohdsè0504
ThutiÒnhµngctySeoulPrintVina
B¸nhµngtheohdsè0060598
B¸nhµngtheohdsè0060598
B¸nhµngtheohdsè0060598
B¸nhµngtheohdsè0060599
B¸nhµngtheohdsè0060599
B¸nhµngtheohdsè0060599
Muahµngtheohd2051
Muahµngtheohd2051
Muahµngtheohd2050
Muahµngtheohd2050
B¸nhµngtheohdsè0060600
B¸nhµngtheohdsè0060600
B¸nhµngtheohdsè0060600
ThutiÒnhµngctyToµnTh¾ng
ThutiÒnhµngctyH•ngLong

B¸nhµngtheohdsè0060601
B¸nhµngtheohdsè0060601
B¸nhµngtheohdsè0060601
Muahµngtheohd5101
Muahµngtheohd5101
Tr¶tiÒnmuahµngKIENVUONG
Tr¶tiÒnmuahµngKIENVUONG
Tr¶tiÒnmuahµngSamChemQu¶CÇu
Tr¶tiÒnmuahµngSamChemQu¶CÇu

6

TKNợ
6321
1331
642
1121
131
131
6321
131
131
6321
1331
156
1331
156
131
131
6321

1121
1121
131
131
6321
1331
156
331
642
331
642

TKCó
156
1111
1111
131
33311
5111
156
33311
5111
156
331
331
331
331
33311
5111
156

131
131
33311
5111
156
331
331
1121
1121
1121
1121

Tiền
27392971
483000
4830000
23691030
8823300
88233000
78724854
3680000
36800000
28496463
5877709
58777091
1471055
14710545
2012800
20128000
18662622

181395500
30000000
3252900
32529000
26729051
455400
4554000
80836400
22000
82385600
45312

Đốitượng
6025
7386
7386
9777
7701
7701
7701
1262
1262
1262
5389
5389
5389
5389
3259
3259
3259

9443
2400
YOUNG
YOUNG
YOUNG
0798
0798
5389
5389
0798
0798

Lớp: K11CK6


Trường Đại học Thương Mại
nghiệp
HD
HD
HD
BC
BC
NM
NM
NM
NM
HD

Ct
HD

HD
PC
PC
NM
NM
PC
PC
PC
NM
NM
HD
HD
HD
BN

12/11/2016
12/11/2016
12/11/2016
13/11/2016
13/11/2016
13/11/2016
13/11/2016
13/11/2016
13/11/2016
13/11/2016

Ngày
13/11/2016
13/11/2016
13/11/2016

13/11/2016
14/11/2016
14/11/2016
14/11/2016
14/11/2016
14/11/2016
16/11/2016
16/11/2016
16/11/2016
16/11/2016
16/11/2016
17/11/2016

SV: Nguyễn Thị Hương

Khóa luận tốt

60602
60602
60602
0405
0406
0116
0116
0119
0119
60603

Số CT
60603

60603
0052
0052
0115
0115
0047
0060
0060
0124
0124
60605
60605
60605
0232

B¸nhµngtheohdsè0060602
B¸nhµngtheohdsè0060602
B¸nhµngtheohdsè0060602
ThutiÒnhµngctyHWASHINVINA
ThutiÒnhµngctyISHA
Muahµngtheohd2230
Muahµngtheohd2230
Muahµngtheohd2231
Muahµngtheohd2231
B¸nhµngtheohdsè0060603

DiễnGiải
B¸nhµngtheohdsè0060603
B¸nhµngtheohdsè0060603
ChitiÒnc•íc vËnchuyÓnhµngtheo hd1527

ChitiÒnc•íc vËnchuyÓnhµngtheo hd1527
Muahµngtheohd4022
Muahµngtheohd4022
Tr¶tiÒnmuahµngtheohd4022
ChitiÕpkh¸chtheohdsè0544
ChitiÕpkh¸chtheohdsè0544
Muahµngtheohd0476
Muahµngtheohd0476
B¸nhµngtheohdsè0060605
B¸nhµngtheohdsè0060605
B¸nhµngtheohdsè0060605
ChitiÒnthuÕGTGT
7

131
131
6321
1121
1121
1331
156
1331
156
131

33311
5111
156
131
131

331
331
331
331
33311

TKNợ
131
6321
1331
642
1331
156
331
1331
642
1331
156
131
131
6321
33311

15704600
157046000
148379869
52789000
80113000
2867419
28674181

3248037
32480363
1933000

TKCó
Tiền
5111 19330000
156
11064303
1111
1635000
1111
16350000
331
1248000
331
12480000
1111
13728000
1111
514000
1111
5140000
331
11612000
331 116120000
33311 2870600
5111 28706000
156
26945205

1121
382410

9443
9443
9443
6706
6924
5389
5389
5389
5389
YOUNG

Đốitượng
YOUNG
YOUNG
6506
6506
2696
2696
2696
7386
7386
1835
1835
8060
8060
8060
THUE

Lớp: K11CK6


Trng i hc Thng Mi
nghip

Khúa lun tt

PC
PC
BC
BC
BC
BC
NM
NM
PC
PC
PC
BN
BN
BN
BN
BN
BN
BN
BN
BN
BC


17/11/2016
17/11/2016
18/11/2016
18/11/2016
18/11/2016
18/11/2016
18/11/2016
18/11/2016
18/11/2016
18/11/2016
18/11/2016
19/11/2016
19/11/2016
19/11/2016
19/11/2016
19/11/2016
19/11/2016
19/11/2016
19/11/2016
19/11/2016
20/11/2016

0053
0053
0407
0408
0409
0410
0116
0116

0046
0061
0061
0233
0233
0234
0234
0235
0235
0236
0236
0240
0411

Chitiềncớc vậnchuyểnhàngtheo hd1533
Chitiềncớc vậnchuyểnhàngtheo hd1533
ThutiềnhàngctyViệtHàn
ThutiềnhàngctyBáchLộc
ThutiềnhàngctyYoungone
ThutiềnhàngctyGiaLong
Muahàngtheohd4030
Muahàngtheohd4030
Trảtiềnmuahàngtheohd4030
Chitiếpkháchtheohdsố0565
Chitiếpkháchtheohdsố0565
TrảtiềnmuahàngHùngNam
TrảtiềnmuahàngHùngNam
TrảtiềnmuahàngSamChemQuảCầu
TrảtiềnmuahàngSamChemQuảCầu
TrảtiềnmuahàngVIETHANMY

TrảtiềnmuahàngVIETHANMY
TrảtiềnmuahàngKIENVUONG
TrảtiềnmuahàngKIENVUONG
Rútséc
ThutiềnhàngctyYoungone

1331
642
1121
1121
1121
1121
1331
156
331
1331
642
331
642
331
642
331
642
331
642
1111
1121

1111
1111

131
131
131
131
331
331
1111
1111
1111
1121
1121
1121
1121
1121
1121
1121
1121
1121
131

NM

20/11/2016

0111

Muahàngtheohd0298

1331


331

NM

20/11/2016

0111

Muahàngtheohd0298

156

331

SV: Nguyn Th Hng

8

895000
8950000
118901189
45254000
640013000
29759500
1560000
15600000
17160000
496000
4960000
127732000

70253
5009400
27500
533073768
293191
67270000
22000
400000000
58087700

6506
6506
VHM
9950
YOUNG
8060
2696
2696
2696
7386
7386
1835
1835
0798
0798
9134
9134
5389
5389
8558

YOUNG
CHINHANHV
22707867
HM
CHINHANHV
227078668
HM

Lp: K11CK6


Trường Đại học Thương Mại
nghiệp

Số CT

Khóa luận tốt

Ct

Ngày

Tiền

Đốitượng

HD

20/11/2016


60610 B¸nhµngtheohdsè0060610

131

33311

2461800

1075

HD

20/11/2016

60610 B¸nhµngtheohdsè0060610

131

5111

24618000

1075

HD

20/11/2016

60610 B¸nhµngtheohdsè0060610


6321

156

23424877

1075

NM

21/11/2016

0112

Muahµngtheohd0299

1331

331

20623891

CHINHANHVHM

NM

21/11/2016

0112


Muahµngtheohd0299

156

331

206238910

CHINHANHVHM

HD

23/11/2016

60611 B¸nhµngtheohdsè0060611

131

33311

16903400

YOUNG

HD

23/11/2016

60611 B¸nhµngtheohdsè0060611


131

5111

169034000

YOUNG

HD

23/11/2016

60611 B¸nhµngtheohdsè0060611

6321

156

129274717

YOUNG

PC

23/11/2016

0054

ChitiÒnc•íc vËnchuyÓnhµngtheo hd1540


1331

1111

1055000

6506

PC

23/11/2016

0054

ChitiÒnc•íc vËnchuyÓnhµngtheo hd1540

642

1111

10550000

6506

BC

24/11/2016

0412


ThutiÒnhµngctyYoungone

1121

131

260815500

YOUNG

NM

24/11/2016

0114

Muahµngtheohd4050

1331

331

2808000

2696

NM

24/11/2016


0114

Muahµngtheohd4050

156

331

28080000

2696

HD

24/11/2016

60612 B¸nhµngtheohdsè0060612

131

33311

2280000

6025

HD

24/11/2016


60612 B¸nhµngtheohdsè0060612

131

5111

22800000

6025

HD

24/11/2016

60612 B¸nhµngtheohdsè0060612

6321

156

12770044

6025

HD

24/11/2016

60613 B¸nhµngtheohdsè0060613


131

33311

2037500

YOUNG

HD

24/11/2016

60613 B¸nhµngtheohdsè0060613

131

5111

20375000

YOUNG

HD

24/11/2016

60613 B¸nhµngtheohdsè0060613

6321


156

14217542

YOUNG

BC

25/11/2016

0413

1121

131

39842000

7701

SV: Nguyễn Thị Hương

DiễnGiải

TKNợ TKCó

ThutiÒnhµngctyPhóVinh
9

Lớp: K11CK6



Trường Đại học Thương Mại
nghiệp

Khóa luận tốt

BC

25/11/2016

0414

ThutiÒnhµngctyPhóVinh

1121

131

97056300

7701

NM

25/11/2016

0114

Muahµngtheohd2796


1331

331

1822545

5389

NM

25/11/2016

0114

Muahµngtheohd2796

156

331

18225455

5389

NM

25/11/2016

0115


Muahµngtheohd2797

1331

331

6114545

5389

NM

25/11/2016

0115

Muahµngtheohd2797

156

331

61145455

5389

HD

26/11/2016


60614 B¸nhµngtheohdsè0060614

131

33311

20476450

6570

HD

26/11/2016

60614 B¸nhµngtheohdsè0060614

131

5111

204764500

6570

4439

B¸nhµngtheohdsè0060614

6321


156

178185000

6570

PXK 26/11/2016
BC

27/11/2016

0415

ThutiÒnhµngctySôngĐà

1121

131

225240950

6570

BN

27/11/2016

0237


Tr¶tiÒnmuahµngKIENVUONG

331

1121

87308000

5389

BN

27/11/2016

0237

Tr¶tiÒnmuahµngKIENVUONG

642

1121

22000

5389

BN

27/11/2016


0238

Tr¶tiÒnmuahµngVIETHANMY

331

1121

400000000

9134

BN

27/11/2016

0238

Tr¶tiÒnmuahµngVIETHANMY

642

1121

220000

9134

HD


27/11/2016 0000180 B¸nhµngtheohdsè0060615

131

33311

4521375

0010

HD

27/11/2016 0000180 B¸nhµngtheohdsè0060615

131

5111

45213750

0010

HD

27/11/2016 0000180 B¸nhµngtheohdsè0060615

6321

156


49058828

0010

BN

28/11/2016

642

1121

44000

8558

0239

Tr¶phiqu¶nlýtµikho¶nth¸ng11/2016
…………………

Ct
HD
HD

Ngày
29/11/2016
29/11/2016

SV: Nguyễn Thị Hương


…………….

Số CT
DiễnGiải
60636 B¸nhµngtheohdsè0060636
60636 B¸nhµngtheohdsè0060636

TKNợ TKCó
Tiền
131 33311 17783600
131
5111 177836000
10

Đốitượng
7701
7701

Lớp: K11CK6


Trng i hc Thng Mi
nghip
HD
BC
HD
HD
PXK
PC

PC
PC
PC
PC
PC
PK
PK
PK
PK
PK
PK
PK
PK
PK
PK
PK
PK
PK
PK
PK

29/11/2016
30/11/2016
30/11/2016
30/11/2016
30/11/2016
30/11/2016
30/11/2016
30/11/2016
30/11/2016

30/11/2016
30/11/2016
30/11/2016
30/11/2016
30/11/2016
30/11/2016
30/11/2016
30/11/2016
30/11/2016
30/11/2016
30/11/2016
30/11/2016
30/11/2016
30/11/2016
30/11/2016
30/11/2016
30/11/2016

SV: Nguyn Th Hng

60636
0416
60637
60637
4462
0055
0055
0086
0087
0097

0097

0113
0113
0119
03
06
07
13
13
13
13
24
99

Khúa lun tt

Bánhàngtheohdsố0060636
Trả lãisốdtài khoảntháng11/2016
Bánhàngtheohdsố0060637
Bánhàngtheohdsố0060637
Bánhàngtheohdsố0060637
Chitiềncớc vậnchuyểnhàngtheo hd1544
Chitiềncớc vậnchuyểnhàngtheo hd1544
Chi tiềnlơngtháng11/2016
Chiăncatháng11/2016
Chitiềnchuyểnphátnhanhtheohd3200
Chitiềnchuyểnphátnhanhtheohd3200
Phânbổkhấuhaocongcudungcu
Phânbổkhấuhaocongcudungcu

Phânbổkhấuhaocongcudungcu
Kêtchuyểnlơngtháng11
Kêtchuyểnlơngtháng11
Hachtoánthuếphạtchậmnộp
Kếtchuyểndoanhthu
Thunhậphoạtđộngtàichính
Kếtchuyểngiávốn
KếtchuyểnCPquảnlýdoanhnghiệp
KếtchuyểnCPquảnlýdoanhnghiệp
KếtchuyểnCPquảnlýdoanhnghiệp
KếtchuyểnCPquảnlýdoanhnghiệp
Chiphíbấtthờng
Kếtchuyểnlãilỗ

11

6321
1121
131
131
6321
1331
642
334
6421
1331
642
641
642
642

641
642
8111
5111
5151
9111
9111
9111
9111
9111
4212
9111

156
5151
33311
5111
156
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1421
242
242
334
334
3339

9111
9111
6321
641
642
642
642
8111
4212

158530171
44370
1759000
17590000
13213000
1250000
12500000
104753846
8600000
8984
89835
6750000
253220
243222
75907692
28846154
81661
1788156240
44370
1461987231

91257692
49099374
1025040
49279393
81661
135551880

7701
8888
0334
0334
0334
6506
6506
8558
8558
2724
2724

8558
8558
8558

8558

Lp: K11CK6


Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp

4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
4.1 Phương pháp thu thập và tập hợp số liệu
4.1.1 Phỏng vấn trực tiếp
- Mục đích: Có cái nhìn tổng quan về cách tổ chức bộ máy kế toán, chính sách
kế toán áp dụng tại công ty.
- Đối tượng: Chị Nguyễn Thu Thủy - phụ trách mảng kế toán bán hàng.
- Nội dung: Xoay quanh các vấn đề như: Chế độ kế toán mà công ty áp dụng,
hình thức bán hàng, phương pháp hạch toán hàng tồn kho của công ty
- Kết quả: Thu thập được các thông tin về chế độ kế toán công ty áp dụng, hình
thức bán hàng, phương pháp hạch toán hàng tồn kho của công ty,……
4.1.2 Sử dụng phiếu điều tra.
- Mục đích: Tìm hiểu tình hình kinh doanhnăm 2016, tìm hiểu các nhân tố ảnh
hưởng đến kế toán bán hàng ở tầm vĩ mô và vi mô.
- Đối tượng: Các thành viên phòng kế toán, các nhân viên kinh doanh và nhân
viên bán hàng. (11 người, số phiếu phát ra: 11, số phiếu thu về: 11)
- Nội dung câu hỏi điều tra xoay quanh các vấn đề như: Hình thức bán hàng của
công ty, mục tiêu bán hàng của công ty,... (Phụ lục 01)
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Xây dựng mẫu phiếu điều tra.
Bước 2: Phát phiếu điều tra và hẹn ngày nhận lại. Thời gian phát: 3/3/2017, thời
gian thu: 3/3/2017.
Bước 3: Tổng hợp phiếu điều tra. (Phụ lục 02)
- Kết quả: Thu thập được thông tin về hình thức bán hàng của công ty, mục tiêu
bán hàng của công ty,…
4.1.3 Nghiên cứu tài liệu
- Mục đích:
* Nghiên cứu tài liệu của đơn vị thực tập: Em đã tìm hiểu các chứng từ liên quan
đến việc bán mặt hàng đá vôi, vật liệu xây dựng: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho,
phiếu thu, giấy báo có, sổ sách kế toán liên quan,…sau đó tiến hành tổng hợp lại và
nghiên cứu tình hình thực hiện kế toán bán sản phẩm cửa tại công ty.

* Nghiên cứu tài liệu thứ cấp khác: Các quy định về kế toán bán hàng được quy
định trong Chế độ kế toán ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày
22/12/2014 của Bộ tài chính, Chuẩn mực kế toán Việt Nam, các bài nghiên cứu khoa
SV: Nguyễn Thị Hương
14
Lớp: K11CK6


Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
học và đề tài tốt nghiệp về kế toán bán hàng trong DNSXTM,…
4.1.4 Quan sát.
- Mục đích: Tìm hiểu quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng, cách
lên các sổ chi tiết, sổ cái tài khoản có liên quan.
- Đối tượng: Quy trình luân chuyển chứng từ, các sổ chi tiết, sổ tài khoản,…
- Nội dung: Luân chuyển chứng từ phiếu xuất kho, nhập kho, hóa đơn giá trị gia
tăng, hóa đơn bán hàng, hóa đơn mua hàng….
- Kết quả: Đã tìm hiểu đượcquy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng,
cách lên các sổ chi tiết, sổ cái tài khoản có liên quan.
4.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
4.2.1 Phương pháp so sánh
Là phương pháp phân tích được thực hiện thông qua việc đối chiếu giữa các sự
vật, hiện tượng với nhau để thấy được những điểm giống nhau và khác nhau giữa
chúng. Phương pháp này được thực hiện trong việc nghiên cứu kế toán bán hàng là
việc so sánh, đối chiếu giữa lý luận với thực tế công tác bán hàng trong công ty, đối
chiếu số liệu trên các chứng từ gốc với các sổ kế toán liên quan, đối chiếu số liệu ở sổ
cái, sổ tổng hợp với các sổ kế toán chi tiết liên quan.
4.2.2 Phương pháp tổng hợp dữ liệu
Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp các kết quả nghiên cứu, tìm hiểu
được tại doanh nghiệp, tổng hợp các kết quả điều tra phỏng vấn, các phiếu điều tra…

Từ đó đưa ra các kết luận, đánh giá phục vụ cho mục đích nghiên cứu đề tài.
4.2.3 Phương pháp toán học.
Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích tính toán, phân tích các số liệu
thu thập được. Sử dụng các công cụ toán học để tính toán các chỉ tiêu như doanh thu,
giá vốn, giá trị hàng tồn kho...
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục từ
viết tắt lời mở đầu và kết luận thì khóa luận được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng đá vôi, bộtđá, vật liệu xây dựng tại
Công ty CP khai thácđá vôi Quang Sơn
Chương 3: Một số kết luận và đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng
tại công ty CP khai thácđá vôi Quang Sơn
SV: Nguyễn Thị Hương
15
Lớp: K11CK6


Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp
thương mại
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
- Khái niệm bán hàng, doanh thu, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Bán hàng
Khái niệm bán hàng theo giáo trình “Kế toán tài chính doanh nghiệp thương
mại”1 thì: “Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

thương mại, nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay người
bán sang tay người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền được đòi tiền ở
người mua”.
Theo chuẩn mực kế toán VAS số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” đoạn 02:
Bán hàng được định nghĩa là: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán
hàng hóa mua vào.
 Doanh thu
Theo VAS 14 “Doanh thu và thu nhập khác” đoạn 03: Doanh thu: là tổng giá trị
các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động
sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần tăng vốn chủ sở hữu.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).2
- Các khoản giảm trừ doanh thu
 Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.3
 Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
1
2
3

SV: Nguyễn Thị Hương

16
Lớp: K11CK6


Trường Đại học Thương Mại

Khóa luận tốt nghiệp
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.4
 Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.5
 Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do
người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.6
- Khái niệm giá vốn hàng bán, thuế GTGT đầu ra
 Giá vốn hàng bán:
Khái niệm giá vốn hàng bán theo giáo trình “Kế toán Tài chính”7– Trường Đại
học Thương Mạithì: Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh trị giá thực tế
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư đã tiêu thụ trong kỳ.
 Thuế GTGT đầu ra
Thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng (=) giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ đó. 8
1.1.2. Các phương thức bán hàng
a, Phương thức bán buôn hàng hóa
Đặc điểm của hàng bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông,
chưa đưa vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chưa
được thực hiện. Trong bán buôn thường bao gồm 2 phương thức:
 Bán buôn hàng hoá qua kho
Bán buôn hàng hoá qua kho là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó hàng
phải được xuất từ kho bảo quản của DN. Có 2 hình thức Bán buôn hàng hoá qua kho:
- Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức
này, bên mua cử đại diện đến kho của bên bán để nhận hàng. DNTM xuất kho hàng
hoá, giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng,
thanh toán tiền hoặc chứng nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ
vào hợp đồng đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng DNTM xuất kho hàng hoá, dùng
phương tiện của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một
4


Theo đoạn 03 chuẩn mực kế toán VAS số 14
Theo đoạn 03 chuẩn mực kế toán VAS số 14
6
Theo đoạn 03 chuẩn mực kế toán VAS số 14
7
Giáo trình Kế toán tài chính, Tác giả: Nguyễn Tuấn Duy, NXB Thống kê, 2010
8
/>5

SV: Nguyễn Thị Hương

17
Lớp: K11CK6


Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
địa điểm mà bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền
sở hữu của bên DNTM, chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ.
 Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng
DNTM sau khi mua hàng, nhận hàng mua không đưa về nhập kho mà chuyển
bán thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức:
- Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp: DN
sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi
giao, nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng bên mua đã thanh toán tiền hoặc chấp
nhận nợ, hàng hoá được xác nhận là tiêu thụ.
- Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: DN sau khi
mua hàng nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận

chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thoả thuận. Hàng hoá chuyển
bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nhận tiền
của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận
thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ.
b, Phương thức bán lẻ hàng hóa
Bán lẻ hàng hoá là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, các đơn
vị kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Đặc
điểm là hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và
giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thưc hiện. Bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình
thức sau:
- Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà trong đó,
tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người mua. Mỗi
quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết các hoá
đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán
hàng giao. Căn cứ vào hoá đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá
tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ngày và lập báo cáo bán hàng. Nhân
viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.
- Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng
trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Cuối ngày nhân viên bán hàng
làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ.Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để
SV: Nguyễn Thị Hương

18
Lớp: K11CK6


Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
xác định số lượng hàng đã bán trong ngày và lập báo bán hàng.
- Hình thức bán hàng tự phục vụ: Khách hàng tự chọn lấy hàng hoá, mang

đến bàn tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền lập
hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng.
- Hình thức bán hàng trả góp: Người mua hàng được trả tiền mua hàng thành
nhiều lần cho DNSXTM, ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường còn thu thêm
người mua một khoản lãi do trả chậm.
- Hình thức bán hàng tự động: Các doanh nghiệp sử dụng các máy bán hàng
tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng nào đó đặt ở các nơi công cộng
khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy tự động đẩy hàng cho người mua.
c, Phương thức gửi hàng đại lý bán hay ký gửi hàng hóa
DNTM giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để cho cơ sở này trực tiếp bán hàng,
bên nhận đại lý ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa
hồng đại lý bán, số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc về DNTM
cho đến khi DNTM được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán
hoặc thông báo về số hàng đã bán được, DN mới mất quyền sở hữu số hàng này.
1.1.3. Các phương thức thanh toán
Sau khi giao hàng cho bên mua và nhận được chấp nhận thanh toán bên bán có
thể nhận tiền hàng theo nhiều phương thức khác nhau tuỳ vào sự thoả thuận giữa 2 bên
mà lựa chọn các phương thức thanh toán cho phù hợp. Có 3 phương thức thanh toán:
a, Phương thức thanh toán trực tiếp.
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ được chuyển từ người
mua sang người bán sau khi quyền chuyển sở hữu về hàng hóa bị chuyển giao.Thanh
toán trực tiếp có thể bằng tiền mặt, séc hoặc có thể bằng hàng hoá (nếu bán theo
phương thức hàng đổi hàng). Theo phương thức thanh toán này thì sự vận động của
hàng hoá gắn liền với sự vận động của tiền tệ.
b, Phương thức thanh toán trả chậm.
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau
một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu về hàng hoá. Từ phương
thức thanh toán này hình thành nên khoản nợ phải thu của khách hàng. Theo phương
thức thanh toán này thì sự vận động của hàng hoá, sự vận động của tiền tệ có khoảng
cách về không gian và thời gian.

SV: Nguyễn Thị Hương

19
Lớp: K11CK6


Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
c, Phương thức thanh toán trả trước.
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao trước
thời điểm giao nhận hàng hóa.Mục đích của việc thanh toán trước là để chắc chắn việc
thực hiện hợp đồng mua hàng hóa của khách hàng. Như vậy, theo phương thức thanh
toán này thì sự vận động của hàng hóa và sự vận động của tiền cũng có khoảng cảnh
về không gian và thời gian.
 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán bán hàng
a, Yêu cầu quản lý kế toán bán hàng
Cũng như các hoạt động khác của xã hội, ở hoạt động bán hàng, vấn đề quản lý
được đặt ra với bộ phận kế toán bán hàng là rất cần thiết.Kế toán bán hàng cần hạch
toán chi tiết tình hình biến động của từng mặt hàng tiêu thụ, cần quản lý từng khách
hàng về số lượng mua như thanh toán công nợ, quản lý doanh thu của từng khách hàng
qua đó biết được từng mặt hàng nào tiêu thụ nhanh hay chậm, từ đó có những biện
pháp quản lý xúc tiến hoạt động kinh doanh một cách hợp lý.
Ngoài ra, kế toán bán hàng có nhiều phương thức bán hàng khác nhau do đó hiệu
quả kinh doanh của từng phương thức cũng khác nhau do số lượng, giá cả hàng hoá và
phương thức thanh toán của từng phương thức bán hàng.
Vấn đề đặt ra đối với nhà quản lý là phải ghi chép, đối chiếu, so sánh chính xác
để xác định được phương thức bán hàng hiệu quả nhất cho doanh nghiệp mình. Do bán
hàng là quá trình chuyển hoá tài sản của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình
thái tiền tệ, cho nên quản lý nghiệp vụ bán hàng phải quản lý cả hai mặt tiền và hàng.
Tiền liên quan đến tình hình thu hồi tiền bán hàng, tình hình công nợ và thu hồi công

nợ của khách hàng điều này yêu cầu kế toán cũng như thủ quỹ phải quản lý theo từng
khách hàng, từng khoản nợ tiếp theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hàng liên quan
đến quá trình bán ra, dự trữ hàng hoá, các khoản giảm trừ, chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán. Để đảm bảo tính liên tục trong kinh doanh phải có thông tin về tình
hình hàng hoá bán ra, trả lại để có kế hoạch kinh doanh ở kỳ tiếp theo một cách kịp
thời. Thêm vào đó kế toán phải thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch
bán hàng và thực hiện các chính sách có liên quan đến hoạt động đó: giá cả, chi phí
bán hàng, quảng cáo tiếp thị, đồng thời phải tính toán và đưa ra kế hoạch về hoạt động
đó một cách hợp lý.
SV: Nguyễn Thị Hương

20
Lớp: K11CK6


Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
b, Nhiệm vụ kế toán bán hàng
Thông tin về kế toán bán hàng hết sức quan trọng đối với việc ra quyết định quản
lý của các nhà quản trị DN. Các nhà quản trị DN luôn luôn cần các thông tin, số liệu
chi tiết, cụ thể về hoạt động của DN, nhất là đối với DNTM thì cần phải có số liệu
thống kê về hoạt động bán hàng là đầu ra của mình. Từ những thông tin này có thể biết
mức độ tiêu thụ, phát hiện kịp thời những sai sót trong quá trình quản lý, luân chuyển
hàng hoá để từ đó có những biện pháp cụ thể thúc đẩy hoạt động kinh doanh ngày
càng phát triển. Do đó, kế toán nghiệp vụ bán hàng cung cấp các số liệu liên quan đến
tình hình tiêu thụ hàng hoá có những đặc điểm cơ bản sau:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tính hình bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ, cả về giá trị và số lượng hàng bán trên tổng số và trên từng mặt
hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phương thức bán hàng.
- Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra, bao gồm

cả doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hoá
đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc (theo các cửa hàng, quầy hàng...).
- Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ, đồng thời phân
bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra, đôn đốc tính hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ;
theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách nợ, thời hạn và tính hình
trả nợ....
- Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế phát
sinh và kết chuyển (hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ, làm căn cứ để
xác định kết quả kinh doanh.
- Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc chỉ đạo,
điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng.
1.2 Nội dung kế toán bán hàng trong doanh nghiệp
1.2.1 Kế toán bán hàng theo quy định Chuẩn mực kế toán Việt Nam
1.2.1.1 Kế toán bán hàng theo quy định củaChuẩn mực kế toán số 01 “chuẩn
mực chung”
Chuẩn mực được ban hành và công bố theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC
SV: Nguyễn Thị Hương
21
Lớp: K11CK6


×