Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

luận văn quản trị nhân lực nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty TNHH thông tin kokuen tenko

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.21 KB, 69 trang )

TÓM LƯỢC
Mọi doanh nghiệp khi hoạt động trên thị trường đều mong muốn dạt doanh thu
và lợi nhuận cao, có uy tín và danh tiếng trên thị trường. Và vấn đề quan trọng quyết
định đến sự thành bại của doanh nghiệp là việc quản lý và sử dụng lao động. Vì vậy,
hiệu quả sử dụng lao động cao thì doanh nghiệp mới sản xuất kinh doanh hiệu quả.
Như vậy, có thể thấy hiệu quả sử dụng lao động có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với
doanh nghiệp.
Với mục đích hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng lao động và phân
tích đánh giá thực trạng vấn đề quản lý sử dụng lao động và hiệu quả sử dụng lao động
của công ty TNHH Thông tin Kokuen Tenko để đưa ra giải pháp giúp nâng cao hơn
nữa hiệu quả sử dụng lao động tại công ty, đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động tại công ty TNHH Thông tin Kokuen Tenko” được nghiên cứu với các nội dung
chính sau:
Lý thuyết về lao động và hiệu quả sử dụng lao động
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động trong các doanh nghiệp và
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong các doanh nghiệp
Tổng quan tình hình quản trị nhân lực, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử
dụng lao động và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động tại công ty TNHH
Thông tin Kokuen Tenko
Các giải pháp và kiến nghị về nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của công ty
TNHH Thông tin Kokuen Tenko
Trong quá trình nghiên cứu khó tránh khỏi những sai sót, em rất mong được sự
đóng góp, giúp đỡ của thầy cô để hoàn thiện bài khóa luận tốt nghiệp này

i


LỜI CẢM ƠN
Thời gian thực tập là giai đoạn quan trọng đối với mỗi sinh viên trước khi tốt
nghiệp ra trường. Qua thời gian thực tập, em có được một thời gian thực tế quý báu,
được tiếp xúc với một môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp và được hướng


dẫn vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Để có được thời gian thực tập quý
báu và sản phẩm khóa luận cuối cùng này, Nhà trường, các thầy cô và công ty đã tạo
điều kiện giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn toàn thể Ban giám hiệu trường Đại học
Thương mại nói chung và khoa Quản trị nhân lực nói riêng đã tạo điều kiện cho em
được làm khóa luận tốt nghiệp này, đây là cơ hội tốt để e thực hành các kĩ năng đã
được học và cũng giúp ích rất lớn để em hoàn thiện hơn kiến thức bản thân
Em xin gủi lời cảm ơn chân thành đến Giáo viên hướng dẫn Ths. Đinh Thị
Hương trong suốt thời gian vừa qua đã không quản ngại khó khăn và nhiệt tình chỉ
dạy, hướng dẫn, giúp đỡ em để em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận này
Qua đây em cũng xin cảm ơn các cô chú, anh chị cán bộ nhân viên trong bộ phận
Hành chính - Nhân sự cùng toàn thể Ban lãnh đạo Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ trong
thời gian em thực tập tại Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn !

ii


MỤC LỤC

TÓM LƯỢC.................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC SỞ ĐỒ, BẢNG BIỂU...........................................................................v
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................vi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI “NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THÔNG TIN................................1
KOKUEN TENKO”....................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài..............................................................2

1.3. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình nghiên cứu
năm trước..................................................................................................................... 2
1.4. Các mục tiêu nghiên cứu......................................................................................4
1.5. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................4
1.6 . Phương pháp nghiên cứu....................................................................................5
1.7. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp........................................................................6
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÈ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP...........................................................................7
2.1. Một số khái niệm về lao động, hiệu quả, hiệu quả sử dụng lao động................7
2.1.1 Khái niệm lao động trong doanh nghiệp.............................................................7
2.1.2 Khái niệm hiệu quả trong doanh nghiệp.............................................................7
2.1.3 Khái niệm hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp...............................8
2.2. Nội dung của hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp........................10
2.2.1 Sự cần thiết phải sử dụng lao động một cách hiệu quả....................................10
2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động.............................................11
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động.............................16
2.3.1 Môi trường bên ngoài........................................................................................16
2.3.2 Môi trường ngành..............................................................................................17
2.3.3 Môi trường bên trong.........................................................................................18
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH THÔNG TIN KOKUEN TENKO.....................................21
3.1 Đánh giá tổng quan tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
TNHH Thông tin Kokuen Tenko từ năm 2014-2016...............................................21
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty...............................................21
3.1.2 Khái quát về nguồn lực của công ty..................................................................23
3.1.3 Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2014-2016.........24
iii


3.2 Phân tích sự ảnh hưởng của nhân tố môi trường quản trị nhân lực đến hiệu

quả sử dụng lao động tại công ty TNHH Thông tin Kokuen Tenko.......................25
3.2.1 Môi trường bên ngoài........................................................................................25
3.2.2 Môi trường ngành..............................................................................................27
3.2.3 Môi trường bên trong.........................................................................................28
3.3. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp và sơ cấp về hiệu quả sử dụng lao động tại
công ty TNHH Thông tin Kokuen Tenko.................................................................36
3.3.1 Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp về hiệu quả sử dụng lao động của công ty
TNHH Thông tin Kokuen Tenko từ năm 2014-2016.................................................36
3.3.2 Kết quả phân tích dữ liệu sơ cấp về hiệu quả sử dụng lao động của công ty
TNHH Thông tin Kokuen Tenko từ năm 2014-2016.................................................43
3.4. Đánh giá thành công, hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hiệu quả sử dụng lao
động của công ty TNHH Thông tin Kokuen Tenkol từ năm 2014-2016.................46
3.4.1 Thành công........................................................................................................46
3.4.2 Hạn chế..............................................................................................................46
3.4.3 Nguyên nhân......................................................................................................47
CHƯƠNG 4:ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THÔNG TIN KOKUEN TENKO. 49
4.1. Định hướng và mục tiêu về hiệu quả sử dụng lao động của công ty TNHH
Thông tin Kokuen Tenko đến năm 2020..................................................................49
4.1.1 Định hướng về hiệu quả sử dụng lao động của công ty TNHH Kokuen Tenko
từ 2016-2020...............................................................................................................49
4.1.2 Mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của công ty TNHH Thông tin
Kokuen Tenko đến năm 2020.....................................................................................49
4.2 Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của công ty
TNHH Thông tin Kokuen Tenko..............................................................................50
4.2.1 Nhóm giải pháp nhằm giảm thời gian và nâng cao hiệu quả làm việc........... 50
4.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương......................51
4.2.3 Nhóm giải pháp nhằm nâng cao khả năng sinh lời của một lao động.............51
4.2.4 Nhóm giải pháp nhằm tạo động lực cho người lao động.................................51
4.2.5 Nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực của người lao động.......................52

4.2.6 Nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển nhân lực. .52
4.3 Các kiến nghị chủ yếu đối với nhà nước............................................................52
KẾT LUẬN................................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC SỞ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thông tin Kokuen Tenko...........22
Bảng 3.2 Cơ cấu lao động theo giới tính và độ tuổi của công ty TNHH Thông tin
Kokuen Tenko giai đoạn 2014-2016............................................................................23
Bảng 3.3: Khái quát về nguồn vốn của Công ty TNHH Thông tin Kokuen Tenko......23
Bảng 3.4: Kết quả hoạt động ckinh doanh của công ty TNHH Thông tin Kokuen
Tenko giai đoạn 2014-2016.........................................................................................24
Biểu đồ 3.5: Biểu đồ tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2011-2015...................26
Bảng 3.6: Trang thiết bị công ty TNHH Thông tin Kokuen Tenko..............................29
Biểu đồ 3.7: Nhu cầu tuyển dụng của công ty TNHH Thông tin Kokuen Tenko giai
đoạn 2014-2016...........................................................................................................30
Bảng 3.8: Số lượng đào tạo của công ty TNHH Thông tin Kokuen Tenko
giai
đoạn 2014-2016...........................................................................................................31
Biểu đồ 3.9: Động lực làm việc của người lao động....................................................31
Biểu đồ 3.10: Mức độ hài lòng về tiền lương của NLĐ tại công ty TNHH Thông tin
Kokuen Tenko.............................................................................................................. 32
Biểu đồ 3.11: Thực trạng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động tại công
ty TNHH Thông tin Kokuen Tenko.............................................................................36
Bảng 3.12: Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động của công ty TNHH Thông tin
Kokuen Tenko từ năm 2014-2016................................................................................38
Bảng 3.13: Thực trạng hiệu quả sử dụng tiền lương của công ty TNHH Thông tin

Kokuen Tenko năm 2014-2016....................................................................................39
Bảng 3.14: Khả năng sinh lời của một lao động của công ty TNHH Thông tin Kokuen
Tenko năm 2014-2016.................................................................................................40
Bảng 3.15: Hiệu quả sử dụng vốn nhân lực của công ty TNHH Thông tin Kokuen
Tenko từ năm 2014-2016.............................................................................................40
Bảng 3.16: Thực trạng hiệu quả sử dụng chi phí nguồn nhân lực của công ty TNHH
Kokuen Tenko từ năm 2014-2016................................................................................41
Biểu đồ 3.17: Thâm niên làm việc của NLĐ tại công ty TNHH Thông tin Kokuen
Tenko giai đoạn 2014-2016.........................................................................................43
Biểu đồ 3.18: Đánh giá của NLĐ về cường độ làm việc tại công ty TNHH Thông tin
Kokuen Tenko giai đoạn 2014-2016............................................................................44

v


DANH MỤC VIẾT TẮT
DN

Doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn



Giám đốc

PGĐ


Phó giám đốc

NLĐ

Người lao động

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

GTGT

Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

VHDN

Văn hóa doanh nghiệp

HCNS

Hành chính nhân sự


QL

Quỹ lương

LN

Lợi nhuận

DT

Doanh thu

CFĐT

Chi phí đào tạo

CFNL

Chi phí nhân lực

CFVNL

Chi phí vốn nhân lực

vi


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI “NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THÔNG TIN
KOKUEN TENKO”

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường như ngày nay, các doanh nghiệp Việt Nam
đang phải đứng trước những cơ hội cũng như muôn vàn thách thức mới. Trước những
cơ hội và thách thức đó, các doanh nghiệp phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ
không chỉ trong nước mà cả trên thị trường quốc tế. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp
Việt Nam muốn tồn tại và phát triển lớn mạnh trên thị trường thì phải không ngừng
làm mới và hoàn thiện mình. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào
rất nhiều yếu tố, trong đó chất lượng quản lý và phát huy hiệu quả nguồn nhân lực
trong doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng, nó có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát
triển của doanh nghiệp và đảm bảo cho doanh nghiệp thực hiện thành công những kế
hoạch, chiến lược trước mắt và lâu dài.
Công ty TNHH Thông tin Kokuen Tenko chủ yếu hoạt động trong ngành dịch vụ
tư vấn nhân sự, cụ thể là tư vấn, tuyển dụng và phái cử nhân sự cho các công ty Nhật
Bản. Bất kì doanh nghiệp nào cũng đều muốn có được nguồn nhân lực chất lượng cao.
Bởi vậy, đây là loại hình dịch vụ mới nhưng rất được ưa chuộng, khả năng cạnh tranh
cao và có thể đem lại thành công lớn. Bên cạnh đó, lực lượng lao động trên thị trường
khá dồi dào, dân số nước ta vẫn đang trong thời kì “dân số vàng”, mỗi năm cả nước
tăng thêm hơn một triệu lao động, riêng miền Bắc là hơn 30 triệu dân, khách hàng và
thị trường đều rất lớn; chất lượng lao động thường xuyên được tăng cường, bổ sung
nhanh chóng, cập nhật những tri thức mới. Tuy chất lượng lao động ngày càng tăng
nhưng với ngành dịch vụ tư vấn, tuyển dụng và phái cử nhân sự này thì lao động chủ
yếu là những người có trình độ đại học trở lên với các chuyên ngành liên quan đến
Quản trị. Với những yếu tố như vậy, chúng ta nên tiến hành sử dụng biện pháp gì?
Hình thức nào? Để phát huy khả năng của người lao động nhằm nâng cao năng suất
lao động của họ là một trong những vấn đề hết sức quan trọng mà công ty TNHH
Thông tin Kokuen Tenko cần lưu ý, vì điều này quyết định đến sự thành bại của công
ty. Đây cũng là vấn đề được nhà quản trị trong Công ty đặt lên hàng đầu và đang ráo
riết đưa ra nhiều định hướng cũng như biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.

1



Vì vậy, việc nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ở Công ty TNHH
Thông tin Kokuen Tenko là vô cùng cần thiết.
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài
Sau khi nghiên cứu tổng hợp về tình hình hoạt động quản trị nhân lực của công ty
TNHH Thông tin Kokuen Tenko, em thấy hoạt động sử dụng lao động tại công ty chưa
thực sự hiệu quả, vì vậy công ty cần phải có những giải pháp tức thời để khắc phục
những hạn chế đó. Bởi vậy, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “ Nâng cao hiệu quả sử
dụng lao động tại công ty TNHH Thông tin Kokuen Tenko” làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình. Với những kiến thức cơ bản về nhân lực, quản trị nhân lực mà em đã
được học tại trường Đại học Thương mại và cùng với những kiến thức thực tế em đã
được nghiên cứu trong quá trình thực tập, hy vọng em sẽ góp một phần công sức, ý
kiến để đưa ra giải pháp phù hợp với công ty TNHH Thông tin Kokuen Tenko.
1.3. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình nghiên
cứu năm trước
1.3.1 Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu nước ngoài
W.Ouchi đã nếu trong học thuyết Z (1981): Phải chú ý đào tạo nhân viên, nâng
cao năng lực công tác thực tế về mọi mặt của họ. Nhà quản lý phải thường xuyên quan
tâm đến phúc lợi của nhân viên, tìm cách để nhân viên thấy thoải mái, tạo thành sự hòa
hợp, thân ái, không cách biệt giữa cấp trên và cấp dưới. Không chỉ quan tâm đến
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh mà còn phải làm cho nhân viên cảm thấy công việc của
họ không khô khan, không đơn điệu. Trong học thuyết của mình, ông đã đưa ra được
một số quan điểm mới trong việc kích thích và nâng cao năng suất lao động của nhân
viên bằng cách làm cho họ quan tâm và gắn bó với doanh nghiệp.
Trong cuốn “Nguồn vốn nhân lực là gì và tại sao người ta đầu tư nó?” (tạm dịch
từ tên sách gốc “Human Capital What it is and Why people invest it?”) của Thomas
O.Devenport, viết rằng các doanh nghiệp cầm đối xử và thiết lập mối quan hệ với
NLĐ của mình như với các “nhà đầu tư nguồn nhân lực và chất xám”, có nghĩa là như
những đối tác chiến lược trong chiến lược hoạt động của mình. Phần lớn lãnh đạo

doanh nghiệp mong đợi những nỗ lực rất lớn từ NLĐ nhưng không đặt câu hỏi ngược
lại xem mình cần nỗ lực bao nhiêu để tạo ra động lực thúc đẩy nỗ lực của NLĐ và cần
nỗ lực như thế nào để đền đáp lại sự đầu tư nỗ lực của NLĐ. Khi bày tỏ mong muốn
có được nỗ lực lớn từ mỗi nhân viên của mình, lãnh đạo doanh nghiệp cũng cần chuẩn
bị trước những chính sách rõ ràng để đáp lại những sự nỗ lực đó, nhằm tránh kết cục
2


xảy ra khi người nhân viên mệt mỏi tự hỏi bản thân “mình có nên tiếp tục nỗ lực phấn
đấu và cống hiến không nhỉ khi lãnh đạo coi sự nỗ lực này là đương nhiên và mình còn
cần phải nỗ lực hơn nữa? Động lực gì khiến mình phải đầu tư thêm nỗ lực của bản
thân?”
1.3.2 Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu trong nước
Công ty TNHH Thông tin Kokuen Tenko đã được thành lập hơn 4 năm nay, đến
nay cũng chưa có ai thực hiện đề tài nghiên cứu này về công ty. Do đó, để có thêm tài
liệu tham khảo để làm cơ sở lý luận có mục tiêu và phương pháp nghiên cứu của mình,
em có tham khảo them một số đề tài nghiên cứu liên quan đến hiệu quả sử dụng lao
động như sau:
Phạm Quyền Anh (2015), “Hoàn thiện chính sách tiền lương của công ty TNHH
công thương Hoàng Gia”, khóa luận tốt nghiệp, trường Đại học Kinh Doanh và Công
Nghệ Hà Nội. Đề tài đi sâu vào việc phân tích thang bảng lương, hệ số cấp bậc, các
yếu tố ảnh hưởng đến chính sách tiền lương trong công ty và đưa ra những nhận xét về
ưu và nhược điểm của công tác tiền lương trong công ty, từ đó đề ra một số giải pháp
cụ thể nhằm hoàn thiện công tác tiền lương. Đề tài này đã có thành công là đưa ra
những thực tiễn cụ thể của công ty, từ đó áp dụng chính sách lương hợp lý nhất, giúp
đảm bảo, duy trì hoạt động của công ty. Tuy nhiên, hạn chế là đề tài chỉ mới đưa ra
giải pháp cho một số vị trí nhất định, chính sách lương chưa thật công bằng với mọi
đối tượng
Vũ Đình Phi (2016), “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty TNHH
công thương Hoàng Gia”, khóa luận tốt nghiệp, trường Đại học Thương mại. Đề tài đi

sâu vào việc phân tích hiệu quả sử dụng lao động của Hoàng Gia thông qua các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động và các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
sử dụng lao động, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
tại công ty Hoàng Gia
Vũ Hồng Liên (năm 2013), “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của chi nhánh
miền Bắc công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường”, Luận văn thạc sĩ, trường Đại học
Lao động Xã hội. Đề tài nghiên cứu cụ thể về cơ cấu nhân lực của công ty về giới tính,
trình độ, thể lực, độ tuổi,... của NLĐ trong công ty. Từ đó đưa ra những nhận xét rõ
ràng để có những giải pháp cụ thể áp dụng cho công ty. Luận văn góp phần làm rõ hơn
một số vấn đề lý luận về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp;
3


đánh giá đúng thực trạng chất lượng nguồn nhân lực của chi nhánh miền Bắc công ty
cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường; đề ra các giải pháp chủ yếu có tính khả thi nhằm
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của chi nhánh công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh
Tường
Như vậy, tới thời điểm hiện tại chưa có công trình nghiên cứu nào về đề tài
“Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty TNHH Thông tin Kokuen Tenko”.
Do đó, đây là một vấn đề khá cấp thiết và khá mới để em có thể đi sâu vào tìm hiểu,
phân tích, nghiên cứu cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình
1.4. Các mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài nghiên cứu là đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH Thông tin Kokuen Tenko. Và để đạt được
mục tiêu đó em xin đưa ra một số mục tiêu cụ thể sau:
Thứ nhất: nghiên cứu một số lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng lao động tại
doanh nghiệp để thấy được tầm quan trọng của sử dụng lao động trong doanh nghiệp.
Thứ hai: phân tích, đánh giá nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động
trong Công ty TNHH Thông tin Kokuen Tenko
Thứ ba: tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng lao

động tại Công ty TNHH Thông tin Kokuen Tenko
Thứ tư: dựa trên cơ sở lý luận cũng như thực trạng để đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH Thông tin Kokuen
Tenko.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vấn đề liên quan đến hiệu quả sử dụng lao
động trong các doanh nghiệp nói chung và tại Công ty TNHH Thông tin Kokuen
Tenko nói riêng trong thời kỳ hội nhập.
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian
Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của
công ty TNHH Thồn tin Kokuen Tenko trong 3 năm gần đây, từ năm 2014 đến hết năm
2016, từ đó đưa ra các giải pháp, định hướng phát triển để nâng cao hiệu quả sử dụng
lao động của công ty đến năm 2020
Về không gian
4


Đề tài nghiên cứu hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH Thông tin
Kokuen Tenko, tại các bộ phận, phòng ban của Công ty.
Về nội dung
Đề tài tập trung vào nghiên cứu, phân tích thực trạng công tác nâng cao hiệu quả
sử dụng lao động tại Công ty TNHH Thông tin Kokuen Tenko dựa trên cơ sở lý luận
cơ bản về nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp. Đồng thời phân
tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng lao động và đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong Công ty định
hướng 2020
1.6 . Phương pháp nghiên cứu
1.6.1. Phương pháp luận

Đề tài nghiên cứu sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử. Xem xét nhìn nhận vấn đề sử dụng lao động tại Công ty TNHH Thông tin Kokuen
Tenko một cách toàn diện, xuất phát từ cách thức quản lý lao động trong Công ty từ đó
đánh giá ưu, nhược điểm và từ đó đề xuất các giải pháp khoa học nâng cao hiệu quả sử
dụng lao động trong Công ty.
1.6.2. Phương pháp cụ thể
1.6.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
●Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp công ty TNHH Thông tin Kokuen Tenko từ
năm 2014 đến năm 2016: Phương pháp này được xây dựng dựa trên số liệu thu thập từ
báo cáo tài chính của doanh nghiệp: bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt động kinh
doanh thu thập từ công ty để tổng hợp, xử lý, phân tích
Phương pháp thu thập dữ liệu từ nguồn dữ liệu ngoài công ty: Bằng các nguồn tài
liệu khác, từ những luận văn, chuyên đề khóa trước về hiệu quả sử dụng lao động, các
tài liệu thông tin thu thập được từ báo chí, trang web, tài liệu về vốn kinh doanh, hoạt
động quản trị nhân lực tại công ty
●Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu sơ cấp
Phiếu điều tra, phỏng vấn: Đây là phương pháp thu thập dữ liệu chủ yếu dựa vào
hệ thống câu hỏi theo các nội dung liên quan đến vấn đề sử dụng vốn và hiệu quả sử
dụng vốn của công ty nhằm thu thập những thông tin khách hàng nói lên nhận thức và
thái độ của người được điều tra. Tiến hành phương pháp cụ thể như sau: Xây dựng
mẫu phiếu điều tra cho nhân viên, tiến hành phát phiếu điều tra cho các đối tượng.
Trong quá trình tiến hành điều tra, có thể phỏng vấn để tăng tính trung thực cho kết
5


quả điều tra cuối cùng. Nội dung cụ thể của phiếu điều tra ở phần phụ lục. Việc điều
tra theo phiếu điều tra thích hợp với điều tra tổng hợp, mang lại hiệu quả cao hơn
1.6.2.2 Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu
Phương pháp phân tích dữ liệu đã thu thập:

Phương pháp phân tích: Thông qua tình hình hoạt động quản trị nhân lực, thông
qua kết quả hoạt động kinh doanh để phân tích tìm hiểu về năng suất lao động, hiệu
quả sử dụng chi phí tiền lương cũng như khả năng sinh lời của lao động tại công ty.
Phương pháp tổng hợp: Các thông tin dữ liệu sau khi thu thập và phân tích sẽ
được tổng hợp lại theo từng nội dung, từng chỉ tiêu để có nhận thức đầy đủ, tìm ra
được bản chất, sự vận động của hiệu quả sử dụng lao động
Phương pháp quy nạp và diễn giải: Phương pháp quy nạp là phương pháp đi từ
những hiện tượng riêng lẻ, rời rạc, độc lập ngẫu nhiên là phân công lao động, tuyển
dụng, trả công, kết quả kinh doanh... rồi liên kết với nhau để tìm ra tình hình quản lý
sử dụng lao động tại công ty đã hiệu quả chưa
Phương pháp diễn giải: là phương pháp đi từ cái khái quát đến cụ thể. Chẳng hạn
như đi từ các chỉ tiêu khái quát lợi nhuận, doanh thu, quỹ lương,...đến các chỉ tiêu cụ
thể như năng suất lao động, hiệu quả sử dụng lao động, khả năng sinh lời của một ,lao
động,...
1.7. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại
công ty TNHH Thông tin Kokuen Tenko”
Chương 2: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp
Chương 3: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng lao động tại công ty TNHH
Thông tin Kokuen Tenko”
Chương 4: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công
ty TNHH Thông tin Kokuen Tenko

6


CHƯƠNG 2: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÈ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
2.1. Một số khái niệm về lao động, hiệu quả, hiệu quả sử dụng lao động
2.1.1 Khái niệm lao động trong doanh nghiệp

Hiện nay, lao động là nguồn lực quan trọng nhất, quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của mỗi quốc gia cũng như mỗi doanh nghiệp. Đứng trên các góc độ khác
nhau, khi nghiên cứu về lao động, các học giả đã đưa ra các khái niệm khác nhau về
lao động cho phù hợp với mục tiêu nghiên cứu:
Lao động là hoạt động có mục đích của con người, là quá trình sức lao động tác
động lên đối tượng lao động thông qua tư liệu sản xuất nhằm tạo lên những vật phẩm,
những sản phẩm theo mong muốn. Vì vậy lao động là điều kiện cơ bản và quan trọng
nhất trong sự sinh tồn và phát triển của xã hội loài người.
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật chất và
các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là
nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. Lao động là hoạt động có ý thức, có
mục đích của con người nhằm tạo ra một giá trị sử dụng nhất định. [6, 1994]
Lao động trong doanh nghiệp thương mại là bộ phận lao động xã hội cần thiết
được phân công thực hiện quá trình lưu thông hàng hóa. Bao gồm lao động thực hiện
quá trình mua bán, vận chuyển, đóng gói chọn lọc, bảo quản và quản lý hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Mục đích của lao động là nhằm đưa hàng hóa từ lĩnh vực sản
xuất đến lĩnh vực tiêu dùng. ([131, 6])
Quá trình lao động là quá trình kết hợp giữa ba yếu tố: Sức lao động – Đối tượng
lao động – Tư liệu sản xuất.
Mặc dù, lao động được nhìn từ các góc độ khác nhau với những cách hiểu khác
nhau, song đều nhất trí với nhau đó là lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức
của con người nhằm tạo ra các sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho các nhu cầu của đời
sống xã hội. Lao động là hoạt động đặc trưng nhất, là hoạt động sáng tạo của con
người. Đó là nguồn lực quan trọng nhất, phong phú nhất so với các nguồn lực khác.
2.1.2 Khái niệm hiệu quả trong doanh nghiệp
Theo PGS.TS Phạm Công Đoàn (2012), “Giáo trình kinh tế doanh nghiệp thương
mại”(tr.143): Hiệu quả là mối tương quan so sánh giữa kết quả đạt được theo mục tiêu
đã được xác định với chi phí bỏ ra để đạt được mục tiêu đó.
7



Hiệu quả của doanh nghiệp gồm hai bộ phận: hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả xã hội là đại lượng phản ánh mức độ thực hiện các mục tiêu xã hội của
doanh nghiệp hoặc mức độ ảnh hưởng của các kết quả đạt được của doanh nghiệp đến
xã hội và môi trường.
Hiệu quả kinh tế là hiệu quả chỉ xét trên phương diện kinh tế của hoạt động kinh
doanh. Nó mô tả mối tương quan giữa lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt được với
chi phí đã bỏ ra để đạt được lợi ích đó.
Chúng ta có thể đo lường hiệu quả theo công thức sau:
Một là, hiệu quả là hiệu số giữa kết quả và chi phí
HQ = KQ – CF
Trong đó: HQ: hiệu quả đạt được trong thời kỳ nhất định
KQ: là kết quả đạt được trong thời kỳ đó
CF: chi phí bỏ ra để đạt được kết quả
Đây là hiệu quả tuyệt đối, mục đích là để thấy sự chênh lệch giữa kết quả và chi
phí, mức chênh lệch càng lớn thì hiệu quả càng cao.
Hai là, hiệu quả là tỷ lệ so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt
được kết quả đó. Đây là hiệu quả tương đối.
HQ = KQ/CF
Trong đó: HQ là hiệu quả đạt được trong một thời gian nhất định
KQ: là kết quả đạt được trong thời kỳ đó
CF: chi phí bỏ ra để đạt được kết quả
Một doanh nghiệp muốn hoạt động có hiệu quả thì doanh nghiệp đó phải có
những sự đầu tư thích đáng về tài chính, công nghệ, con người,...phải xây dựng và đề
ra nhữn mục tiêu, phương hướng cụ thể cho doanh nghiệp mình trong từng thời kì
khác nhau. Dù với bất cứ mục tiêu gì thì điều các doanh nghiệp luôn hướng đến chính
là lợi nhuận, tương đương với hoạt động của doanh nghiệp mang lại hiệu quả cao, tốn
ít chi phí.
2.1.3 Khái niệm hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp
Con người là một trong những yếu tố khách quan không thể thiếu được trong quá

trình sản xuất kinh doanh. Dưới góc độ kinh tế, quan niệm về con người gắn liền với
lao động (lao động là hoạt động giữa con người với giới tự nhiên) là điều kiện tất yếu
để tồn tại và phát triển. Quá trình lao động đồng thời là quá trình sử dụng sức lao
8


động. Sức lao động là năng lực lao động của con người, là toàn bộ thể lực và trí tuệ
của con người. Sử dụng lao động chính là quá trình vận dụng sức lao động để tạo ra
sản phẩm theo các mục tiêu sản xuất kinh doanh. Làm thế nào để sử dụng lao động có
hiệu quả là câu hỏi thường trực của những nhà quản lý và sử dụng lao động. Cho đến
ngày nay có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả sử dụng lao động.
Theo quan điểm của Mac-Lênin: Hiệu quả sử dụng lao động là sự so sánh kết quả
đạt được với chi phí bỏ ra một số lao động ít hơn để đạt được kết quả lao động nhiều
hơn. CacMac chỉ rõ bất kỳ một phương thức sản xuất liên hiệp nào cũng cần phải có
hiệu quả, đó là nguyên tắc của liên hiệp sản xuất. Mác viết: “Lao động có hiệu quả nó
cần có một phương thức sản xuất”, và nhấn mạnh rằng “hiệu quả lao động giữ vai trò
quyết định, phát triển sản xuất là để giảm chi phí của con người, tất cả các tiến bộ khoa
học đều nhằm đạt được mục tiêu đó”.
Theo quan điểm của F.W.Taylor thì “con người là một công cụ lao động”.Quan
điểm này cho rằng: về bản chất con người đa số không làm việc, họ quan tâm nhiều
đến cái họ kiếm được chứ không phải là công việc mà họ làm, ít người muốn và làm
được những công việc đòi hỏi tính sáng tạo, độc lập, tự kiểm soát. Vì thế để sử dụng
lao động một cách có hiệu quả thì phải đánh giá chính xác thực trạng lao động tại
doanh nghiệp mình, phải giám sát và kiểm tra chặt chẽ những người giúp việc, phải
phân chia công việc ra từng bộ phận đơn giản lặp đi, lặp lại, dễ dàng học được.
Theo quan điểm của Nayo cho rằng “con người muốn được cư xử như những con
người”. Theo ông về bản chất con người là một thành viên trong tập thể, vị trí và thành
tựu của tập thể có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với anh ta là lợi ích cá nhân, anh ta
hành động tình cảm hơn là lý chí, họ muốn cảm thấy có ích và quan trọng, muốn tham
gia vào công việc chung và được nhìn nhận như một con người. Vì vậy muốn khuyến

khích lao động, con người làm việc cần thấy được nhu cầu của họ quan trọng hơn tiền.
Chính vì vậy, người sử dụng lao động phải làm sao để người lao động luôn luôn cảm
thấy mình có ích và quan trọng.Tức là phải tạo ra bầu không khí tốt hơn dân chủ hơn
và lắng nghe ý kiến của họ.
Theo quan điểm “con người là tiềm năng cần được khai thác và làm cho phát
triển “cho rằng: Bản chất con người là không phải không muốn làm việc.Họ muốn góp
phần thực hiện các mục tiêu, họ có năng lực độc lập sáng tạo.Chính sách quản lý phải
động viên khuyến khích con người đem hết sức của họ vào công việc chung, mở rộng
9


quyền độc lập và tự kiểm soát của họ sẽ có lợi cho việc khai thác các tiềm năng quan
trọng.Từ cách tiếp cận trên ta có thể hiểu khái niệm hiệu quả lao động như sau:
●Theo nghĩa hẹp: Hiệu quả sử dụng lao động là kết quả mang lại từ các mô hình,
các chính sách quản lý và sử dụng lao động. Kết quả lao động đạt được là doanh thu
lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể đạt được từ kinh doanh và việc tổ chức, quản lý lao
động, có thể là khả năng tạo việc làm của mỗi doanh nghiệp.
●Theo nghĩa rộng: Hiệu quả sử dụng lao động còn bao hàm thêm khả năng sử
dụng lao động đúng ngành, đúng nghề đảm bảo sức khỏe, đảm bảo an toàn cho người
lao động, là mức độ chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật lao động, khả năng sáng kiến cải
tiến kỹ thuật ở mỗi người lao động, đó là khả năng đảm bảo công bằng cho người lao
động.
Tóm lại, hiệu quả sử dụng lao động được hiểu là chỉ tiêu biểu hiện trình độ sử
dụng lao động thông qua quan hệ so sánh giữa kết quả hoạt động kinh doanh với chi
phí lao động để đạt được kết quả đó. Vì vậy, muốn sử dụng lao động có hiệu quả thì
người quản lý phải tự biết đánh giá chính xác thực trạng tại doanh nghiệp mình, từ đó
có những biện pháp chính sách đối với người lao động thì mới nâng cao được năng
suất lao động, việc sử dụng lao động thực sự có hiệu quả.
2.2. Nội dung của hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp
2.2.1 Sự cần thiết phải sử dụng lao động một cách hiệu quả

Có thể nói trong các yếu tố nguồn lực của doanh nghiệp thì yếu tố con người là
khó sử dụng nhất. Phải làm như thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong
doanh nghiệp là vấn đề nan giải của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Trong doanh
nghiệp, mục tiêu hàng đầu là đạt được hiệu quả kinh doanh cao. Và để hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp không bị giảm sút cần phải sử dụng lao động một
cách hợp lý, khoa học. Nếu sử dụng nguồn lao động không hợp lý, việc bố trí lao động
không đúng chức năng của từng người sẽ gây ra tâm lý chán nản, không nhiệt tình với
công việc được giao dẫn đến hiệu quả kinh doanh thấp và sẽ dẫn tới sự giảm sút về tất
cả các vấn đề khác của doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động sẽ góp phần tiết kiệm chi phí lao động sống,
tiết kiệm thời gian lao động, giảm thời gian khấu hao tài sản của doanh nghiệp, tăng
cường kỷ luật lao động… dẫn tới giảm giá thành sản xuất dẫn đến tăng doanh thu và
giúp doanh nghiệp mở rộng thị phần, cạnh tranh thành công trên thị trường.
10


Mặt khác, nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là điều kiện đảm bảo không
ngừng cải thiện và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên, tạo điều kiện nâng
cao trình độ tay nghề, khuyến khích năng lực sáng tạo của người lao động, thúc đẩy
người lao động cả về mặt vật chất và tinh thần.
Con người là bộ phận chủ yếu để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh,
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh suy cho cùng cũng là để phục vụ lợi ích con người.
Trong doanh nghiệp thương mại hiện nay, yếu tố con người đóng vai trò quyết định
đối tới sự thành bại của cả doanh nghiệp. Chính vì vậy đào tạo, phát triển và sử dụng
lao động có hiệu quả yếu tố sống còn của mọi doanh nghiệp.
Nói đến sử dụng lao động là nói đến việc quản lý và sử dụng con người. Con
người luôn phát triển và thay đổi có tư duy, hành động cụ thể trong từng hoàn cảnh cụ
thể. Vì vậy, phải làm sao để nắm bắt được những thay đổi, tư duy, ý thức của con
người hay nói cách khác là nắm bắt được nhu cầu của người lao động thì hoạt động
sản xuất kinh doanh mới đạt hiệu quả cao.

Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là việc làm hết sức quan trọng
và cần thiết đối với tất cả các doanh nghiệp. Bởi vì sử dụng lao động có hiệu quả sẽ
giúp doanh nghiệp làm ăn kinh doanh tốt, giảm chi phí sản xuất, khấu hao nhanh
TSCĐ… điều đó sẽ giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và mở rộng thị phần
tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường.
2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
2.2.2.1 Yêu cầu của hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
Tính chính xác: Hệ thống các chỉ tiêu phải đảm bảo lượng hóa được kết quả. Hệ
thống chỉ tiêu và phương pháp tính toán phải đảm bảo dựa trên cơ sở số liệu thông tin
chính xác, đơn giản và dễ hiểu. Không nên sử dụng các phương pháp quá phức tạp khi
chưa đủ điều kiện để sử dụng nó.
Tính khoa học: Đảm bảo kết hợp phân tích định lượng, phân tích định tính.
Không thể phân tích định tính của hiệu quả khi phân tích định lượng chưa đủ mọi lợi
ích và mọi chi phí mà doanh nghiệp quan tâm.
Tính thực tiễn: Hệ thống chỉ tiêu và phương pháp tính toán phải dựa trên cơ sở số
liệu thông tin thực tế, các chỉ tiêu này phải đảm bảo dựa vào các mục tiêu kinh doanh
của doanh nghiệp trong từng thời kì.

11


Tính toàn diện: Hệ thống các chỉ tiêu này phải có mối liên hệ khăng khít với
nhau để thông qua các chỉ tiêu đó, doanh nghiệp có thể rút ra những kết luận đúng đắn
về tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp.
Tính hệ thống: Hệ thống các chỉ tiêu phải có sự thống nhất với nhau, liên hệ với
nhau để có thể đi tới kết luận thống nhất về hiệu quả sử dụng lao động của doanh
nghiệp
Tính so sánh: Đảm bảo việc so sánh được và có thể chuyển thành kế hoạch. Hệ
thống các chỉ tiêu này phải thống nhất với nhau để đảm bảo tính chất so sánh được
hiệu quả sử dụng lao động giữa các bộ phận trong doanh nghiệp hoặc giữa các doanh

nghiệp với nhau trong ngành.
2.2.2.2 Chỉ tiêu về thời gian và cường độ lao động
Chỉ tiêu về thời gian lao động:
Thời gian lao động là thời gian người lao động sử dụng nó để hoàn thành sản
phẩm cho doanh nghiệp. Công thức tính:

K là hệ số sử dụng thời gian làm việc. Chỉ số này định hướng đúng việc tổ chức
lao động của từng loại lao động trong từng bộ phận trong doanh nghiệp để tận dụng
được thời gian lao động cũng như chi phí lao động mà doanh nghiệp bỏ ra.
Chỉ tiêu về cường độ lao động:
Cường độ lao động là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lao động trong một đơn
vị thời gian. Nó cho thấy mức độ khẩn trương hay nặng nhọc của người lao động.
Trong trường hợp các điều kiện khác không đổi, tăng cường độ lao động là tăng thêm
chi phí lao động trong một thời gian, các thao tác lao động, mức độ khẩn trương của
lao động tăng lên. Cường độ lao động tăng lên, số lượng hàng hóa sản xuất tăng, sức
hao phí lao động cũng tăng tương ứng, vì vậy giá trị của một đơn vị hàng hóa không
thay đổi. Tăng cường độ lao động thực chất cũng như kéo dài thời gian lao động trong
một đơn vị sản phẩm không đổi.
2.2.2.3 Chỉ tiêu về năng suất lao động

12


Theo PGS.TS Phạm Công Đoàn (2012), giáo trình “ Kinh tế doanh nghiệp
thương mại”, năng suất lao động là hiệu quả của hoạt động có ích của con người trong
một đơn vị thời gian.
Chỉ tiêu này phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao động được tính
bằng doanh thu bình quân của một lao động trong kì nhất định

Trong đó:

W: năng suất lao động của một nhân viên
M: doanh thu thuần đạt trong kì
NV: số nhân viên trung bình trong kì
Số nhân viên trung bình trong kì được xác định bằng công thức sau:

: số nhân viên trong quý 1
: số nhân viên trong quý 2
: số nhân viên trong quý 3
: số nhân viên trong quý 4
: số nhân viên trong cuối quý 4
Chỉ tiêu năng suất lao động phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao
động. Một lao động trong kì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu, nó được biểu hiện bằng
doanh thu bình quân của một lao động đạt được trong kì. Nếu doanh thu tăng và số
nhân viên bình quân trong kì tăng ít hơn thì năng suất lao động bình quân của một lao
động trong kì sẽ tăng. Nếu tốc độ tăng của doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng của lao động
bình quân thì năng suất lao động giảm. Vì vậy doanh nghiệp cần sắp xếp, bố trí, sử
dụng lao động hợp lý sao cho số nhân viên là đủ cần thiết, tránh dư thừa.
Chỉ tiêu này có ưu điểm dễ tính toán, phản ảnh tổng hợp năng suất lao động của
toàn thể doanh nghiệp và xác định năng suất dễ dàng, chỉ tiêu này có thể so sánh hiệu
quả sử dụng lao động giữa các doanh nghiệp. Tuy nhiên, năng suất lao động tính theo
chỉ tiêu giá trị lại chịu ảnh hưởng của giá cả. Do đó, tính chính xác kém chỉ tiêu hiện
13


vật. Khi sử dụng chỉ tiêu này loại trừ ảnh hưởng cầu giá cả và các yếu tố khách quan
khác.
Năng suất lao động bình quân tính theo giá trị: năng suất lao động thực hiện bình
quân của năm trước liền kề, được tính theo công thức:

Trong đó:

: Năng suất lao động thực hiện bình quân tính theo giá trị của năm trước
liền kề
: Tổng doanh thu thực hiện năm trước liền kề
: Tổng chi phí (chưa có lương) thực hiện năm trước liền kề.
: Lợi nhuận thực hiện năm trước liền kề.
: Số lao động thực tế sử dụng bình quân năm trước liền kề.
Năng suất lao động kế hoạch bình quân của năm kế hoạch, được tính theo công
thức:

2.2.2.4. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
Theo PGS.TS Phạm công Đoàn (2012), giáo trình “ Kinh tế doanh nghiệp thương
mại” (tr.141) tiền lương là một hình thức trả công lao dộng để đo lường hao phí lao
động trong thời gian sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Người ta chỉ có thể sử dụng thước
đo giá trị thông qua tiền tệ, vì vậy khi trả công lao động người ta thường sử dụng hình
thức tiền lương.
Tiền lương chính là đòn bẩy kinh tế có tác dụng kích thích lợi ích vật chất với NLĐ,
làm cho họ vì lợi ích vật chất cả bản thân và gia đình mình mà lao động một cách tích cực
với năng suất ngày càng tăng và chất lượng ngày cằng được nâng cao hơn. Như vậy, tiền
lương có vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình quản lý NLĐ trong doanh nghiệp, do
đó các doanh nghiệp đều rất quan tâm đến hiệu quả sử dụng tiền lương.
Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương được đo bằng công thức:

14


Hoặc

Trong đó:
: Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ

QL: Tổng quỹ lương trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh: để thực hiện được một đồng doanh thu cần chi phí bao
nhiêu đồng tiền lương hay phản ánh mức doanh thu đạt được trên một đồng tiền lương.
Chỉ tiêu này càng lớn hiệu quả sử dụng lao động tại doanh nghiệp càng cao.
Nếu doanh thu thuần trong kỳ thấp hơn tổng quỹ lương phải chi trong kỳ thì hiệu
quả sử dụng chi phí tiền lương sẽ thấp hay doanh nghiệp sử dụng lao động không hiệu
quả và ngược lại nếu doanh thu thuần trong kỳ cao hơn tổng quỹ lương trong kỳ thì
hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương sẽ cao hay doanh nghiệp đã sử dụng lao động có
hiệu quả. Vì vậy doanh nghiệp phải tính toán, cân nhắc và phải có kế hoạch xây dựng
quỹ lương để nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng lao động tại công ty.
2.2.2.5 Chỉ tiêu về khả năng sinh lời của một lao động
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời của một lao động trong doanh nghiệp thương mại là
một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong doanh
nghiệp. Một doanh nghiệp làm ăn hiệu quả là doanh nghiệp tạo ra nhiều doanh thu và
lợi nhuận. Công thức tính khả năng sinh lời của một lao động trong doanh nghiệp được
xác định như sau:

Trong đó:
: Khả năng sinh lời của một lao động
LN: Lợi nhuận thuần của doanh nghiệp
NV: Số nhân viên bình quân

15


Chỉ tiêu này nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp, chỉ tiêu
này càng cao thì hiệu quả sử dụng lao động càng cao và ngược lại.
2.2.2.6 Hiệu quả sử dụng nhân lực theo vốn đầu tư nhân lực
Hiệu quả sử dụng nhân lực theo vốn đầu tư là chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sử

dụng lao động dựa trên vốn đầu tư đã bỏ ra dể tạo thành doanh thu và lợi nhuận.
Công thức:

Trong đó:
: Hiệu quả sử dụng nhân lực theo vốn đầu tư nhân lực

2.2.2.7 Hiệu quả sử dụng chi phí nguồn nhân lực
Hiệu quả sử dụng chi phí nguồn nhân lực theo doanh thu

Hiệu quả chi phí theo nguồn lợi nhuận

Chi phí nguồn nhân lực bình quân

2.2.2.8 Hiệu quả sử dụng theo mức độ hợp lý của cơ cấu ngành nghề và theo
mức độ bố trí đúng ngành nghề
Việc sắp xếp nguồn nhân lực theo cơ cấu ngành nghề và theo đúng ngành nghề là
một chỉ tiêu quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động. Vì chỉ khi ta
sắp xếp lao động theo đúng tính chất ngành nghề, công việc mà công ty đang kinh
doanh, thêm vào đó là việc sắp xếp hợp lý vị trí của từng lao động sẽ giúp NLĐ phát
huy hết khả năng của bản thân, giúp nâng cao năng suất lao động, hiệu quả công việc,
làm tăng doanh thu và lợi nhuận của công ty.
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động
2.3.1 Môi trường bên ngoài
● Nhân tố kinh tế

16


Xu hướng phát triển kinh tế hay chu kỳ phát triển kinh tế có ảnh hưởng rất lớn
đến phát triển nhân lực nói riêng và quản trị nguồn nhân lực nói chung ở doanh

nghiệp. Trong giai đoạn mà kinh tế suy thoái hoặc kinh tế bất ổn định có chiều hướng
đi xuống, doanh nghiệp một mặt cần phải duy trì lực lượng có tay nghề, một mặt phải
giảm chi phí lao động. Do vậy doanh nghiệp phải đưa ra những quyết định nhằm thay
đổi các chương trình phát triển nhân lực như giảm quy mô về số lượng, đa dạng hóa
năng lực lao động của từng cá nhân để người lao động có thể kiêm nhiệm nhiều loại
công việc khác nhau, hoặc giảm giờ làm việc, cho nhân viên tạm nghỉ, nghỉ việc hoặc
giảm phúc lợi.
● Nhân tố chính trị, pháp luật
Luật pháp nhà nước có ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển nguồn nhân lực của
doanh nghiệp, đặc biệt là Luật lao động, các bộ luật này đòi hỏi doanh nghiệp phải
quan tâm tới các lợi ích chính đáng của người lao động, trong đó có nhu cầu phát triển
nghề nghiệp chuyên môn, nhu cầu thăng tiến, …
Các bộ luật này cũng ràng buộc những điều khoản sử dụng lao động của doanh
nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp phải có chương trình phát triển phù hợp như thời gian
làm việc, điều kiện làm việc theo luật pháp quy định.
Các tiêu chuẩn về từng loại nhân lực ngoài việc đáp ứng được yêu cầu, mục tiêu,
nhiệm vụ công việc còn phải nhất quán với đường lối chính sách của Đảng và Nhà
nước, với các tiêu chuẩn về trình độ học vấn, tuổi tác, kinh nghiệm,... do Nhà nước
quy định.
● Nhân tố kỹ thuật và công nghệ
Yếu tố kỹ thuật và công nghệ làm cơ sở cho yếu tố kinh tế là sức mạnh dẫn tới sự
ra đời của sản phẩm mới sẽ tác động đến mô thức tiêu thụ và hệ thống bán hàng. Sự
phát triển về kỹ thuật và công nghệ buộc người lao động phải bắt kịp tiến độ, không
phải lao động nào trong doanh nghiệp cũng theo kịp sự phát triển của khoa học kỹ
thuật và công nghệ, cho nên việc sử dụng lao động như thế nào cho hợp lý, không gây
tình trạng thừa hay thiếu lao động, gây đình trệ sản xuất là công việc của nhà quản lý
nhằm sử dụng lao động có hiệu quả. Sự ra đời phát triển của khoa học kỹ thuật cũng là
lúc các công ty giảm bớt số lượng lao động của mình, loại bỏ những nhân viên yếu
kém và lựa chọn những người có năng lực, có trình độ, đúng chuyên môn mới mong
đem lại hiệu quả cao trong kinh doanh.

17


2.3.2 Môi trường ngành
● Khách hàng
Khách hàng là mục tiêu rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Thỏa mãn tốt nhất
các nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ là cách tốt nhất để đạt được
mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Làm thế nào để đạt được mục đích đó? Doanh
nghiệp cần phải nghiên cứu khách hàng, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng về sản
phẩm, dịch vụ và thỏa mãn những nhu cầu đó. Chính những nhu cầu này của khách
hàng đã đỏi hỏi doanh nghiệp cần phải đào tạo, nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực để
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
● Đối thủ cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh trên thị
trường, cạnh tranh sản phẩm mà còn cạnh tranh về tài nguyên nhân sự, vì nhân sự là
yếu tố quyết định thành công trong kinh doanh. Một doanh nghiệp có đội ngũ lao động
tốt sẽ tạo điều kiện tăng năng suất lao động, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận. Ngày nay
trong nền kinh tế thị trường các công ty doanh nghiệp luôn lựa chọn cho mình những
nhân viên có năng lực và trình độ. Đó là nguồn lực giúp doanh nghiệp hoạt động, phát
triển đủ sức cạnh tranh với các công ty khác.
2.3.3 Môi trường bên trong
● Nhóm yếu tố về tạo động lực cho người lao động
Trình độ của người lao dộng quyết định 50% thành công của họ trong công việc,
làm bất cứ việc gì trước hết cũng cần đến năng lực, khả năng hiểu và giải quyết vấn
đề. Do vậy trình độ chính là yếu tố đầu tiên mà những nhà tuyển dụng quan tâm khi
tuyển dụng người lao động.
Phẩm chất của người lao động: Ngoài trình độ ra thì “cái Tâm, Đức” cũng
thường được ưu tiên, đặc biệt trong bối cảnh hiện nay, khi mà chất lượng của nguồn
nhân lực khá đồng đều thì một người trung thực, khiêm tốn, trung thành sẽ luôn được
đánh giá cao, do vậy chính các nhà quản lý cần coi trọng yếu tố này trong doanh

nghiệp.
Sức khỏe của người lao động: Sức khỏe luôn là vốn quý nhất của con người, sức
khỏe tốt và duy trì ổn định sẽ tạo năng suất làm việc hiệu quả và liên tục. Các doanh
nghiệp hiện nay nếu muốn duy trì được đội ngũ lao động lành nghề thì cần chú ý đến

18


vấn đề này, không nên chỉ vì doanh số, lợi nhuận mà quên đi sức khỏe của người lao
động, vì tái sản xuất sức lao động chính là mục đích cuối cùng.
Khả năng chịu được áp lực: Những công việc hiện nay luôn đòi hỏi người lao
động có khả năng chịu đựng cao, có ý chí học hỏi. Những người lao động này sẽ rất
nhanh chóng thích nghi trong nền kinh tế thị trường và có nhiều điều kiện để phát triển
hơn nữa.
Người lao động là yếu tố tác động nhiều nhất đến hiệu quả sử dụng lao động vì
chính họ là người sử dụng các yếu tố đầu vào để tạo ra sản phẩm bằng chính sức lao
động của mình. Chất lượng lao động tốt ảnh hưởng tốt đến năng suất lao động và nâng
cao hiệu quả sử dụng lao động, chất lượng hay trình độ lao động phản ánh năng lực,
khả năng và trình độ chuyên môn của người lao động. Số lượng và chất lượng lao
động luôn tồn tại với nhau, sự dư thừa hay thiếu hụt lao động đều có tác động đến
doanh nghiệp.
● Tổ chức và quản lý lao động
Các doanh nghiệp sẽ có các hình thức quản lý lao động khác nhau, có thể quản lý
theo phòng ban, theo tổ, nhóm hay theo ca kíp. Dù với hình thức quản lý nào thì NLĐ
cũng được phân công những công việc khác nhau, đặc trưng riêng cho mỗi vị trí. Nếu
doanh nghiệp tổ chức và quản lý lao động một cách phù hợp khiến NLĐ cảm thấy hài
lòng thì sẽ giúp công ty tăng doanh thu, lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao, từ đó
NLĐ sẽ cảm thấy yêu thích công việc và là việc năng suất hơn.
Đối với tất cả các hoạt động về quản trị nhân lực thì nhà quản lý đều phải lưu ý:
- Về tuyển dụng, nhà quản lý cần phải biết công ty mình thừa thiếu ở đâu để bổ

sung kịp thời, đồng thời cố gắng tuyển chịn những người phù hợp nhất, đúng người
đúng việc với công ty
- Về bố trí, sử dụng lao động, ngoài chức năng chính là NLĐ phải làm đúng
chuyên môn thì đôi khi chính sự thay đổi, luân chuyển công việc giúp NLĐ làm việc
hiệu quả hơn, tránh sự nhàm chán
- Về đào tạo và phát triển, NLĐ phải không ngừng được nâng cao về cả phẩm
chất và kĩ năng để đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty và thị trường, nhà quản lý
nhận biết và sắp xếp, tổ chức các chương trình đào tạo phù hợp
- Về hoạt động đãi ngộ, nhà quản lý phải luôn coi trọng yếu tố công bằng là trên
hết, đãi ngộ thế nào góp phần lớn đến thái độ là việc, khả năng cống hiến của NLĐ
19


×