Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

luận văn quản trị nhân lực NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN CÔNG ĐOÀN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 70 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN IN CÔNG ĐOÀN VIỆT NAM
HÀ NỘI, 05/2011
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Sinh viên : Ngô Như Quân
Lớp : Quản lý kinh tế 49B
Khoa : Khoa học quản lý
Trường : Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Em xin cam đoan nội dung chuyên đề em viết là hoàn toàn do quá trình
học tập, tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng
dẫn không hề có sự sao chép với các chuyên đề khác. Nếu sai sự thật em xin
hoàn toàn chịu sự kỷ luật của khoa và nhà trường.
Ngày tháng năm 2011
Sinh viên ký
( Ghi rõ họ tên)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
ty Cổ Phần In Công Đoàn Việ
10. Giáo trình quản trị doanh nghiệ
NXB Thống Kê Hà Nội
CỘNG HỒ
nghiên cứu tại Công ty với thời gian sưu tầm tài liệu tại thư viện và các nơi
khác


Côn

Hà Nội, ngày … thán
… năm 2011
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ N
ĨA VIỆT
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc


NHẬN XÉT CỦA GI ẢNG
ÊN HƯỚNG DẪN
Họ tân sinh viên
: Ngô Như Quân
Mã sinh viên
: CQ492249
Lớp : QLKT B
Khoa : Khoa học quản lý
Khóa : 49
Giảng viên hướng dẫn : THS. Bùi Thị Hồng Việt
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp









Xác nh

của giảng viên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CH
NGHĨA VIỆT
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc


NHẬN XÉT CỦA GI
G VIÊN PHẢN BIỆN
Họ tân sinh viên
: Ngô Như QuânM
sinh viên : CQ492249
Lớp : QLKT B
Khoa : Khoa học quản lý
Khóa : 49
Giảng viên phản biện :


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp








Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC B
ty Cổ Phần In Công Đoàn Việ
10. Giáo trình quản trị doanh nghiệ

NXB Thống Kê Hà Nội
CỘNG HỒ
nghiên cứu tại Công ty với thời gian sưu tầm tài liệu tại thư viện và các nơi
khác
Côn

Hà Nội, ngày … thán
… năm 2011
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ N
ĨA VIỆT
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc


NHẬN XÉT CỦA GI ẢNG
ÊN HƯỚNG DẪN
Họ tân sinh viên
: Ngô Như Quân
Mã sinh viên
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
: CQ492249
Lớp : QLKT B
Khoa : Khoa học quản lý
Khóa : 49
Giảng viên hướng dẫn : THS. Bùi Thị Hồng Việt










Xác nh
của giảng viên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CH
NGHĨA VIỆT
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc


NHẬN XÉT CỦA GI
G VIÊN PHẢN BIỆN
Họ tân sinh viên
: Ngô Như QuânM
sinh viên : CQ492249
Lớp : QLKT B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa : Khoa học quản lý
Khóa : 49
Giảng viên phản biện :











Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
7

MỞ ĐẦU
Trong thời đại đất nước ta đang trên đà thay đổi và phát triển ngày càng
mạnh mẽ hiện nay, các doanh nghiệp chính là những đầu tàu để đưa nền kinh
tế đất nước tiến xa hơn đến với bạn bè thế giới. Với tình hình toàn cầu hóa
diễn ra rất mạnh mẽ trong giai đoạn hiện nay đã đặt ra rất nhiều khó khăn và
thách thức cho các doanh nghiệp vừa và và nhỏ. Trước hoàn cảnh đó, các
doanh nghiệp hiện nay không ngừng đổi mới và tự hoàn thiện mình hơn để có
thể cạnh tranh với nhau trong nền kinh tế thị trường
y khốc liệt.
Một trong những yếu tố đầu tiên mà doanh nghiệp nào cũng muốn đổi
mới và hoàn thiện hơn là nguồn lao động của mình. Việc sử dụng nguồn lao
động hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp thích nghi tốt hơn với những thách thức,
khó khăn của nền kinh tế hiện nay. Chỉ có những người lao động mới tạo ra
sản phẩm, dịch vụ giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, và cũng chính
những người lao động đảm bảo cho sự ổn định và phát triển lâu dài của
oanh nghiệp.
Và thực tế, nguồn lao động quyết định tới mức độ thành công và sự tồn
tại của tổ chức, doanh nghiệp. Vì chỉ có con người với sức lao động của chính
mình tham gia trực tiếp vào quá trình lao động là nguồn gốc tạo ra các giá trị
mới và cũng chỉ có con người thì các nguồn lực khác mới phát huy
ợc tác dụng.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó và thông qua thời gin thực tập ạ iCôg t
C ổ P h n I n Công Đ ồn Việt Nam, em đã có thời gian và điều kiện tìm hiểu
sâu hơn về nguồn lao đ
g của công ty.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Do đó em đ chọn đề tài: “ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO

ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAMIN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
OÀN VIỆT
.
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
TRONG DOA
GIỆP SẢN XUẤT
I . Một s
khái niệm cơ bản
1. Khá
niệm về lao động
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật
chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và
hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát t
ểncủa đất nước.
(N guồn:
ộ luật lao động)
2. Phân loại lao động t
ng doanh nghiệp
2.1.L
động trực tiế p
Lao động trựctế p là những ng ư ời trực tiếp tiến hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc h
m vụ nhất định .
Lao động trực tiếp phân loại theo trình độ chuyên môn
thường có 7 bậc:
-Bậc 1 và bậc 2 phần lớn là lao động phổ thông,
hưa qua đào tạo.
1

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-Bậc 3 và bậc 4 bao gồm những nhân viên đã qua một
á trình đào tạo.
-Bậc 5 trở lên là những lao động lành nghề của doanh nghiệp, có trình
chuyên môn cao.
2.2.
o động gián tiếp
Lao động gián tiếp là bộ phận lao động tham gia một cách gián tiếp vào
quá trình sản xuất kinh doahcủa doanh nghiệ p . Lao động giántếp gồm nhn
ng ư ời chỉ đạ o , phục vụ và quản lý kinh doanh r
g doanh nghiệp .
Lao động gián tiếp được chia thành: cán sự, nhân viên, chuyên viên,c
yên viênchíh .
- Cáns : L à những ng ư ời lao động mớitt nghiệp đại họ c , có thời in
ông tác nhiề u.
- Nhân in L à những ng ư ờ i lao động gián tiếp với trình độ chuyên môn
thấp có thể đã uào tạo các trư ờ ng chuyên môn ,nhiệp vụ hặ
ch ư a đào tạo .
- Chuyên in L à những ng ư ờ i lao động đãtt nghiệp đại ọc , trên đại họ c
, có thời gian công tác dài có trìnhđ
chuyên môn cao .
- Chyên viên cíh: L à những ng ư ời có trình độ từ đại học trở lên có
trìnhđộ chuyên môn cao , có khả năng giải quyết các công việcmng tính tn
p , phức tạ p .
(Nguồn: />m28331/latest/ )
Mục đích của phương pháp phân loại lao động trong doanh nhiệp sản
xuất nhằ m tính toán, sắp xếp và bố trí lao động trong từng nghiệp vụ chuyên
môn, xác định cơ cấu lao động một cách hợp lý từ đó có phương pháp trả
lương và kích thích lao động đối với từng loại lao động
rong doanh nghiệp.

Việc phân loại lao động trong doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong
quá trình tuyển chọn, bố trí sắp xếp lao động một cách khoa học, nhằm phát
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
huy đầy đủ mọi khả năng của người lao động, phối kết hợp giữa các cá nhân
trong quá trình lao động để tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sử
dụng lao động nhằm nâng cao thu nhập
ho người lao động.
3. Các phương pháp quản lý lao động được áp dụng trong d
nh nghiệp sản xuất
Phương pháp quản lý là tổng thể nhng cách thức tác độ ng hướng đến
người lao động và tập thể người lao động nhằm đảm bảo phối hợp hoạt động
của họ trong quá trình thực hiện nhữn
nhiệm vụ đã đề ra.
Trong quá trình quản lý lao động, doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều
phương pháp quản ý lao động khác nhau . Căn cứ vào nội dung và đặc điểm
của các phương pháp có thể phân chia thành
c nhóm phương pháp.
3.
Phương pháp kinh tế
Phương pháp kinh tế là phương pháp tác động vào đối tượng quản lý
thông qua lợi ích kinh tế, nhằm để đối tượng bị quản lý tự lựa chọn phương án
hoạt động có hiệu quả nhất trong phạm vi hoạt động của mình. Phương pháp
kinh tế tạo ra động lực thúc đẩy con người lao động năng suất và tích cực.
Đặc điểm của phương pháp kinh tế là tác động lên đối tượng lên đối tượng
quản lý không bằng cưỡng bức hành chính mà bằng lợi ích tức là nêu mục
tiêu nhiệm vụ đạt được, đưa ra những điều kiện khuyến khích về kinh tế,
những phương thức vật chất để huy độn
thực hiện nhiệm vụ.
Đây là phương pháp tốt nhất để thực hành tiết kiệm và nâng

o hiệu quả kinh t.
3.2 Ph
ng pháp h ành chính
Phương pháp hành chính là phương pháp tác động dựa vào mối quan hệ
tổ chức hệ thống quản lý và kỹ thuật của doanh nghiệp. Các phương pháp
hành chính trong quá trình sản xuất kinh doanh là các tác động trực tiếp của
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
chủ doanh nghiệp lên tập thể người lao động dưới quyền bằng các quyết định
dứt khoát, mang tính bắt buộc đòi hỏi người lao động phải chấp hành nghiêm
ngặt, nếu vi phạm
ẽ bị xử lý kịp thời.
Các phương pháp hành chính tác động vào đối tượng q
n lý theo hai hướng:
- Tác động về mặt tổ chức và tác động điều chỉnh hành động
c đối tượng quản lý.
- Tác động hành chính có hiệu lực ngay kh
ban hành quyết định.
Phương pháp hành chính có vai trò xác định trật tự kỷ cương làm việc
trong doanh nghiệp, gắn kết các phương pháp quản lý lại với nhau và giải
quyết các vấn đề đặt ra trong doanh nghiệp một cách nh
h chóng và hiệu quả.
3.3 Phư
g pháp tâm lý xã hội
Phương pháp tâm lý xã hội là phương pháp hướng những quyết định đến
các mục tiêu phù hợp với trình độ và nhận thức tâm lý tình cảm của con
người. Phương pháp này đỏi hỏi người lãnh đạo phải đi sâu tìm hiểu để nắm
được tâm lý nguyện vọng và sở trường của người lao động. Trên cơ sở sắp
xếp bố trí, sử dụng nhằm đảm bảo phát huy hết tài năng sáng t
củagười lao động.

3.4
Phương pháp giáo dục
Phương pháp giáo dục sử dụng hình thức liên kết cá nhân tập thể theo
những tiêu chuẩn và mục tiêu đề ra trên cơ sở phân tích và động viên tính tự
giác và khả năng hợp
ác của từng cá nhân.
Phương pháp giáo dục không chỉ là giáo dục chính trị tư tưởng chung mà
còn bao gồm cả giáo dục quan niệm nghề nghiệp, phong cách lao động, đặc
biệt là quan điểm mới cả cách nghĩ, cách làm…theo phương thức sản xuất
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
kinh doanh mới, sản xuất gn liền với thị trường , cạnh tranh lành mạnh nhằm
tạo ra nhiều thuậ
i ho doanh nghiệp .
II . Hiệu quả sử dụng lao đ
1. g trong oanh nghiệpKhái niệ m hiệu quả về sử dụng lao độn
tong doanh nghiệp
H iệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp là vấn đề có tính chất
tổng hợp, là kết quả của cả một hệ thống các biện pháp có quan hệ mật thiết
với nhau: sự thành thạo và kĩ năng lao động của người lao động, của công
nghệ, kĩ thuật; sự hợp lí của tổ chức sản xuất, quản lí kinh tế; chăm sóc xã hội
đối với người lao động; phát huy cao độ vai trò chủ động, khả năng sáng tạo,
lương tâm nghề nghiệp; ý thức trách nhiệm với nhiệm vụ, sự gắn bó mật thi
với doanh nghiệp.
Hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp là kết quả mang lại từ các
mô hình, các chính sách quản lý và sử dụng lao động nhằm mang lại lợi
nhuận cao cho doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh và tổ ch
quản lý lao động.
Hiệu quả sử dụng lao động còn là khả năng sử dụng lao động đúng
ngành, đúng nghề, đảm bảo sức khỏe, đảm bảo an toàn cho người lao động,

mức độ chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật lao động và đảm bảo khả năng công
bằn
cho người lao động.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
uảsử dụng lao động
2. 1. Nhân t
tuyển dụng lao động
Tuyển dụng lao động là quá trình tìm kiếm, thu hút ứng cử viên từ những
nguồn khác nhau đến tham gia dự tuyển vào các vị trí còn trống trong tổ chức
và lựa chọn trong số họ những người đáp ứn
tốt yêu cầu đặt ra.
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sự thành công của một doanh nghiệp dự lớn hay nhỏ phụ thuộc phần lớn
vào phẩm chất, trình độ năng lực và hiệu suất của đội ngũ người lao động.Vì
vậy việc lựa chọn những người này có ý ngha
ô cùng quan trọng .
N
yên tắc tuyển chọn:
- Tuyển chọn cán bộ, nhân viên phải xuất phát từ lợi ích chung của do
h nghiệp và xã hội.
- Khi tuyển chọn cán bộ công nhân viên phải dựa vào yêu cầu cụ thể của
từng loại công việc và tính khả năng sử dụng tố
đa năng lực của họ.
-Khi tuyển chọn phải nghiên cứu thận trọng và toàn diện cá tính, phẩm
chất công tác, khả
ăng cá nhân của họ.
2.2. Yế
tố thù lao lao động
Thù lao trong doanh nghiệp hiện nay thường bao gồm 2 khoản chính:

Tiền lương chính theo hợp đồng lao động và tiền thưởng là
ngoài giờ hành chíh.
Tiền lương chính : là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người
lao động tương ứng với số lượng, chất lượng lao động mà người lao động đã
hao phí trong quá trình thực hiện những công việc mà người sử dụng lao động
giao cho. Việc tổ chức tiền lương công bằng và hợp lý sẽ tạo ra hồ khí cởi mở
giữa những người lao động, hình thành khối đoàn kết thống nhất, một lòng vì
sự nghiệp phát triển của doanh nghiệp và cũng chính là vì lợi ích của bản thân
họ. Chính vì vậy mà người lao động tích cực làm việc bằng cả lòng nhiệt tình,
hăng say do mức lương thoả đáng mà họ đã nhận được. Khi công tác tổ chức
tiền lương trong doanh nghiệp thiếu tính công bằng và hợp lý thì sẽ sinh ra
những mâu thuẫn nội bộ giữa những người lao động với nhau, giữa người lao
động với nhà quản lý. Do vậy công tác tiền lương ảnh hưởng rất lớn tới hiệu
quả sử dụng lao động. Có hai hình thức trả lương là trả lương theo thời gian
và t
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
lương theo sản phẩm.
Tiền thưởng làm thêm ngoài giờ: Đó cũng là 1 khoản thù lao đáng kể
đối với người lao động khi có hoạt động làm thêm giờ trong tổ chức. Thường
thấy tiền làm thêm giờ thì cao hơn tiền lương chính. Vì vậy người lao động có
xu hướng làm thêm ngoài giờ hành chính nhiều hơn. Các nhà quản lý muốn
tận dụng điều này như một cách để tăng sản lượng và hiệu quả
inh doanh của tổ chức.
2.3. Yếu
khen thưởng động viên
Khen thưởng động viên là một trong những yếu tố ảnh hưởng rất
nhiều đến người lao động. Nó như là một đãi ngộ đối với ngờ
lao động của tổ chức .
Khen thưởng động viên thường bao gồm tiền thưởng, phụ cấp , trợ cấp,

phúc lợi, tạo ra môi trường làm việc thoải mái trong tổ chức, tạo điều kiện t
ng chức cho cấp dưới….
Tiền thưởng thực chất là khoản tiền bổ sung cho tiền lương nhằm quán
triệt hơn nữa nguyên tắc phân phối theo lao động và nâng cao hiệu quả trong
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tiền thưởng là một trong những biện
pháp khuyến khích vật chất đối với người lao động trong quá trình làm việc.
Qua đó nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, rút ngắn
thời gian làm việc. Có 4 hình thức tiền thưởng là: thưởng giảm tỉ lệ sản phẩm
hư hỏng; thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm; thưởng hoàn thành vượt mức
năng suất lao động; thưởng tiết kiệm vật tư, nguyên liệu. Ngoài các chế độ và
hình thức thưởng trên, các doanh nghiệp còn có thể thực hiện hình thức
thưởng khác tuỳ theo các điều kiện và yêu cầu thực tế của ho
động sản xuất kinh doanh.
Trợ cấp là các khoản mà người lao động được hưởng như bảo hiểm, trợ
cấp y tế, trợ cấp giáo dục, trợ cấp ăn ở đi lại. Các khoản phụ cấp , phúc lợi ,
trợ cấp này không phụ thuộc vào số lượng hay chất lượng lao động
thường mang tính bình quân.
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngoài ra còn có khen thưởng động viên tinh thần lao động như tạo điều
kiện cho nhân viên dưới quyền có cơ hội thăng tiến, tạo môi trường làm việc,
bầu không khí thoải mái, tổ chức khoa học…. bố trí công việc phù h
vớ khả năng của người lao động.
2.4 . N
n tố liên quan đến người lao động
* Số lượng và chất lượng lao động
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp yếu tố đầu tiên
ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động đó là số lượng và chất lượng lao
động. Hiệu quả sử dụng lao động được đo lường và đánh gá bằng chỉ tiêu
năng suất lao động . Tăng năng suất lao động là sự tăng lên của s

sản xuất hay năng suất lao động.
Khi số lượng lao động giảm đi mà vẫn tạo ra doanh thu không đổi thậm
chí tăng lên có nghĩa là đã làm tăng năng suất lao động, tiết kiệm được quỹ
tiền lương. Đồng thời mức lương bình quân của người lao động tăng lên do
hoàn thành kế hoạch tốt. Điều này sẽ khuyến khích tinh thần làm việc của
người lao động, doanh nghi
tiết kiệm được chi phí lao động.
Chất lượng lao động tốt sẽ ảnh hưởng tới việc tăng năng suất lao động,
nâng cao hiệu quả sử dụng lao động. Chất lượng lao động hay trình độ lao
động phản ánh khả năng, năng lực cũng như trìn
độ chuyên môn của người lao động.
Số lượng và chất lượng lao động luôn song song tồn tại với nhau. Một
doanh nghiệp dư thừa hay thiếu hụt lao động đề
đem lại tác hại cho doanh ngh
p.
* Tổ chức và quản lý lao động
Việc tổ chức tốt lao động sẽ làm cho người lao động cảm thấy ph hợp,
yêu thích công việc đang làm , tạo tâm lý tích cực cho người lao động góp
phần làm tăng năng suất lao động, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.
Phân công và bố trí người lao động vào những vị trí phù hợp với khả năng và
trình độ thì họ sẽ phát huy được những năng lực của mình. Việc quản lý lao
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
động thể hiện thông qua các công tác: Tuyển dụng lao động, đào tạo và phát
triển đội ngũ lao động, đãi ngộ lao động, phân công v
hợp tác lao động,cơ cấu tổ chức.
Tuyển dụng lao độ ng là quá trình tìm kiếm, lựa chọn những người tham
gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo đúng số lượng, chất
lượng và cơ cấu lao động, đáp ứng được yêu cầu về nhân sự
ủa doanh nghiệp trong một thời kì.

Phân công và hiệp tác lao động là nộidung cơ bản nhất của tổ chức lao
độ ng, chi phối toàn bộ những nội dung còn lại của tổ chức lao động hợp lý
trong doanh nghiệp. Do phân công lao động nên tất cả các cơ cấu về lao động
trong doanh nghiệp được hình thành tạo nên một bộ máy với tất cả các bộ
phận, chức năng cần thiết theo yêu cầu của sả xuất. Phân công và hiệp tác lao
độ ng có q
n hệ và tác động qua lại với nhau.
Phân công lao động trong doanh nghiệp là sự phân chia các công việc
của doanh nghiệp để giao cho từng người hoặc nhóm người thực hiện. Đó là
quá trình phân công từng người lao động phù hợp với nhiệm vụ và khả năng
của họ. Phân công lao động hợp lý có tác dụng to lớn trong việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh, tăng năng suất lao động. Phân công lao động sẽ giúp đạt
được chuyên môn hóa trong lao động, chuyên môn hóa công cụ lao động.
Nhờ chuyên môn hó sẽ giới hạn được phạm vi hoạt động , người lao động sẽ
nhanh chóng quen với công việc, có những kĩ năng làm việc, giả
được thời gian và chi phí đào tạo.
Lựa chọn và áp dụng những hình thức phân công lao động hợp lý sẽ giúp
doanh nghiệp sử dụng hợp lý nguồn lao động, nâng cao năng suất lao động từ
đó
âng cao hiệu quả sử dụng lao động.
Đào tạo và phát triển đội ngũ lao động là một quá trình bồi dưỡng, nâng
cao kiến thức, trình độ chuyên môn, tay nghề và các phẩm chất khác cho
người lao động trong doanh nghiệp từ đó tạo điều kiện cho mỗi người lao
động nâng cao năng suất làm việc, đáp ứng tốt yêu cầu công việc, nâng cao
chất lượng đội ngũ lao động. Việc đào tạo và phát triển đội ngũ lao động giúp
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cho doanh nghiệp nâng cao chất lượng lao động để đáp ứng được yêu cầu của
sản xuất kinh doanh. Ngoài ra đào tạo và phát triển đội ngũ lao động sẽ giúp
cho lao động trong doanh nghiệp phát huy đầy đủ nă

lự sở trường, làm chủ doanh nghiệp.
2.5 . N
n tốliên quan đến đối tượng l
động
* Kế t cấu hàng hóa kinh doanh
Kết cấu hàng hóa ảnh hưởng rất lớn đến năng suất lao động của nhân
viên. Nếu hàng hóa có chất lượng cao, kết cấu hàng hóa kinh doanh phù hợp
với kết cấu của tiêu dùng thì các doanh nghiệp có điều kiện để tăng khối
lượng hàng hóa tiêu thụ dẫn tới tăng năng suất lao động. Khi kết cấu hàng hóa
kinh doanh thay đổi làm cho năng suất lao động biểu hiện bằng tiền của người
lao động thay đổi. Mỗi doanh nghiệp đều kinh doanh những mặt hàng, ngành
hàng khác nhau, điều này ảnh hưởn
đến việc phân bổ
sử dụng lao động.
* Đặc điểm về vốn
Một doanh nghiệp muốn thực hiện được các chức năng và nhiệm vụ của
mình phải có những tài sản nhất định đó là đất đai nhà kho, nhà hàng, các
pương tiện vận chuyển bảo quản hàng hóa , vật tư. Vốn là sự biểu hiện bằng
tiền các tài sản của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có nhiều vốn sẽ là điều
kiện để cải tiến cơ sở vật chất kỹ thuật, từ đ đạ
hiệ quả cao trong sử dụng lao độ ng.
2.6 .
hân tố liên quan đến tư liệu lao động
* Quy mô cơ cấu chất lượng và sự phân bổ các mạng lưới, các cửa hàng,
quầy hàng…của doanh nghiệp, mạng lưới kho và sự phối hợp chặt chẽ giữa
các kho hà
, cửa hàng và phương tiện vận chuyển.
Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát
triển sản xuất và tăng năng suất lao động để từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng
lao động. Việc tiến hành áp dụng công nghệ và kĩ thuật sản xuất tiên tiến tạo
tâm lý tích cực cho người lao động. Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển
với tốc độ nhanh, sự sáng tạo và đưa vào sản xuất các loại công cụ ngày càng
hiện đại, đòi hỏi những người lao động phải có trình độ chuyên môn
tươngứng nu không sẽ không làm chủ được mỏ y móc , không nắm bắt được
các công nghệ hiện đại. Do đó việc ứng dụng thành tựu mới của khoa học kĩ
thuật, công nghệ sản xuất sẽ góp phần hoàn thiện tổ chức sản xuất và tổ chức
lao động, nâng cao trình độ sử dụng lao động, giảm những ha
phí và tn thất về thời gian lao động.
3. Các t iêu chí đánh giá hiệu
uả sử dụng lao động trong doanh nghiệp
Trong bất kỳ doanh nghiệp nào, việc sử dụng lao động hợp lý có hiệu
quả và tiết kiệm sức lao động là biện pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh. Nếu không có ý thức sử dụng lao động hiệu quả, không
có phương pháp sử dụng tối ưu thì dự doanh nghiệp có đội ngũ lao động tố
như thế nào cũng không thể thành công.
Để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động, ch
g ta sử dụng các tiêu chí cơ bản sau:
3
. Số lượng lao động và cơ cấu lao động
Số lượng lao động trong doanh nghiệp là những người đã được ghi vào
danh sách của doanh nghiệp theo những hợp đồng dài hạn hay ngắn hạn do
doan
nghiệp quản lý , sử dụng và trả lương.
Số lượng lao động là tiêu chí phản ánh tình hình sử dụng lao động của
doanh nghiệp và là cơ sở để tình một số tiêu chí
ác như tiền lương, năng suất lao động.
Có 2 phạm t

- liên quan đến biến động lao động sau:
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thừa tuyệt đối: là số người đang thuộc danh sách quản lý của doanh
nghiệp nhưng không bố trí được việc làm, là số người rơi ra ngoài định mức
cho từng khâu công tác , từng bộ phận sản xuất kinh doanh.
eo phạm trù này có thể sử dụng chỉ tiêu
+ Tổng số lao động thất nghiệp theo kỳ.
+ Tỷ lệ phầm trăm lao động thất nghiệp so
- i tổng số lao động trong doanh nghiệp.
Thừa tương đối: là những người lao động được cân đối trên dây chuyền
sản xuất của doanh nghiệp và các khâu công tác, nhưng không đủ việc làm
cho cả ngày, ngừng việc do nhiều nguyên nhân khác
au như thiếu nguyên vật liệu, máy hỏng…
Để đánh giá tình trạng th
u việc này có thể sử dụng các chỉ tiêu:
+ Tổng
lao động trong kỳ vì không có việc làm
+ Tỷ lệ lao động nghỉ việc trong kỳ do không c
việc làm trên tổng số l
động hiện có.
3.2. Năng suất lao động
Năng suất lao động là một phạm trù kinh tế, nó nói lên kết quả của hoạt
động sản xuất có mục đích của con ng
i trong một đơn vị thời gian nhất định.
Tăng năng suất lao động không chỉ là một hiện tượng kinh tế thông
thường mà là một quy luật kinh tế chung cho mọi hình thái kinh tế xã hội. Nó
mang nhiều ý nghĩa cho sự phát triển kinh tế xã hội nói chung v
cho từng doanh nghiệp nói riê
… gồm :

+ Làm giảm giá thành sả
phẩm
+ Giảm số lượng lao động làm việc
+ Tạo điều kiện tăng quy mô và tốc độ của tổn
sản phẩm quốc dân và thu nhập quốc dân.
Và để đánh giá về năng
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ất lao động thì có 2 tiêu chí đá
giá:
+ Trường hợp thời gian c
định
+ Trường hợ
sản lượng cố định.
3.3. Tổng lợi nhuận
Đây là một tiêu chí quan trọng để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động.
Tổng lợi nhuận phản ánh hiệu doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh do
sử dụng lao động với chi phí từ hoạt động đó. Tổng lợi nhuận càng cao thì tổ
chức càng có hiệu quả sử dụng lao động cao. Do đó tổng lợi nhuận là tiêu chí
dễ thấy nh
để đánh giá hi
quả sử dụng lao động.
3.4. Tiền lương
Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động
ứng với số lượng, chất lượng lao động mà người lao động đã hao phí Tiền
lương cũng là một tiêu chí dễ thấy để đánh giá được hiệu quả sử dụng lao
động. Trong tổ chức, tiền lương càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tổ chức đcàng cao.


ƯƠNG II : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ
Ử DỤNG LAO ĐỘNGNAM
CÔNG TY CỔ PHẦN N
CÔNGĐOÀN IỆT
1. ổng
uan về C ông ty C ổ phầ n In Công Đ ồn
1.1. Lịch
ử hình thành và phát trin của công ty
-Tân công Nam
− : Công ty C ổ phần In Công Đ ồn Việt
Tên tiếng AVietnamnh: Int
duce join-stock companies in unions
- Đa
hỉ : 167 Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội .
- Điện thoại Đi
thoại: 04.38514997- Fax:04.38571 820
Website: http// incngoann.com.vn
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công t Cổ phầ n In C ôn Đ ồ Việt Nam tiề n thân là nhà In L ao Đ ộng
được thành lập từ ngày 22/8/1945, trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao Động Việt
Nam để in Báo
ao Động của tổ chức Công Đoàn Việt Nam.
Ngay từ khi thành lập đã được giao nhiệm vụ chủ yếu là in các tài liệu
sách báo, tạp chí ể phục v công tác xây dựng và phát triể n Công Đ ồn trng gai
cấp công nhân. Cụ thể là các báo
ao Đ ộng, các tạp chí và sách giáo khoa.
Các thời k xây dựng v phát Namtriển của công ty Cổ phầ n In Cô
Đ ồn Việt gắn liền với các giai đoạn sau:

+ Giai đoạn thành lập ( 1946-1975) : Công suất và quy mô của Công ty
rất nhỏ bộ, hoạt động không ổn định và chịu nhiều ảnh hưởng của cuộc k
ng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.
+ Giai đoạn (1976-1989) oạtđộng của NamCông ty đều do Tổ ng Liên
Đoàn L a o Đ ộng Việt quyết như: số lượng báo in, chủng loạ sản phẩm…các
oạiguyên, nhNamiên liệu đều do Tổ ng Liên Đoàn L ao Đ ộng Việt cấp.
Công y
hỉ có nhiệm vụ là thực hiệ cá công việc in .
Giai đoạn này sản lượng củ a C ông ty đạt 200 triệu trang. Cơ cấu sản
phẩm ở giai đoạn này: báo các loại chiếm 60%, sách và sách giáo khoa
hiếm 20%, tập san chiếm 10%, văn hóa phẩm 10%.
+ Giai đoạn ( 1990-2000) : Khi đất nước chuyể sang nền knh tế thNamị
trường thì Công ty Cổ phầ n In Công Đ ồn Việt cũng có những thay đổi cả về
hình thức à nội dung hoạ độn. Năm 1994 đoàn chủ tịch Tổ ng Liên Đoàn L ao
Đ ộng Việt Nam đã phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật đầu tư mở rộng
Công ty nhằm phù hợp với sự phát triển của đất nước. Trong giai đoạn này,
Công ty cố gắng và đã đáp ứng được nhu
ầu của thị trường, sản xuất kinhdoanh có lãi.
Ngày 10/9/199 Công Namty chính thứ c mang tân Công ty In Công Đ ồn
Vi
thay cho tên trước đây là xí nghiệp in Công đoàn.
15

×