KINH TẾ PHÁT TRIỂN
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
• Mở đầu: Đối tượng và nội dung
nghiên cứu của môn học
• Phần thứ nhất: Lý luận chung về
phát triển kinh tế
• Phần thứ hai: Các lý thuyết phát triển
kinh tế ngành
Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình Kinh tế phát triển, Học viện tài chính,
NXB Tài chính Hà Nội, 2008
2. Giáo trình Kinh tế phát triển, ĐH KTQD, NXB
Lao động – Xã hội, 2008.
3. M.D. Todaro, Kinh tế học cho thế giới thứ ba,
NXB Giáo dục, 1998
4. Báo cáo phát triển thế giới và báo cáo phát triển
Việt Nam(những năm gần đây)
5. Văn kiện Đại hội Đảng
MỞ ĐẦU
KINH TẾ PHÁT TRIỂN NGHIÊN
CỨU GÌ?
Giới thiệu môn học
• Tại sao chúng ta cần nghiên cứu Kinh
tế Phát triển (Development
Economics)?
• Đối tượng và nội dung nghiên cứu của
kinh tế học phát triển là gì?
Sự phân chia các nước theo trình
độ phát triển
• Sự xuất hiện của các nước thế giới thứ 3
• Sự phân chia các nước theo mức thu nhập
• Sự phân chia các nước theo trình độ phát
triển con người
• Sự phân chia các nước theo trình độ phát
triển kinh tế
Sự xuất hiện các nước “thế giới thứ 3”
• “Thế giới thứ 1”: các nước có nền kinh tế phát
triển, đi theo con đường TBCN, còn gọi là các nước
“phương Tây”
• “Thế giới thứ 2”: các nước có nền kinh tế tương
đối phát triển, đi theo con đường XHCN, còn gọi là
các nước “phía Đông”
• “Thế giới thứ 3”: các nước thuộc địa mới giành
độc lập sau thế chiến 2, nền kinh tế nghèo nàn, lạc
hậu.
Sự phân chia các nước theo mức thu nhập
Hệ thống phân loại của Ngân hàng thế giới
(WB): Dựa vào GNI bình quân đầu người
(USD/người – WDR 2010)
Các nước có thu nhập cao: > $ 11906
Các nước có thu nhập TBình: $976 – $11
905
+ thu nhập trung bình cao: $3.856 $11 905
+ thu nhập trung bình thấp: $976 $3 855
Các nước có thu nhập thấp: <= $975
Sự phân chia các nước theo mức
thu nhập (tiếp)
Hệ thống phân loại của Liên hiệp quốc
(UN): Dựa vào GDP bình quân đầu người
(USD/người)
Các nước có thu nhập cao: > $ 10 000
Các nước có thu nhập TBình: $736 – $10
000
+ thu nhập trung bình cao: $3 000 $10 000
+ thu nhập trung bình thấp: $736 $3 000
Các nước có thu nhập thấp: <= $736
Sự phân chia các nước theo trình độ
phát triển con người
UNDP dựa vào HDI để phân loại:
• Nhóm nước có HDI cao: HDI > 0,8
• Nhóm nước có HDI trung bình: HDI từ 0,5
đến 0,8
• Nhóm nước có HDI thấp: HDI < 0,5
Sự phân chia các nước theo trình độ
phát triển kinh tế
• Các nước phát triển (DCs): Khoảng trên 40
nước với điển hình là các nước G7
• Các nước công nghiệp hóa mới (NICs):
Trước đây: 11 nước điển hình là các nước
Đông Á, Hiện nay: 9 nước
• Các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC): 13
nước.
• Các nước đang phát triển (LDCs): > 130
nước
Đặc điểm chung của các nước đang
phát triển
• Mức sống thấp
• Tỷ lệ tích lũy thấp
• Trình độ kỹ thuật của sản xuất thấp
• Năng suất lao động thấp
• Tỷ lệ tăng dân số và số người sống phụ
thuộc cao
Sự cần thiết lựa chọn con đường
phát triển
Mức sống thấp
Năng suất thấp
Tiêu dùng thấp
Tích lũy thấp
Trình độ kỹ
thuật thấp
Vòng luẩn quẩn của sự nghèo khổ
Sự phân chia các nước theo trình độ
phát triển kinh tế
• Các nước công nghiệp phát triển
(developed countries DCs)
• Các nước công nghiệp mới (new industrial
countries – NICs)
• Các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC)
• Các nước kém phát triển (lessdeveloped
countries – LDCs) hoặc đang phát triển
(developing countries)
KINH TẾ PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU GÌ?
PL
Đầu vào
(K,L,R,T)
(Qf)
AD
đầu ra
E
AS
Mô hình AD AS Y
Hộp đen kinh tế vĩ mô
Qr
Un
TMQT
Kinh tế phát triển nghiên cứu gì? (tiếp)
Các nước phát triển
Qr
r
rf
Qf
Các nước đang phát triển
Mục tiêu: Qr
Q f
Q
r
Qf
f
Kinh tế phát triển nghiên cứu gì? (tiếp)
Kinh tế học phát triển: là một môn trong hệ thống các
môn kinh tế học, nghiên cứu nguyên lý phát triển kinh
tế và vận dụng trong điều kiện kém phát triển (áp
dụng cho các nước đang phát triển):
Nghiên cứu các vấn đề kinh tế : Làm thế nào để
chuyển nền kinh tế từ tình trạng trì trệ, lạc hậu, tăng
trưởng thấp sang một nền kinh tế tăng trưởng nhanh
và hiệu quả.
Nghiên cứu các vấn đề xã hội: Làm thế nào để mang
lại một cách có hiệu quả nhất những thành quả của
tiến bộ kinh tế để cải thiện nhanh chóng, trên quy mô
rộng về mức sống và các vấn đề xã hội: nghèo đói, bất
bình đẳng.
PHẦN THỨ NHẤT
Lý luận chung về phát triển kinh tế
Chương I: Tăng trưởng và phát
triển kinh tế
I. Tăng trưởng kinh tế
1. Khái niệm tăng trưởng kinh tế
2. Các nhân tố tác động tới tăng trưởng kinh tế
II. Phát triển kinh tế
1. Khái niệm và nội dung phát triển kinh tế
2. Phát triển bền vững
3. Các chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển
4. Mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển
III. Các mô hình tăng trưởng kinh tế
1. Mô hình cổ điển
2. Mô hình tân cổ điển
3. Mô hình tăng trưởng của Keynes
4. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại
21
I.1 Tăng trưởng kinh tế: cách đánh giá
• Mức tăng trưởng GDP kỳ n so với kỳ gốc 0:
∆GDPn= GDPn – GDP0
• Tốc độ tăng trưởng GDP:
g = (GDPn GDP0)/GDP0 × 100%
• Tốc độ tăng trưởng bình quân năm:
• Ví dụ: GDP2008 = 489.833 tỷ đ; GDP2009 = 515.909
tỷ đ. Tính mức tăng trưởng và tốc độ tăng
trưởng?
• GDP1999=256.272 tỷ đ; GDP2009=515.909 tỷ đ
Tính tốc độ tăng GDP BQ năm giai đoạn 1999
22
I.1 Tăng trưởng kinh tế
• Khái niệm: Là sự gia tăng về lượng kết quả
đầu ra của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất
định so với kỳ gốc
• Quy mô của nền kinh tế được đo thông qua:
GDP, GNP, GNI, NI
• GDP hay GNP per capita là phổ biến hơn cả
– Có thể tính toán bằng nhiều loại giá
• Đo lường tăng trưởng:
– So sánh tuyệt đối: Mức tăng trưởng
– So sánh tương đối: Tốc độ tăng trưởng
23
Các loại giá được sử dụng
• Giá hiện hành:
• Giá cố định: Nhằm loại bỏ yếu tố lạm phát
• Quy đổi ra đồng tiền quốc tế (phổ biến nhất
là USD) để so sánh giữa các quốc gia
• Tính theo sức mua ngang giá (PPP
purchasing power parity): Để so sánh quốc tế
có xét đến mặt bằng giá giữa các quốc gia
24
Tăng trưởng kinh tế: liệu đã
đủ ?
Vấn đề về tăng sản lượng và tăng dân số?
25