Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

luận văn kê toán TMU kõ to¸n chi phý vµ týnh gi¸ thµnh dþch vô vën t¶i t¹i c«ng ty TNHH TM DV h­ng lþch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.61 KB, 57 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
LỜI CẢM ƠN

Nh÷ng năm tháng trên nhà trờng là những năm tháng vô cùng quý
báu và quan trọng đối với em. Thầy cô đà tận tình giảng dạy, trang
bị hành trang kiến thức ®Ĩ em cã ®đ tù tin bíc vµo ®êi. Kú thực
tập này chính là bớc đi cuối trên con đơng Đại học, để có đợc
những bớc đi này em chân thành biết ơn quý thầy cô trong trờng
đà hết laongf truyền đạt kiến thức và những kinh nghiệm quý báu
cho em trong thêi gian häc t¹i trêng
Qua thêi gian thùc tập tại Công ty TNHH TM & DV Hng Lịch với đề
tài Kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải tại Công ty
TNHH TM & DV Hng Lịch đà giúp em tích lũy đợc những kiến thức
khoa học về kinh tế và nâng coa sự hiểu biết về thực tế. Để có đợc
điều đó là nhờ sự hớng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị Hà, sự cố
gắng của bản thân trong quá trình học tại trờng, sự tận tình chỉ
dạy của các anh chị phòng kế toán đà giúp em hoàn thành chuyên
đề thực tập này
Xin nhận nơi em lời chúc sức khỏe , thành công và hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm
2013
Sinh viên thực hiÖn

SVTH: Quách Thị Mơ

i

Lớp: K7HK1C1



Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Quách Thị Mơ

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà

ii

Lớp: K7HK1C1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN..................................................................................i
MỤC LỤC.....................................................................................iii
PHỤ LỤC......................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................v
Danh mơc tõ viÕt t¾t.................................................................vi
PHẦN M U.............................................................................1
Chơng 1: Lý luận chung về kế toán chi phí và tính giá thành
dịch vụ trong doanh nghiệp dịch vụ.........................................3
1.1 Khái niệm và lý thuyết chung về kế toán chi phí và tính
giá thành dịch vụ trong doanh nghiệp dịch vụ......................3
1.1.1. Khái niệm....................................................................3
1.1.2. Lý thuyết chung về kế toán chi phí dịch vụ và tính
giá thành dịch vụ trong doanh nghiƯp dÞch vơ...................4

Ci = Ti * H (i = 1,n ).....................................................................9
H là hệ số phân bổ................................................................9
H =.............................................................................................9
Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ..........................................9
1.2. Nội dung kế toán chi phí và tính giá thành quy đinh
trong hệ thống chuẩn mực kÕ to¸n ViƯt Nam.........................9
1.2.1.Néi dung vỊ chi phÝ vỊ gi¸ thành quy định trong hệ
thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.....................................9
1.2.2.Kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ theo chế
độ kế toán hiện hành........................................................11
1.2.2.1. Kế toán chi phí dịch vụ.....................................11
Bên Có: - Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập kho
...............................................................................................11
Bên Có: - Các khoản giảm chi phí sản xuất sản phẩm....13
D Nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm cha hoàn thành......13
1.2.3. Tính giá thành dịch vụ.............................................13
Phơng pháp tính giá thành giản đơn (Phơng pháp trực
tiếp).................................................................................13
Theo phơng pháp này, giá thành sản phẩm đợc xác định
trên cơ sở tổng chi phí sản xuất đà tập hợp trong kỳ và
chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, cuối kỳ (nếu có).......13
. Phơng tính giá thành theo hệ số..................................14
. Phơng pháp tỉ lệ chi phí..............................................14
SVTH: Quỏch Th Mơ

iii

Lớp: K7HK1C1



Khúa lun tt nghip

GVHD: ThS. Nguyn Th H

Phơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng...........15
1.2.3 Sổ kế toán.................................................................15
Chơng 2: Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ
vận tải tại Công ty TNHH TM & DV Hng Lịch.............................16
2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hởng của nhân tố môi trờng đến kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải tại
công ty TNHH TM & DV Hng Lịch...........................................16
2.1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu............................16
2.1.2. nh hởng của nhân tố môi trờng đến kế toán chi
phí và tính giá thành dịch vụ vận tải tại Công ty TNHH TM
& DV Hng Lịch....................................................................16
2.2. Đối tợng kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng tính
giá thành tại Công ty TNHH TM & DV Hng Lịch......................18
2.2.1 Đối tợng tập hợp chi phí- Đối tợng tính giá thành của
công ty TNHH TM & DV Hng Lịch.......................................18
2.2.2 . Kế toán chi phí dịch vụ...........................................18
2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công
ty TNHH TM & DV Hng Lịch.............................................18
Bên Có: - Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập kho
...............................................................................................19
2.2.2.2. Kế toán nhân công trực tiếp tại Công ty TNHH TM
& DV Hng Lịch.................................................................24
2.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.........................32
2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí dịch vụ vận tải................43
2.2.4 Kế toán giá thành sản phẩm......................................45
Chơng 3 : Các kết luận và đề xuất kế toán chi phí và tính giá
thành dịch vụ tại Công ty TNHH TM & DV Hng Lịch.................48

3.1.Các kết luận và phát hiện về kế toán chi phí và tính giá
thành dịch vụ vận tải tại Công ty TNHH TM & DV Hng Lịch. .48
3.1.1 Những kết quả đạt đợc.............................................48
3.1.2. Những vấn đề tồn tại...............................................51
3.2. Các kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí
và tính giá thành dịch vụ vận tảI tại Công ty TNHH TM & DV
Hng Lịch................................................................................53
3.3 Điều kiện áp dụng............................................................58
KT LUN...................................................................................59
Danh mục tài liệu tham khảo......................................................1
PH LC

SVTH: Quỏch Th M

iv

Lp: K7HK1C1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
DANH MỤC BẢNG BIU

Bảng biểu
2.3
2.4
2.5
2.7
2.10

2.11
2.13
2.14
2.16
2.18
2.20
2.21
2.23
2.24
2.26
2.27
2.29

Tên
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Bảng kê xuất
Bảng phân bổ nguyên liệu- công cụ
dụng cụ
Sổ cái TK 621
Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH
Sổ chi tiết TK 622
Sổ c¸i TK 622
Sỉ chi tiÕt TK 6271
Sỉ chi tiÕt TK 6272
Sæ chi tiÕt TK 627(4)
Sæ chi tiÕt TK 627(7)
NhËt ký chi tiỊn
Sỉ c¸i TK627
Sỉ chi tiÕt TK 154
Sỉ c¸i TK 154

Thẻ tính giá thành
Sổ cái TK632

SVTH: Quỏch Th M

v

Lp: K7HK1C1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
Danh mơc tõ viết tắt

ST

Tên viết tắt

Tên đầy đủ

T
1
2
3
4
5
6

DNSX

CPSX
NCTT
SXC
NVLTT
TNHH TM&DV

Doanh nghiệp sản xuất
Chi phí sản xuất
Nhân công trực tiếp
Sản xuất chung
Nguyên vật liệu trực tiếp
Trách nhiệm hữu hạn thơng mại và

PXK
BHYT
BHXH
KPCĐ
BHTN
BPBTL
CBCNV
TSCĐ
PC
HĐGTGT
BPBKH

dịch vụ
Phiếu xuất kho
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xà hội
Kinh phí công đoàn

Bảo hiểm thất nghiệp
Bảng phân bổ tiền lơng
Cán bộ công nhân vien
Tài sản cố định
Phiếu chi
Hóa đơn giá trị gia tăng
Bảng ph©n bỉ khÊu hao

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

SVTH: Qch Thị Mơ

vi

Lớp: K7HK1C1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà

PHẦN MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Là một trong những phần hành quan trọng của công tác kế toán,
kế toán chi phí và tính giá thành với chức năng giám sát và phản ánh
trung thực, kịp thời các thông tin về chi phí sản xuất phát sinh.
Đồng thời giúp cho các nhà quản trị đa ra đợc các phơng án thích
hợp giữa sản xuất kinh doanh, xác định giá bán sản phẩm, đảm bảo
sản xuất kinh doanh có hiệu qur thông qua việc tiết kiệm chi phí
giá thành sản phẩm luôn đợc xác định là khâu trung tâm của công
tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất.Đối với một doanh nghiệp,
giá thành sản phẩm thấp là điều kiện để xác đinh đợc giá bán hợp
lý, từ đó không những giúp cho doanh nghiệp đẩy nhanh quá trình
tiêu thụ mà còn tạo điều kiện tái sản xuất giản đơn và mở rộng quá
trình sản xuất. Vì vậy song song với việc nâng cao chất lợng sản
phẩm, doanh nghiệp còn phải tìm mọi cách hạ giá thành sản phẩm,
Ngày nay các doanh nghiệp, cá nhân không chỉ tiến hành kinh
doanh bằng sản phẩm mà còn bằng nhiều hình thức cung cấp dịch
vụ băng nhiều cách chiếm lĩnh thị trờng để đạt đến mục tiêu cuối
cùng là lợi nhuận. Vì vậy việc xác đinh chính xác chi phí dịch vụ có
ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp. Nó đảm bảo phản ánh
đúng kết quả kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp trong một thời
lỳ nhất định, là cơ sở cho việc đánh giá năng lực hoạt động của
doanh nghiệp trên thị trờng.
Qua đó ngời quản lý có thể phân tích đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành dịch vụ, tình hình sử dụng lao động, vật
t, tiền lơng, vốn có hiệu quả, tiết kiệm hay lÃng phí để từ đó có
biện pháp hạ giá thành, đề qa các quyết định phù hợp với sự phát
triển kinh tế và yêu cầu quản trị của doanh nghiệp
Xuất phát từ những nội dung trên, là sinh viên khoa kế toán của trờng Đại học Thơng Mại, sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH

TM & DV Hng Lịch, em đà có điều kiện củng cố, tích lũy làm sáng

SVTH: Quỏch Th M

1

Lp: K7HK1C1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà

tá n÷ng kiÕn thức tiếp thu trong nhà trờng về cách tổ chức, nội
dung, trình tự công tác kế toán trong doanh nghiệp, đồng thời em
nhận thức đợc tầm quan trong cảu công tác kế toán chi phí giá
thành dịch vụ tại các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ nói riêng. Đó là lý do em chọn đề tài Kế toán chi phí
và tính giá thành dịch vụ vận tải tại Công ty TNHH TM & DV
Hng Lịch cho chuyên đề thực tập của mình

1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn, em nhận thức đợc tầm
quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành.
Vì vậy, sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM & DV Hng
Lịch, cùng với những kiến thức em đà đợc học tại trờng Đại học Thơng
Mại và sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của cô giáo, em đà quyết
đinh chọn đề tài Kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ vận
tải tại Công ty TNHH TM & DV Hng Lịch
1.3.Mục tiêu nghiên cứu

Luận văn nghiên cứu nhằm đạt đợc ba mục tiêu cơ bản sau:
Thứ nhất : Hệ thống hóa những lý luận liên quan đến chi phí và
tính giá thành tại công ty TNHH TM & DV Hng Lịch
Thứ hai: Kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải tại
Công ty TNHH TM & DV Hng Lịch qua đó đánh giá những kết quả
đạt đợc cũng nh những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của nó
Thứ ba : Trên cơ sở những kết quả đà đạt đợc từ việc tính giá
thành dịch vụ vận tải của công ty, đa ra cac biện pháp nhằm tiết
kiệm chi phí cho công ty
1.4. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tợng nghiên cứu : Chi phí và giá thành dịch vụ vận tải tại Công
ty TNHH TM & DV Hng LÞcth

SVTH: Quách Thị Mơ

2

Lớp: K7HK1C1


Khúa lun tt nghip

GVHD: ThS. Nguyn Th H

Phạm vi nghiên cứu : Chỉ đi sâu vào nghiên cứu chi phí cấu
thành nên giá thành dịch vụ vận tải
Thời gian nghiên cứu :Trong tháng 03 năm 2013
1.5. Kết cấu đề tài khóa luân tốt nghiệp
Kết cấu của khóa luận, ngoài phần mở đầu nội dung bài khóa
luận của em gồm 3 chơng

Chơng 1: Lý luận chung về kế toán chi phí và tính giá thành
dịch vụ trong doanh nghiệp dịch vụ
Chơng 2: Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ
vận tải tại Công ty TNHH TM & DV Hng Lịch
Chơng 3: Các kết luận và đề xuất kế toán chi phí và tính giá
thành dịch vụ tại Công ty TNHH TM & DV Hng Lịch
Chơng 1: Lý luận chung về kế toán chi phí và tính giá
thành dịch vụ trong doanh nghiệp dịch vụ
1.1 Khái niệm và lý thuyết chung về kế toán chi phí và tính
giá thành dịch vụ trong doanh nghiệp dịch vụ
1.1.1. Khái niệm
Bất kỳ một

doanh nghiệp sản xuất nào muốn tiến hành hoạt

động SXKD nào đều phải bỏ ra một lợng chi phí nhất đinh. Lợng chi
phí nàu có thể là chi phí về các loại đối tợng lao động, t liệu lao
động và lao động con ngời, các chi phí dịch vụ mua ngoài và các
chi phí bằng tiền khác. Để có thể biết đợc số chi phí mà DN đà chi
ra trong từng kỳ hoạt động là bao nhiêu nhằm tổng hợp tính toán
các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phục vụ yêu cầu quản lý, tất cả các
khoản chi phái trên cuối cùng đều đợc biểu hiện bằng thớc đo tiền
tệ.
Theo VAS01(Mục 31) thì : Chi phí là tổng giá trị các lợi ích kinh
tế trong kỳ kế toán dới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản
khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn

SVTH: Quỏch Th M

3


Lp: K7HK1C1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà

chđ së h÷u, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc
chủ sở hữu.
Theo luật kế toán Việt Nam, Chi phí sản xuất đợc định nghĩa:
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đà bỏ ra có
liên quan đến hoạt động SXKD trong một thời kỳ nhất định nh
tháng quý năm
Nh vậy, chi phí sản xuất thực chất là sự chuyển dịch vốn của
doanh nghiệp vào đối tợng tính giá thành nhất định. Chi phí SX có
phạm vi hẹp hơn chi phí của doanh nghiệp và nằm trong chi phí
của doanh nghiệp. Trong điều kiện giá cả thị trờng thờng xuyên
biến động thi việc đánh giá chính xác các cchi phí SX không
những là yếu tố khách quan mà còn là vấn đề trọng yếu nhằm xác
định đúng đắn CPSX phù hợp với giá cả thị trờng, tạo điều kiện
cho DN bảo toàn và ph¸t triĨn vèn.
1.1.2. Lý thut chung vỊ kÕ to¸n chi phí dịch vụ và tính
giá thành dịch vụ trong doanh nghiệp dịch vụ
Chi phí dịch vụ và phân loại chi phí dịch vụ
Vận tải là ngành sản xuất vật chất đặc biệt, sản phẩm vận tải là
quá trình di chuyển hàng hóa, hành khách từ nơi này đến nơi khác
và đợc đo bằng các chỉ tiêu :tấn/km hàng hóa vận chuyển, ngời/km
hành khách. Hoạt động kinh doanh vận tải có các đặc điểm sau:

Chi phí kinh doanh dịch vụ là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các
khoản chi phí mà doanh nghiƯp ®· chi ra bao gåm hao phÝ vỊ lao
động sống, lao động vật hóa và các khoản chi phí cần thiết khác
phục vụ cho hoạt động kinh doanh dịch vụ trong một thời kỳ nhất
định
Chi phí kinh doanh vận tải hàng hóa bao gồm:
- Tiền lơng lái xe, phụ xe
- Các khoản trích theo lơng
- nhiên liệu, vật liÖu.

SVTH: Quách Thị Mơ

4

Lớp: K7HK1C1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà

- Chi phÝ săm lốp
- Chi phí sửa chữa TSCĐ
- Khấu hao phơng tiện
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
Gía thành dịch vụ và phân loại giá thành dịch vụ
Xét về thực chất, thì chi phí sản xuất kinh doanh là sự chuyển
dịch vốn của doanh nghiệp vào đối tợng tính giá nhất định, nó là
vốn của doanh nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh. Vì
vậy, để quản lý có hiệu quả và kịp thời đối với hoạt động sản xuất

kinh doanh của mình, các nhà quản trị doanh nghiệp luôn cần biết
số chi phí chi ra cho từng loại hoạt động, sản phẩm, dịch vụ trong
kỳ là bao nhiêu, số chi phí đà chi đó cấu thành trong số sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ đà hoàn thành là bao nhiêu. Giá thành sản phẩm, lao
vụ, dịch vụ sẽ giúp nhà quản trị doanh nghiệp trả lời đợc câu hỏi
này.
Giá thành dịch vụ là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí
về lao động sống cần thiết và lao động vật hoá đợc tính trên một
khối lợngkết quả sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định.
Giá thành dịch vụ là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác
định, vừa mang tính khách quan, vừa mang tính chủ quan. Trong
hệ thống các chỉ tiêu quản lý của doanh nghiệp, giá thành dịch vụ
là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng các loại tài
sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng nh tính đúng đắn
của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đà thực hiện nhằm
hạ thấp chi phí, nâng cao lợi nhuận.
Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành dịch vụ.
Chi phí và giá thành dịch vụ là 2 chỉ tiêu giống nhau về chất,
đều là hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh
nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất. Nhng, do bộ phận chi phí
sản xuất giữa các kỳ không đều nhau nên chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm lại khác nhau trên 2 phơng diện:

SVTH: Quỏch Th M

5

Lp: K7HK1C1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà

- VỊ mỈt phạm vi: chi phí gắn với 1 thời kỳ nhất định, còn giá
thành sản phẩm gắn với khối lợng sản phẩm, công việc, lao vụ đÃ
hoàn thành.
- Về mặt lợng: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau
khi cã chi phÝ s¶n xt dë dang. ThĨ hiƯn:
Tỉng giá thành sản phẩm

= Tổng chi phí sản xuất dở dang

đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kú – Chi phÝ s¶n xuÊt dë
dang cuèi kú
Trong trêng hợp đặc biệt: Dở dang đầu kỳ = Dở dang cuối kỳ
hoặc không có sản phẩm dở dang thì Tổng giá thành sản phẩm
bằng chi phí sản xuất trong kỳ.
Giữa chi phí dịch vụ và giá thành dịch vụ có mèi quan hƯ mËt
thiÕt víi nhau, chi phÝ s¶n xt là đầu vào, là nguyên nhân dẫn
đến kết quả đầu ra là giá thành sản phẩm. Mặt khác, số liệu của
kế toán tập hợp chi phí là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Vì
vậy, tiết kiệm đợc chi phí sẽ hạ đợc giá thành.
Nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan
trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế, phục vụ cho công tác
quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu,
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổ chức kế toán chi phí
sản xuất, tính giá thành sản phẩm kế hoạch hợp lý, đúng đắn có ý
nghĩa lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm. Do

đó, để tổ chức tốt công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm, đáp ứng đầy đủ, thiết thực, kịp thời yêu cầu quản lý chi
phí sản xuất, giá thành sản phẩm , kế toán cần thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau:
- Cần nhận thức đúng đắn vị trí kế toán chi phí, tính giá thành
sản phẩm trong hệ thống kế to¸n doanh nghiƯp, mèi quan hƯ víi
c¸c bé phËn kÕ toán liên quan;
- Xác định đúng đắn đối tợng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn
phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phơng án phù hợp víi
®iỊu kiƯn cđa doanh nghiƯp;

SVTH: Qch Thị Mơ

6

Lớp: K7HK1C1


Khúa lun tt nghip

GVHD: ThS. Nguyn Th H

- Xác định đúng đắn đối tợng tính giá thành và phuơng pháp
tính phù hợp, khoa học;
-

Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài

khoản, sổ kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế
toán, đảm bảo đáp ứng đợc yêu cầu thu nhận- xử lý-hệ thống hoá

thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp;
- Thờng xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, giá thành sản
phẩm của các bộ phận kế toán liên quan và bộ phận kế toán chi phí
và giá thành sản phẩm;
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản
phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản
phẩm giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra đợc các quyết
định 1 cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm.
Đối tợng kế toán tập hợp chi phí dịch vụ và tính giá thành dịch vụ
và căn cứ xác định
i tng tp hp chi phí dịch vụ vận tải hàng hóa: Mỗi doanh
nghiệp có một đặc điểm hoạt động kinh doanh khác nhau nên đối
tợng tập hợp chi phí cũng khác nhau. Tại các đơn vị kinh doanh dịch
vụ vận tải thờng tập hợp chi phí theo hoạt động vận tải hàng hóa và
hoạt động vận tải hành khách. Nh vậy, chi phí liên quan đến hoạt
động dịch vụ nào thì đợc tập hợp riêng cho từng hoạt động đó
Ngoài ra, tại các đơn vị hạch toán phụ thuộc có thể tập hợp chi
phí theo địa điểm kinh doanh cho phù hợp với yêu cầu hạch toán của
từng đơn vị
Đối tợng tính giá thành là các loại sản phẩm, công vụ, lao vụ mà
doanh nghiệp đà sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá
thành và giá thành đơn vị.
Việc xác định đối tợng tính giá thành cũng cần phải căn cứ vào
đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý sản xuất, quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm, khả năng, yêu cầu quản lý cũng nh tính
chất của từng loại sản phÈm cơ thĨ.

SVTH: Qch Thị Mơ


7

Lớp: K7HK1C1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà

DÞch vơ vËn tải là việc cung cấp những hàng hóa và dịch vụ vận
tải cho khách hàng. Công ty căn cứ vào đặc diểm quy trình công
nghệ sản xuất. Vì quy trình công nghệ của công ty đơn giản đó
chỉ là sự xuyên suốt của quá trình vận chuyển từ điểm nhận hàng
đến điểm giao hàng. Vì vậy việc tính giá thành tính cho khối lợng
hàng hóa vận chuyển đợc tính vào cuối mỗi tháng.
Mối quan hệ giữa đối tợng tập hợp chi phí và đối tợng tínhgiá thành
Đối tợng kế toán chi phí sản xuất và đối tợng tính giá thành giống
nhau về bản chất, đều là những phạm vi, giới hạn nhất định để
tập hợp chi phí sản xuất theo đó và cùng phục vụ cho công tác quản
lý, phân tích, kiểm tra chi phí, giá thành sản phẩm. Giữa chúng có
mối quan hệ chặt chẽ, việc xác định hợp lý đối tợng kế toán tập hợp
chi phí sản xuất là tiền đề, điều kiện để tính giá thành theo các
đối tợng tính giá thành trong doanh nghiệp.
Trong thực tế, 1 đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất có thể
trùng với 1 đối tợng tính giá thành sản phẩm hoặc 1 đối tợng kế toán
tập hợp chi phí sản xuất bao gồm nhiều đối tợng tính giá thành sản
phẩm và ngợc lại.
Mối quan hệ giữa đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm ở 1 doanh nghiệp cụ thể sẽ quyết định
việc lựa chọn phơng pháp tính và kỹ thuật tính giá thành của

doanh nghiệp đó.
Trên thực tế, khi xem xét các loại nửa thành phẩm tự chế, các bộ
phận, một

chi tiết sản phẩm có là đối tợng tính giá thành hay

không cần phải cân nhắc đến các mặt nh: chu kỳ sản xuất sản
phẩm dài hay ngắn, nửa thành phẩm tự chế có phải là hàng hoá
hay không để xác định cho phù hợp.
Phơng pháp tập hợp chi phí trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
Tuỳ theo từng loại chi phí và điều kiện cụ thể, kế toán có thể
vận dụng phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất thích hợp. Có 2 phơng pháp tập hợp chi phí s¶n xuÊt:

SVTH: Quách Thị Mơ

8

Lớp: K7HK1C1


Khúa lun tt nghip

GVHD: ThS. Nguyn Th H

- Phơng pháp trực tiếp: phơng pháp này áp dụng trong trờng hợp chi
phí sản xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tợng kế
toán chi phí sản xuất riêng biệt. Do đó, có thể căn cứ vào chứng từ
ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng đối tợng riêng biệt.
- Phơng pháp phân bổ gián tiếp: phơng pháp này áp dụng trong trờng hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tợng
kế toán chi phí, không tổ chức ghi chép riêng cho từng đối tợng.

Nh vậy, phải tập hợp chung cho nhiều đối tợng, sau đó lựa chọn tiêu
chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng
đối tợng kế toán chi phí.
Mức phân bổ cho từng đối tợng:
Ci = Ti * H

(i = 1,n )

Trong đó:
H là hệ số phân bổ
Ci: Chi phí phân bổ cho từng đối tợng i
Ti: Tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tợng i
Tổng chi phí cần phân bổ
H=
Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ
1.2. Nội dung kế toán chi phí và tính giá thành quy đinh
trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
1.2.1.Nội dung về chi phí về giá thành quy định trong hệ
thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Theo quy định vủa VAS 01: Chuẩn mực chung
Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trinh hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp nh giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lÃi tiền vay và các
khoản chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài
sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền...Những chi phí này phát sinh dới
dạng tiền và các khoản tơng đơng tiền, hàng tồn kho khấu hao máy
móc thiết bị.

SVTH: Quỏch Th M


9

Lp: K7HK1C1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà

Chi phÝ s¶n xuất đợc ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế
trong tơng lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ
phải trả và chi phí này phải đợc xác định một cách đáng tin cậy.
Các chi phí sản xuất đợc ghi chép trong báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh phải tuân thủ theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh
thu và chi phí.
Một khoản CPSX đợc ghi nhận ngay vào báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh trong kỳ khi chi phí đó không đem lại lợi ích kinh
tế trong kỳ sau.
Theo quy định của VAS 02: Hàng tồn kho
Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên
quan trực tiếp đến sản phẩm sản xuất, nh chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí SXC cố định và chi phí SXC biến đổi phát sinh trong
quá trình chuyển hóa nguyên liệu, vật liệu thành phẩm.
Chi phí SXC cố đinh là những chi phí SX gián tiếp, thờng không
thay đổi theo số lợng sản phẩm SX, nh chi phí khấu hao, chi phí
bảo dỡng máy móc thiết bị, nhà xởng...và chi phí hành chính ở các
phân xởng SX
Chi phí SXC biến đổi là những CPSX gián tiếp, thờng thay đổi
trực tiếp hoặc gần nh trực tiếp theo số lơng CPSX nh chi phí

nguyên liệu,vật liệu gián tiếp
Chi phí sản xuất chung cố đinh phân bổ vào chi phí chế biến
cho mỗi đơn vị SP đợc dựa trên công xuất bình thờng của máy
móc SX. Công xuất bình thờng là số lợng SP đặt đợc ở mức trung
bình trong các điều kiện SX bình thơng
Trờng hợp mức SP thực tế ra cao hơn công suất bình thờng thì
chi phí SXC cố đinh đợc phân bổ cho mỗi đơn vị SP theo chi phí
thực tế phát sinh
Trờng hợp mức SP thực tế SX ra thấp hơn công xuất bình thờng
thì chi phí SXC cố định chỉ đợc phân bổ vào chi phí chế biến
cho mỗi đơn vị SP theo mức công xuất bình thờng.Khoản chi phí

SVTH: Quỏch Th M

10

Lp: K7HK1C1


Khúa lun tt nghip

GVHD: ThS. Nguyn Th H

SXC không phân bổ đợc ghi nhận là CPSXC, kinh doanh trong kỳ
Chi phí SXC biến đổi đợc phân bổ hết vào CP chế biến cho
mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
Trờng hợp một quy trình SX ra nhiều loại SP trong cùng một
khoảng thời gian mà CP chế biến của mỗi loại sản phẩm không đợc
phản ánh một cách tách biệt , thì chi phí chế biến đợc phân bổ
cho các loại sản phẩm theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ

kế toán.
Trờng hợp có sản phẩm phụ, thì giá trị sản phẩm phụ đợc tính
theo giá trị thuần có thể thực hiện đợc và giá trị này đợc trừ(-) khỏi
chi phí chế biến đà tập hợp chung cho sản phẩm chính.
1.2.2.Kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ theo chế độ
kế toán hiện hành
1.2.2.1. Kế toán chi phí dịch vụ
Kế toán chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp:
Chi phÝ nguyªn vËt liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí về nguyên
vật liƯu chÝnh, nưa thµnh phÈm mua ngoµi, vËt liƯu phơ, nhiên liệu
sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực
hiện lao vụ, dịch vụ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng để sản xuất sản phẩm
phần lớn là chi phí trực tiếp nên đợc tập hợp trực tiếp cho từng đối tợng liên quan, căn cứ vào chứng từ xuất kho vật liệu và báo cáo sử
dụng vật liệu ở nơi sản xuất.
Trờng hợp

cần phân bổ thì phân bổ theo phơng pháp gián

tiếp.
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu, kế toán sử dụng Tài khoản 621 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Kết cấu cơ bản Tài khoản 621:
Bên Nợ: Trị giá nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất
Bên Có: - Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập kho
- Trị giá phế liệu thu hồi

SVTH: Quỏch Th M

11


Lp: K7HK1C1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà

- KÕt chun chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá
thành sản phẩm Khi tính toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, cần
phân bổ phần nguyên vật liệu cha sử dụng hết, phần giá trị phế
liệu thu hồi (nếu có), phần chi phí thực tế là:
Chi phí nguyên vật liệu trùc tiÕp trong kú = Chi phÝ nguyªn vËt liƯu
sư dụng trong kỳ Trị giá nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ Trị giá phế
liệu thu hồi
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện
các loại lao vụ, dịch vụ gồm: tiền lơng chính, tiền lơng phụ, các
khoản phụ cấp, tiền trích Bảo hiểm xà hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí
công đoàn theo số tiền lơng của công nhân sản xuất.
Số tiền lơng phải trả cho công nhân sản xuất, đối tợng lao động
khác thể hiện trên bảng tính và thanh toán lơng, tổng hợp, phân
bổ cho các đối tợng kế toán chi phí sản xuất trên bảng phân bổ
tiền lơng.
Các khoản trích theo lơng (Bảo hiểm xà hội, Bảo hiểm y tế, Kinh
phí công đoàn, Bảo hiểm thất nghiệp) tính vào chi phí nhân công
trực tiếp theo quy định hiện hành.
Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng Tài
khoản 622 Chi phí nhân công trực tiếp .
Kết cấu cơ bản:

Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành
sản phẩm
Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác
phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm ở các phân xởng, bộ
phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung gồm: chi phí nhân viên
phân xởng, chi phí vật liƯu, chi phÝ c«ng cơ dơng cơ, chi phÝ khÊu

SVTH: Quách Thị Mơ

12

Lớp: K7HK1C1


Khúa lun tt nghip

GVHD: ThS. Nguyn Th H

hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác
bằng tiền.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 627 Chi phí sản xuất chung
Kết cấu cơ bản:
Bên Nợ: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí
- Chi phí chung đợc phân bổ, kết chuyển
- Chi phí sản xuất chung không đợc phân bổ, kết chuyển
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Kế toán chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phơng pháp kê

khai thờng xuyên.
Sau khi đà hạch toán và phân bổ các loại chi phí sản xuất, cuối
cùng, các chi phí đó phải đợc tổng hợp lại để tính giá thành sản
phẩm.
Tài khoản sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất là Tài khoản 154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Nội dung tài khoản:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ
Bên Có: - Các khoản giảm chi phí sản xuất sản phẩm
-

Tổng giá thành thùc tÕ hay chi phÝ trùc tiÕp cđa s¶n phÈm hoàn

thành
D Nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm cha hoàn thành
Tài khoản 154 đợc mở chi tiết theo từng nơi phát sinh chi phí hay
từng loại sản phẩm của các bộ phận sản xuất.

1.2.3. Tính giá thành dịch vụ
Phơng pháp tính giá thành giản đơn (Phơng pháp trực tiếp)
Theo phơng pháp này, giá thành sản phẩm đợc xác định trên cơ sở tổng
chi phí sản xuất đà tập hợp trong kỳ và chi phí sản xuất dở dang
đầu kỳ, cuối kỳ (nếu có).
Tổng

giá = Chi phí sản xuất + Σ chi phÝ s¶n - Chi phÝ s¶n xuÊt

SVTH: Quách Thị Mơ

13


Lớp: K7HK1C1


Khúa lun tt nghip
thành sản
phẩm

GVHD: ThS. Nguyn Th H

của sản phẩm
dở dang đầu kỳ

xuất
phát
sinh trong kỳ

của sản phẩm dở
dang cuối kỳ

- Nếu hoạt động dịch vụ không có sản phẩm dở dang, thì tổng chi
phí sản xuất của hoạt động kinh doanh dịch vụ phát sinh trong kỳ là
tổng giá thành.
Giá thành đơn vị
sản phẩm

Tổng giá thành sản phẩm
= Khối lợng (Số lợng) sản phẩm hoàn thành
trong kỳ


. Phơng tính giá thành theo hệ số
Phơng pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất hoặc
kinh doanh dịch vụ cùng sản xuất 1 loại sản phẩm, cùng sử dụng một loại
chi phí nguyên vật liệu và các yếu tố sản xuất khác nhng tạo ra nhiều loại
sản phẩm khác nhau. Trong trờng hợp này đối tợng tập hợp chi phí sản xuất
là toàn bộ hoạt động kinh doanh dịch vụ; đối tợng tính giá thành là từng
loại sản phẩm.
Trình tự tính giá thành nh sau:
Bớc 1: Căn cứ vào đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ, quy
định một loại sản phẩm có hệ số 1 và sau đó quy đổi cho mỗi loại sản
phẩm về một hệ số theo sản phẩm hệ số 1.
Bớc 2: Quy đổi số lợng thực tế của cho từng loại sản phẩm ra loại
sản phẩm quy đổi.
Tổng số lợng
n
sản phẩm quy = số l ợ ng thực tếcủa sản phẩm i
i =1
đổi

Hệ số quy
x đổi của sản
phẩm i

Bớc 3: Tính tổng giá thành liên sản phẩm
Tổng
giá
Chi phí sản xuất
Chi phí sản
Chi phí sản
thành

liên = của sản phẩm dở + xuất
phát - xuất dở dang
sản phẩm
dang đầu kỳ
sinh trong kỳ
cuối kỳ
Bớc 4: Tính hệ số chi phí phân bổ cho từng loại sản phẩm
Số lợng quy đổi của sản
HSP = phẩm i
Tổng sản lợng sản phẩm
i
quy đổi
HSPi = Hệ số phân bổ chi phí của sản phẩm i
Bớc 5: Tính giá thành của từng loại sản phẩm
Tổng giá thành
Tổng giá thành liên
Hệ số phân bổ chi phí
=
X
sản phẩm i
sản phẩm
của sản phẩm
. Phơng pháp tỉ lệ chi phí.
Khi trong quá trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ có nhiều loại
sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau, để giảm bớt khối lợng h¹ch

SVTH: Quách Thị Mơ

14


Lớp: K7HK1C1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà

to¸n, kÕ to¸n thờng tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo nhóm các sản
phẩm cùng loại. Căn cứ vào tỉ lệ chi phÝ gi÷a chi phÝ thùc tÕ víi chi phÝ
kÕ hạch (Định mức) để tính giá thành sản phẩm từng loại.
Giá thành thực
Giá
thành
kế
tế
hoạch (Định mức)
Tỉ lệ chi
=
x
Sản phẩm từng
của sản phẩm
phí
loại
từng loại
Tổng giá thành thực tế
của
tất cả các sản phẩm
Tỉ lệ chi
10
= Tổng giá thành kế hoạch x

phí
0
(Định mức) của tất cả các
sản phẩm
Sau khi tính giá thành sản phẩm dịch vụ đà cung cấp cho khách
hàng, kế toán ghi
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKTX:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dang dở.
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm
kê định kì:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có TK 631 - Giá thành sản phẩm.
Phơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng.
Phơng pháp này áp dụng thích hợp với hoạt động kinh doanh hớng dẫn
du lịch. Trong trờng hợp này đối tợng tập hợp chi phí là tuor du lịch theo đặt
hàng và đối tợng tính giá thành là tuor du lịch đà hoàn thành. Nh vậy kỳ
tính giá thành không phù hợp với kỳ báo cáo.

1.2.3 Sổ kế toán
Sổ kế toán: Theo hình thức nhật ký chøng tõ, kÕ to¸n sư dơng nhËt
ký chon tõ số để tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp và ding để phản ánh số phát sinh bên Có của tài
khoản liên quan đến chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh nh TK 142, TK152,
TK153, TK154,TK214, TK241, TK334, TK338, TK621, TK622, TK627.
Đồng thời phản ánh vào sổ cáI TK 621, TK622, TK627, TK154, TK632.
-

Theo hình thức Nhật ký chung : Bao gồm các loại sổ kế to¸n
sau:


Sỉ NhËt ký chung, Sỉ NhËt ký chi tiỊn
Sỉ c¸I c¸c TK 621, 622, 627, 154

SVTH: Quách Thị Mơ

15

Lớp: K7HK1C1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà

Sỉ kÕ to¸n chi tiÕt: Sæ chi tiÕt CP NVLTT, Sæ chi tiÕt CP NCTT, Sỉ
chi tiÕt CP SXC
-

Theo h×nh thøc Chøng tõ ghi sổ: gồm các loại sổ kế toán sau:

Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cáI các TK 621, TK622, YK627, TK154
Sỉ kÕ to¸n chi tiÕt: Sỉ chi tiÕt CP NVLTT, Sæ chi tiÕt CP NCTT, Sæ
chi tiết CP SXC
-

Theo hình thức Nhật ký Sổ cái:


Nhật ký sổ cáI ghi vào các TK 621, 622, 627, 154, 111, 112, 331,
334, 338, 214, …
Sỉ kÕ to¸n chi tiÕt: Sæ chi tiÕt CP NVLTT, Sæ chi tiÕt CP NCTT, Sổ
chi tiết CP SXC
Chơng 2: Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành dịch
vụ vận tải tại Công ty TNHH TM & DV Hng Lịch
2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hởng của nhân tố môi trờng đến kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải
tại công ty TNHH TM & DV Hng Lịch
2.1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong quá trình thực tập em đà tham khảo một số bài khóa luận
của các anh chi khóa trên
Bài khóa luân Kế toán chi phí dịch vụ vận tải hàng hóa tại
HTXDV-HT vận tải đờng bộ Liên Chiểu
Em thấy bài khóa luận trên đà phản ánh đợc rõ nét tình hình
kinh doanh dịch vụ vận tải của và tập hợp đợc đầy đủ những số
liệu về chi phí dịch vụ vận tải tại HTXDV-HT vận tải đờng bộ Liên
Chiểu. Các phơng pháp đa ra rÊt cơ thĨ mang tÝnh thùc tiƠn.
2.1.2. Ảnh hëng cđa nhân tố môi trờng đến kế toán chi phí
và tính giá thành dịch vụ vận tải tại Công ty TNHH TM & DV
Hng LÞch

SVTH: Quách Thị Mơ

16

Lớp: K7HK1C1


Khúa lun tt nghip


GVHD: ThS. Nguyn Th H

Hạch toán kế toán là một bộ phận quan trọng trong hệ thống tài
chính quản lý kinh tế tài chính ,giữ vai trò tích cực trong việc
điều hành và kiểm soát hoạt động kinh doanh
Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là
một khâu của hạch toán kế toán giữ vai trò hết sức quan trọng .giá
thành là chỉ tiêu chất lợng tổng hợp phản ánh trình độ quản lý ,sử
dụng vật t ,lao động ,thiết bị ,trình độ tổ chức là cơ sở đánh
giá kết quả hoạt động kinh doanh .Việc hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm không chỉ ở chỗ tính đúng ,tính đủ
mà còn phải tính đến việc cung cấp thông tin cho quản lý doanh
nghiệp .Đây là một đòi hỏi khách quan của công tác quản lý .Để
phát huy tốt chức năng đó thì công tác hạch toán chi phí sản xuất
và tình giá thành sản phẩm phải luôn đợc cải tiến và hoàn thiện
Trong những năm qua lÃnh đạo Công ty TNHH TM & DV Hng Lịch
luôn quan tâm đến chi phí ,tính giá thành sản phẩm điều chỉnh
cho phù hợp với thực tế và chế độ kế toán hiện hành
Trong thời gian hiện nay năm kinh tế buồn việc kinh doanh
buôn bán là hết sức khó khăn đến với các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ vận tải nói chung và Công ty TNHH TM & DV Hng Lịch nói
riêng phải đối mặt với không chỉ việc kinh doanh gặp nhiều khó
khăn mà còn phải đối diện với tình hình vật giá leo thang của các
mặt hàng nguyên liệu chính phục vụ cho quá trình cung cấp dịch
vụ là xăng dầu. Khi mỗi lít xăng tăng lên chỉ vài trăm đông thôi là
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sẽ tăng lên một con số rất lớn. Nh
vậy giá thành dịch vụ đội lên cao làm ảnh hởng tới giá dịch vụ cung
cấp và ảnh hởng đến lợi nhuận mà việc cung cấp dịch vụ đó đem
lai.Không những thế việc ra nhập của một số các công ty khác cũng
làm cho quá trình kinh doanh gặp nhiều khó khăn . Trong khi cầu

thì rất khiêm tốn nhng cung thì rất nhiều đó là vấn đề rất khó
khăn luôn đặt ra với các nhà quản lý công ty làm thế nào để tìm
kiếm đợc nhiều lợi nhuận. Đó không chỉ là việc tìm kiếm đợc nhiều

SVTH: Quỏch Th Mơ

17

Lớp: K7HK1C1


Khúa lun tt nghip

GVHD: ThS. Nguyn Th H

khách hàng nâng cao doanh thu mà còn là vấn đề làm thế nào để
tiết kiệm đợc chi phí.
2.2. Đối tợng kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng
tính giá thành tại Công ty TNHH TM & DV Hng Lịch
2.2.1 Đối tợng tập hợp chi phí- Đối tợng tính giá thành của
công ty TNHH TM & DV Hng Lịch
Đối tợng tập hợp chi phí :
Đối tợng tập hợp chi phí là các đội xe. Công ty có 3 đội xe đội xe
1,2,3 vì vậy kế toán phải tập hợp nhằm để kiểm tra , giám sát chi
phí sản xuất phục vụ công tác tính giá thành
Đối tợng tính giá thành
Đối tợng tính giá thành là km vận chuyển hàng hóa. Công ty hoạt
động sản xuất kinh doanh là công tác vận chuyển hàng hóa và
hành khách. Nhng ở đây em chỉ đi vào tính giá thành của công
tác vận chuyển hàng hóa

2.2.2 . Kế toán chi phí dịch vụ
2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty TNHH
TM & DV Hng Lịch
. Nội dung
Là toàn bộ chi phí về nguyên liệu chính, nửa thành phẩm mua
ngoài, vËt liƯu phơ , nhiªn liƯu sư dơng trùc tiÕp cho việc sản xuất,
chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ của doanh
nghiệp.
Nguyên ,nhiên liệu mà công ty đang sử dụng phục vụ cho hoạt
động của mình là:
- Xăng
- Dầu
- Nhớt
- Dẻ lau
- Săm lốp
.

SVTH: Quỏch Th Mơ

18

Lớp: K7HK1C1


Khúa lun tt nghip

GVHD: ThS. Nguyn Th H

Mặt khác chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp chiÕm tû träng lín
trong tổng chi phí sản xuất, đối với Công ty TNHH TM & DV Hng

Lịch là khoảng (30%-35%). Do vậy việc hạch toán đầy đủ chính
xác khoản mục này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tính giá
thành và làm cơ sở để giảm chi phí, hạ giá thành và nâng cao
hiệu quả quản trị chi phí tại công ty .Trong đó , nguyên vật liệu
trực tiếp là :dầu diezen
.Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công ty
TNHH TM & DV Hng Lịch sử dụng tài khoản 621- Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp.
Bên Nợ: Trị giá nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất
Bên Có: - Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập kho
- Trị giá phế liƯu thu håi
- KÕt chun chi phÝ nguyªn vËt liƯu trực tiếp để tính giá
thành sản phẩm Khi tính toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, cần
phân bổ phần nguyên vật liệu cha sử dụng hết, phần giá trị phÕ
liƯu thu håi (nÕu cã), phÇn chi phÝ thùc tÕ là:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ = Chi phí nguyên vật
liệu sử dụng trong kỳ Trị giá nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ Trị giá
phế liệu thu hồi
Phơng pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho :
- Doanh nghiệp tính giá xuất vật t theo phơng pháp nhập trớc
xuất trớc dựa trên giả thiết vật liệu , công cụ dụng cụ nhập trớc đợc
coi là xuất trớc , xuất hết số nhập trớc mới đến lần nhập sau. Nh vậy,
giá trị vật liệu , công cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ trớc sẽ là giá thực tế
của số vật lieu mua sau cùng.
-Hạch toán chi tiết nguyên vât liệu:kế toán sử dụng phơng pháp
thẻ song song

thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất để


ghithẻ kho mở cho từng danh điểm nguyên vật liệu trong kho.
Cuối kỳ kế toán tiến hành đối chiếu số liệu trên thẻ kế toán chi tiết

SVTH: Quỏch Th M

19

Lp: K7HK1C1


×